1 Mục tiêu
a Kiến thức
- Phân biệt được phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện
- Trình bày được quá trình hình thành phản xạ mới và ức chế các phản xạ cũ
b Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích so sánh
c Thái độ
- Hình thành được các thói quen tốt trong học tập, hoạt động sống hàng ngày, bỏ đi những thói quen không tốt trong hoạt động sống và học tập
2 Chuẩn bị:
- Giáo viên: Tranh: Thành lập phản xạ có điều kiện tiết nước bọt
- Học sinh: Kiến thức cũ cần ôn: Phản xạ, đại não
3 Phương pháp: Hỏi đáp - tìm tòi, hoạt động nhóm nhỏ, quan sát- tìm tòi
4 Tiến trình
2. Ổn định: Kiểm tra sỉ số học sinh
1 Kiểm tra bài cũ:
+ Câu hỏi:Câu 1: Trình bày cấu tạo tai? ( 6 điểm )
Câu 2: Các biện pháp vệ sinh và bảo vệ tai? ( 4 điểm )
+ Đáp án: Câu 1: ( 6 điểm )
* Tai ngoài
- Vành tai hứng sóng âm, ống tai hướng sóng âm, màng nhĩ khuếch đại âm
* Tai giữa
- Chuỗi xương tai : Xương búa, xương đe và xương bàn đạp khớp với nhau truyền sóng âm
- Vòi nhĩ: Cân băng áp suất 2 bên màng nhĩ
* Tai trong:
- Bộ phận tiền đình và các ống bán khuyên: Thu nhận thông tin về vị trí và sự chuyển động cơ thể trong không gian. Ốc tai : Thu nhận kích thích sóng âm
* Cấu tạo ốc tai xoắn 2,5 vòng
- Ốc tai xương : Ở ngoài. Ốc tai màng : Ở trong . Ốc tai màng gồm : Màng tiền đình ở trên , màng cơ sở ở dưới. Trên màng cơ sở có cơ quan Coócti, trong đó có các tế bào thụ cảm thính giác
3 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 530 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Khối 8 - Tiết 54: Phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 54
Ngày dạy:
PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN
VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN
Mục tiêu
Kiến thức
Phân biệt được phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện
Trình bày được quá trình hình thành phản xạ mới và ức chế các phản xạ cũ
Kĩ năng
Rèn kĩ năng quan sát, phân tích so sánh
Thái độ
Hình thành được các thói quen tốt trong học tập, hoạt động sống hàng ngày, bỏ đi những thói quen không tốt trong hoạt động sống và học tập
Chuẩn bị:
Giáo viên: Tranh: Thành lập phản xạ có điều kiện tiết nước bọt
Học sinh: Kiến thức cũ cần ôn: Phản xạ, đại não
Phương pháp: Hỏi đáp - tìm tòi, hoạt động nhóm nhỏ, quan sát- tìm tòi
Tiến trình
2. Ổn định: Kiểm tra sỉ số học sinh
Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi:Câu 1: Trình bày cấu tạo tai? ( 6 điểm )
Câu 2: Các biện pháp vệ sinh và bảo vệ tai? ( 4 điểm )
Đáp án: Câu 1: ( 6 điểm )
Tai ngoài
Vành tai hứng sóng âm, ống tai hướng sóng âm, màng nhĩ khuếch đại âm
Tai giữa
Chuỗi xương tai : Xương búa, xương đe và xương bàn đạp khớp với nhau truyền sóng âm
Vòi nhĩ: Cân băng áp suất 2 bên màng nhĩ
Tai trong:
Bộ phận tiền đình và các ống bán khuyên: Thu nhận thông tin về vị trí và sự chuyển động cơ thể trong không gian. Ốc tai : Thu nhận kích thích sóng âm
Cấu tạo ốc tai xoắn 2,5 vòng
Ốc tai xương : Ở ngoài. Ốc tai màng : Ở trong . Ốc tai màng gồm : Màng tiền đình ở trên , màng cơ sở ở dưới. Trên màng cơ sở có cơ quan Coócti, trong đó có các tế bào thụ cảm thính giác
Câu 2: ( 4 điểm )
Giữ vệ sinh tai, lau tai bằng tăm bông . Bảo vệ tai. Không dùng vât nhọn ngoáy tai. Giữ vệ sinh mũi họng để phòng bệnh cho tai. Có biện pháp chống giảm tiếng ồn
Giảng bài mới:
Phản xạ là gì?
Phản xạ được hình thành như thế nào và có những tính chất gì?
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1:Phân biệt được phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện
Mục tiêu:TB được khái niệm phản xạ không điều kiện, phản xạ có điều kiện
GV yêu cầu HS thực hiện bảng 52-1 /166 SGK
HS thực hiện bảng 52-1 /166, trả lời đáp án
Yêu cầu thực hiện được:
PXCĐK: 3, 5, 6
PXKĐK: 1, 2, 4
Thế nào là phản xạ có điều kiện? Phản xạ không điều kiện?
HS dựa vào kết quả bảng 52.1 vừa thực hiện kết hợp với thông tin cuối mục I /166 SGK trả lời câu hỏi
Tiểu kết
Hoạt động 2: Sự hình thành phản xạ có điều kiện
Mục tiêu: Trình bày được quá trình thành lập và ức chế PXCĐK. Nêu được các điều kiện cần khi thành lập PXCĐK.
GV treo tranh thành lập phản xạ có điều kiện tiết nước bọt hướng dẫn HS quan sát ( chú ý các mũi tên không liền nét trong từng hình vẽ)
GV yêu cầu Hs nghiên cứu thí nghiệm của PapLop mục II.1 /166 SGK
Trình bày quá trình thành lập phản xạ có điều kiện tiết nước bọt khi có ánh đèn?
HS quan sát tranh thành lập phản xạ có điều kiện tiết nước bọt, nghiên cứu thông tin, trả lời câu hỏi
1-2 HS Lên chỉ vào tranh trình bày quá trình thành lập phản xạ có điều kiện tiết nước bọt khi có ánh đèn
Yêu cầu trả lời được:
Cho chó ăn: Trung khu điều khiển sự tiết nước bọt ở trụ não hoạt động( PXKĐK) trung khu ăn uống ở vỏ não bị hưng phấn
Bật đèn sáng: Trung khu thị giác hưng phấn ( PXKĐK)
Kết hợp cả hai kích thích trên, cả 3 trung khu đều hưng phấn. Nếu lập lại nhiều lần sẽ hình thành đường liên hệ tạm thời( giữa trung khu thị giác và vùng ăn uống)
Do vậy chỉ cần bật đèn sáng là chó tiết nước bọt
Để thành lập phản xạ có điều kiện cần có những điều kiện gì?
Thực chất của việc thành lập phản xạ có điều kiện là gì?
GV bổ sung hoàn chỉnh kiến thức và mở rộng: Đường liên hệ tạm thời như đường mòn tr6en bãi cỏ, nếu ta đi thường xuyên -> có con đường mòn, không đi nữa sau 1 thời gian cỏ sẽ lấp kín
Trong thí nghiệm trên, nếu ta bật đèn mà không cho chó ăn, nhiều lần thì hiện tượng gì sẽ xảy ra?
HS: Chó sẽ không tiết nước bọt khi có ánh đèn
Khi phản xạ có điều kiện không được củng cố thì kết quả sẽ như thế nào?
Ý nghĩa của sự hình thành và ức chế của PXCĐK đối với đời sống?
Hstrả lời câu hỏi, HS khác nhận xét bổ sung
GV liên hệ thực tế: Cần tạo những thói quen tốt, loại bỏ thói quen tốt trong học tập, lao động
Cho ví dụ về những thói quen tốt ?
Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất của PXCĐK và PXKĐK
GV yêu cầu HS chia nhóm thảo luận thực hiện bảng 52.2 SGK /168, điền các từ, cụm từ thích hợp vào chỗ trống ( thời gian 4 phút )
Đại diện 2 nhóm báo kết quả thảo luận, nhóm khác nhận xét bổ sung
GV chốt lại kiến thức đúng
PXKĐK: 3: bền vững, 5: số lượng hạn chế
PXCĐK: 2: được hình thành trong đời sống qua học tập, rèn luyện, 4: có tính chất cá thể không di truyền, 7: thần kinh trung ương có sự tham gia của vỏ não
Mối quan hệ giữa PXKĐK và PXCĐK?
HS dựa vào thông tin SGK mục III trả lời câu hỏi
Tiểu kết
Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện
-Phản xạ không điều kiện là phản xạ sinh ra đã có, không cần phải học tập
-Phản xạ có điều kiện: là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của học tập và rèn luyện
Sự thành lập phản xạ có điều kiện
Hình thành phản xạ có điều kiện
-Điều kiện để thành lập phản xạ có điều kiện
+Phải có sự kết hợp giữ kích thích có điều điều kiện với kích thích không điều kiện
+Quá trình kết hợp phải có sự lập đi lập lại nhiều lần
+Thực chất của việc thành lập phản xạ có điều kiện là hình thành đường liên hệ tạm thời nối các vùng của vỏ đại não với nhau
Ức chế phản xạ có điều kiện
Khi phản xạ có điều kiện không được được củng cố, phản xạ sẽ mất dần
Ýù nghĩa:
Đảm bảo sự thích nghi với môi trường và điều kiện sống thay đổi
Hình thành các thói quen tốt
So sánh các tính chất của phản xạ không điều kiện với phản xạ có điều kiện
+Mối liên hệ giũa phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện
-Phản xạ không điều là điều kiện để thành lập phản xạ có điều kiện
-Phải có sự kết hợp giữa một kích thích có điều kiện với kích thích không điều kiện
Củng cố và luyện tập
Thế nào là phản xạ có điều kiện? Phản xạ không điều kiện? Cho ví dụ? (phần I )
Chỉ vào sơ đồ hình thành phản xạ có điều kiện. Trình bày sự thành lập phản xạ có điều kiện?
Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
Học bài, trả lời câu hỏi1, 2 ,3 SGK /168
Đọc mục: Em có biết /169 SGK
Tìm hiểu hoạt động phản xạ ở người.
Ôn lại kiến thức: Chương VII, chương VIII, chương IX chuẩn bị kiểm tra 1 tiết
Rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- Sinh 8 tiet 54.doc