A- MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- chuẩn bị được tiêu bản tạm và mô cơ vân
- phân biệt những điểm khác nhau của mô, mô biểu bì, mô cơ, mô liên kết.
- Quan sát và vẽ tế bào trong các tiêu bản làm sẳn: Tế bào niêm mạc miệng( mô biểu bì, mô cơ, mô liên kết
2. Kĩ năng:
+ Rèn luyện kĩ năng quan sát tế bào và mô dưới kính hiển vi.
+Rèn kĩ năng sử dụng kín hiển vi, quan sát và vẽ tế bào
3. Thái độ: Giáo dục tư tưởng cho học sinh :thấy tầm quan trọng của tế bào.
- GD ý thức nghiêm túc bảo vệ máy, vệ sinh phòng sau khi thực hành
B- CHUẨN BỊ :
1. GV: Kính hiển vi, dụng cụ thí nghiem như SGK
2. HS : 1 con ếch, 1 miếng thịt lợn
C- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Kiểm tra kiến thức cũ: Không
3. Giảng kiến thức mới:
2.1 mở bài
2.2 Các hoạt động
31 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 564 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Sinh học Khối 8 - Tuần 3 (Chuẩn kiến thức), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h lớp.
4. Hướng dẫn học tập ở nhà 2’
- Có thể tập làm ở nhà để quen các thao tát nhằm giúp đỡ bạn và những người xung quanh.
- Yêu cầu HS viết thu hoạch.
- Hướng dẫn HS chuẩn bị bài ở nhà.
RÚT KINH NGHIỆM
Tuần : 7
Tiết: 13
Ngày dạy:............................; Lớp 8A1,2,3
Chương III TUẦN HOÀN
Bài 13: MÁU VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG CƠ THỂ
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Xác định các chức năng mà máu đảm nhiệm liên quan với các thành phần cấu tạo.
- Sự tạo thành nước mô từ máu và chức năng của nước mô.
- Máu cùng nước mô tạo thành môi trường trong của cơ thể.
2. Kỹ năng Rèn kỹ năng:
- Thu thập thông tin, quan sát tranh hình ® phát hiện kiến thức.
- Khái quát tổng hợp kiến thức.
- Hoạt động nhóm.
3. Thái độ Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể tránh mất máu.
B/. CHUẨN BỊ:
1.GV: + Tranh tế bào máu , tranh phóng to hình 13.1.13.2 (tr 42 - 43).
2. HS:+ Bài tập trang 42:
Chọn từ thích hợp dưới đây điền vào ô trống.
- Huyết tương
- Bạch cầu
- Hồng cầu
- Tiểu cầu
Máu gồm .................... và các tế bào máu.
Các tế bào máu gồm.................... , bạch cầu và ....................
C/. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Kiểm tra kiến thức cũ:4’
- GV yêu cầu lớp trưởng thu bài thu hoạch của lớp.
2. Giảng kiến thức mới:
2.1 Mở bài:1’ - Em đã thấy máu chảy trong trường hợp nào ? Theo em máu chảy ra từ đâu ? Máu có đặc điểm gì ? Để tìm hiểu về máu ta nghiên cứu bài 13.
2.2 Các hoạt động
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
15P
18P
Hoạt động 1:TÌM HIỂU VỀ MÁU
*Mục tiêu :
- HS chỉ ra được thành phần của máu gồm: Tế bào máu, huyết tương.
- Thấy được chức năng của huyết tương và hồng cầu GV: yêu cầu nghiên cứu SGK. Kết hợp với mẫu chuẩn bị.
? Máu gồm những thành phần nào ?
- HS quan sát mẫu máu gà vịt đã chuẩn bị ở nhà ® trao đổi nhóm trả lời. Yêu cầu nêu được gồm 2 phần :
+ Đặc : Màu sẫm.
+ Loãng: Màu vàng.
GV: cho HS quan sát thí nghiệm dùng chất chống đông được kết quả tương tự.
GV: yêu cầu HS làm bài tập mục SGK tr. 42.
HS: tiếp tục quan sát bảng tr. 42. ® hoàn thành bài tập. Điền từ vào chổ trống.
- Đại diện nhóm đọc kết quả ® HS khác bổ sung. Rt ra kết luận
GV: cho HS nghin cứu bảng 13 trả lời câu hỏi SGK.
Hs: Cá nhân tự đọc thông tin ¢ theo dõi bảng 13 ® trao đổi nhóm, thống nhất câu trả lời.
- Đại diện nhóm trình bày ® nhóm khác nhận xét bổ sung. Yêu cầu nêu được:
+ Cơ thể mất nước ® máu khó lưu thông.
+ Máu qua phổi kết hợp với O2, máu từ các tế bào kết hợp với CO2.
- Huyết tương có thể vận chuyển chất.
® HS tự rút ra kết luận.
- GV đánh giá phần thảo luận của HS, hoàn thiện thêm kiến thức ® Từ đó yêu cầu HS khái quát hóa về chức năng của huyết tương và hồng cầu.
*Hoạt động 2: MÔI TRƯỜNG TRONG CỎ THỂ
*Mục tiêu: HS thấy rõ được vai trò của môi trường trong cơ thể là giúp tế bào liên hệ với môi trường ngoài thông qua trao đổi chất.
GV: yêu cầu HS nghiên cứu SGK
? Các tế bào ở sâu trong cơ thể có thể trao đổi các chất trực tiếp với môi trường ngoài hay không ?
? Sự trao đổi chất của tế bào trong cơ thể người với môi trường ngoài phải gián tiếp thông qua các yếu tố nào ?
HS: nghiên cứu SGK tr. 43 trao đổi nhóm trả lời câu hỏi.
- Yêu cầu:
+ Chỉ có tế bào biểu bì da mới tiếp xúc trực tiếp với môi trường ngoài, còn các tế trong phải trao đổi gián tiếp.
+ Qua yếu tố lỏng ở gian bào.
GV: nhận xét phần trả lời của HS rồi dùng tranh phóng to hình 13.2 GV giảng giải về môi trường trong và quan hệ của máu, nước mô và bạch huyết.
+ O2, chất dinh dưỡng lấy vào từ cơ quan hô hấp và tiêu hóa theo máu ® nước mô ® tế bào.
+ CO2 chất thải từ tế bào ® nước mô ® máu ® hệ bài tiết, hệ hô hấp ® ra ngoài.
HS: ghi nhớ kiến thức.
GV:? Môi trường trong gồm những thành phần nào ?
Gv:? Vai trò của môi trường trong là gì ?
GV:? Khi em bị ngã nước da rớm máu, có nước chảy ra mùi tanh đó là chất gì ?
HS: thảo luận thống nhất ý kiến.
- Đại diện trình bày.
- Các nhóm còn lại bổ sung.
HS: tự rút ra kiến thức.
I. Máu
1.Tìm hiểu thành phần cấu tạo của máu.
Máu gồm:
- Huyết tương: Lỏng trong suốt màu vàng 55%.
- Tế bào máu: Đặc đỏ thấm gồm hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu 45%.
2. Tìm hiểu chức năng huyết tương và hồng cầu.
- Huyết tương có: Các chất dinh dưỡng, hoóc môn, kháng thể, chất thải ® tham gia vận chuyển các chất trong cơ thể.
- Hồng cầu: Có Hb có khả năng kết hợp với O2 và CO2 để vận chuyển từ phổi về tim tới các tế bào và từ tế bào
II. Môi trường trong của cơ thể.
* Kết luận:
- Môi trường trong gồm: Máu nước mô và bạch huyết.
- Môi trường trong giúp tế bào trao đổi chất với môi trường ngoài.
3. Củng cố bài giảng: 5’
Hãy đánh dấu vào câu trả lời đúng
1 - Máu gồm các thành phần cấu tạo
a.Tế bào máu: Hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu. b.Nguyên sinh chất, huyết tương.
c.Prôtêin, Lipít, Muối khoáng. d.Huyết tương.
e Cả a, b, c, d. f.Chỉ a, d.
2 - Môi trường trong gồm
a.Máu, huyết tương. b.Bạch huyết, máu.
c. Máu, nước mô, bạch huyết. d Các tế bào máu, chất dinh dưỡng
3 - Vai trò của môi trường trong
a.Bao quanh tế bào để bảo vệ tế bào. b.Giúp tế bào trao đổi chất với bên ngoài
c.Tạo môi trường lỏng để vận chuyển các chất. d.Giúp tế bào thải các chất thừa.
Đáp án 1.e 2.c 3.b
4.Hướng dẫn học tập ở nhà: 2’
- Học bài trả lời câu hỏi SGK. Đọc mục "Em có biết" ?.
- Tìm hiểu về tim phòng bệnh dịch trẻ em và một số bệnh khác.
- GV hướng dẫn HS chuẩn bị bài mới.
D. RÚT KINH NGHIỆM
Tuần : 7
Tiết: 14
Ngày dạy:......................................; Lớp: 8A1,2,3
Bài 14: BẠCH CẦU – MIỄN DỊCH
A/. MỤC TIEU
1. Kiến thức.
- Trình bày khái niệm miễn dịch.
- Phân biệt được miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo.
2. Kỹ năng. Rèn kỹ năng:
- Quan sát tranh, hình SGK, nghiên cứu thông tin phát hiện kiến thức.
- Kỹ năng khái quát quá kiến thức.
- Hoạt động nhóm, vận dụng kiến thức giải thích thực tế.
3. Thái độ. Giáo dục ý thức bảo vệ cơ thể, rèn luyện ơ thể, tăng khả năng miễn dịch.
B/. CHUẨN BỊ:
1. GV:- Tranh phóng to các hình trong SGK
2. HS: Xem bài trước ở nhà
C/. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Kiểm tra kiến thức cũ: 5’
GV: ? Thành phần của máu, chức năng của huyết tương và bạch cầu ?
GV:? Môi trường trong có vai trò gì ?
2. Giảng kiến thức mới:
2.1. Mở bài 1’- GV chuyển ý sang bài mới.
- GV hướng dẫn HS mở SGK trang 45.
2.2 Các hoạt động
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
22P
10p
*Hoạt động 1:TÌM HIỂU CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU CỦA BẠCH CẦU
*Mục tiêu: Chỉ ra được 3 hàng rào phòng thủ bảo vệ cơ thể khỏi tác nhân gây bệnh đó là: Đại thực bào LIM PHO B và LIM PHO T.
- GV yêu cầu HS đọc TT SGK
Hs: thảo luận nhóm .
? Thế nào là kháng nguyên, kháng thể ?
? Sự tương tác giữa kháng nguyên và kháng thể ?
- HS đọc thông tin SGK ( Thảo luận nhóm ).
- Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm còn lại theo dõi bổ sung.
-GV yu cầu HS quan st hình 14.2 trả lời câu hỏi:
? Vi khuẩn, vi rút khi xâm nhập vào cơ thể sẽ gặp những hoạt động nào của bạch cầu ?
-HS nêu được:
+ Thực bào:
+ Do hoạt động của bạch cầu đã tiêu diệt vi khuẩn.
+ Hạch nách đó là bạch cầu được huy động đến.
? Sự thực bào là gì ? Những loại bạch cầu nào thường tham gia thực bào ?
HS vận dụng kiến thức trả lời :
? Tế bào B đã chống lại các kháng nguyên bằng cách nào ?
? Tế bào T đã phá huỷ các tế bào cơ thể nhiễm vi khuẩn, vi rút bằng cách nào ?
- HS phải trình bày đầy đủ 3 hàng rào phòng thủ bảo vệ cơ thể.
- GV nhận xét cho từng câu trả lời của các nhóm
- Liên hệ với căn bệnh AIDS hướng dẫn HS giải thích.
- HS giải thích có sự hướng dẫn của GV.
*Hoạt động 2: Miễn dịch
*Mục tiêu: HS nắm được khái niệm miễn dịch, phân biệt được miễn dịch tự nhiên và miễm dịch nhân tạo.
- GV: Dịch đau mắt đỏ có một số người mắc bệnh, nhiều người không bị mắc. Những người không mắc đó có khả năng miễn dịch với bệnh này.
? Miễn dịch là gì ?
- HS đọc thông tin SGK
- Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm còn lại theo dõi bổ sung.
GV:? Có những loại miễn dịch nào ?
? Sự khác nhau giữa các loại miễn dịch đó ?
- HS: dựa vào SGK kết hợp với thực tế, phim ảnh... thảo luận nhóm thống nhất ý kiến cử đại diện trình bày.
- Các nhóm khác theo dỗi bổ sung nếu cần.
- GV nhận xét, chốt lại kiến thức.
? Vắcxin là gì ? và giải thích cho HS nắm vững về vắcxin.
- Yêu cầu HS liên hệ bản thân và thực tế.
? Em hiểu như thế nào về AIDS, dịch SARS, dịch cúm H5N1...
-GV nêu thông tin cho HS biết sâu hơn về những dịch bệnh này.
I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu.
- Kháng nguyên là phân tử ngoại lai có khả năng có khả năng kích thích cơ thể tiết kháng thể.
- Kháng thể là những phân tử Prôtêin do cơ thể tiết ra chống lại kháng sinh.
- Cơ chế chìa khóa và ổ khóa.
- Bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể bằng cách:
- Thực bào: bạch cầu hình thành chân giả bắt và nuốt vi khuẩn rồi tiêu hóa.
+ Lim Pho B: tiết kháng thể vô hiệu hóa vi khuẩn.
+ Lim Pho T: phá hủy tế bào đã nhiễm vi khuẩn bằng cách nhận diện và tiếp xúc với chúng.
II. Miễn dịch
- Miễn dịch: là khả năng không mắc bệnh của người , dù người đó sống trong môi trường có vi khuẩn gây bệnh.
- Có 2 loại miễn dịch:
+ Miễn dịch tự nhiên: Là khả năng tự chống bệnh của cơ thể ( Do kháng thể ).
+ Miễn dịch nhân tạo: tạo cho cơ thể có khả năng miễn dịch bằng vắc xin.
3. Củng cố bài giảng .5’ Hãy đánh dấu nhân vào câu trả lời đúng:
1. Hãy chọn 2 loại bạch cầu tham gia vào quá trình thực bào.
a. Bạch cầu trung tính. c. Bạch cầu ưa kiềm e. Lim Pho bào.
b. Bạch cầu ưa axít. d. Bạch cầu đơn nhân.
2. Hoạt động nào là hoạt động của Lim Pho bào.
a. Tiết kháng thể vô hiệu quá kháng nguyên. c. Tự tiét chất bảo vệ cơ thể.
b. Thực bào bảo vệ cơ thể. d, Tất cả đều đúng
3. Tế bào T phá hũy tế bào cơ thể bị nhiễm vi khuẩn bằng cách nào ?
a.Tiết men phá hũy màng. c. Dùng chân giả tiêu diệt.
b. Dùng phân tử Prôtêin đặc hiệu. d. Tất cả diều sai.
4. Hướng dẫn học tập ở nhà:2’
- Học thuộc bài, trả lời câu hỏi SGK vào vở bài tập.
- Đọc mục: “ Em có biết ”?
- Tìm hiểu về máu và truyền máu
- Xem trước bài mới.
D. RÚT KINH NGHIỆM
File đính kèm:
- Tuan 3.doc