Giáo án Sinh học Khối 8 - Tiết 51: Cơ quan phân tích thị giác

I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Trình bày được các thành phần của một cơ quan phân tích và nêu được ý nghĩa của cơ quan phân tích đối với cơ thể

- Mô tả được các thành phần chính của cơ quan thụ cảm thị giác, nêu rõ được cấu tạo của màng lưới trong cầu mắt

- Giải thích được cơ chế điều tiết của mắt để nhìn rõ vật

2. Kĩ năng

- Phát triển kĩ năng quan sát

3. Thái độ

- Có ý thức bảo vệ mắt

II. Chuẩn bị:

Giáo viên: -Tranh sơ đồ cấu tạo cầu mắt, cấu tạo màng lưới

- Học sinh: Kiến thức cũ cần ôn: Các bộ phận của hệ thần kinh

III. Phương pháp: Hỏi đáp - tìm tòi, hoạt động nhóm nhỏ, quan sát- tìm tòi

IV. Tiến trình

1. Ổn định: Kiểm tra sỉ số học sinh

2. Kiểm tra bài cũ:

Câu hỏi:

Trình bày cấu tạo, chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng?

Đáp án:

Cấu tạo của hệ thần kinh sinh dưỡng ( phần II - 6 điểm )

chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng ( phần III - 4 điểm )

3. Giảng bài mới:

Chúng ta nhận biết được những tác động của môi trường xung quanh cũng như mọi thay đổi của môi trường bên trong cơ thể là nhờ cơ quan phân tích. Vậy cơ quan phân tích có cấu tạo như thế nào?

 

doc3 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 489 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Khối 8 - Tiết 51: Cơ quan phân tích thị giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 51 Ngày dạy:21/3/2008 CƠ QUAN PHÂN TÍCH THỊ GIÁC I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Trình bày được các thành phần của một cơ quan phân tích và nêu được ý nghĩa của cơ quan phân tích đối với cơ thể - Mô tả được các thành phần chính của cơ quan thụ cảm thị giác, nêu rõ được cấu tạo của màng lưới trong cầu mắt - Giải thích được cơ chế điều tiết của mắt để nhìn rõ vật 2. Kĩ năng - Phát triển kĩ năng quan sát 3. Thái độ Có ý thức bảo vệ mắt II. Chuẩn bị: Giáo viên: -Tranh sơ đồ cấu tạo cầu mắt, cấu tạo màng lưới Học sinh: Kiến thức cũ cần ôn: Các bộ phận của hệ thần kinh III. Phương pháp: Hỏi đáp - tìm tòi, hoạt động nhóm nhỏ, quan sát- tìm tòi IV. Tiến trình 1. Ổn định: Kiểm tra sỉ số học sinh 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Trình bày cấu tạo, chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng? Đáp án: Cấu tạo của hệ thần kinh sinh dưỡng ( phần II - 6 điểm ) chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng ( phần III - 4 điểm ) 3. Giảng bài mới: Chúng ta nhận biết được những tác động của môi trường xung quanh cũng như mọi thay đổi của môi trường bên trong cơ thể là nhờ cơ quan phân tích. Vậy cơ quan phân tích có cấu tạo như thế nào? Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu cơ quan phân tích Mục tiêu: Xác định được các thành phần cấu tạo của cơ quan phân tích GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK mục I trang 155 SGK ? Cơ quan phân tích gồm những bộ phận nào? ? Ýù nghĩa của cơ quan phân tích đối với cơ thể? - HS nghiên cứu thông tin SGK mục I trang 155 SGK trả lời câu hỏi, HS khác nhân xét bổ sung GV bổ sung thêm: Cơ quan thụ cảm tiếp nhận kích thích tác động lên cơ thể là khâu đầu tiên của cơ quan phân tích Tiểu kết Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ quan phân tích thị giác Mục tiêu: Mô tả được cấu tạo cầu mắt và màng lưới. Trình bày được quá trình thu nhận ảnh ở cơ quan phân tích thị giác - GV treo tranh sơ đồ cấu tạo cầu mắt hướng dẫn HS quan sát ( chú ý đọc kỉ các bộ phận cấu tạo cầu mắt, quan sát từ ngoài vào trong các bộ phận) ), yêu cầu HS chia nhóm thảo luận thực hiện bài tập điền từ /156 - HS quan sát tranh sơ đồ cấu tạo cầu mắt, chia nhóm thảo luận thực hiện bài tập điền từ /156 Đại diện hai nhóm HS báo kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV chốt lại kiến thức và nêu đáp án đúng: 1-cơ vận động mắt, 2- màng cứng, 3- màng mạch 4- màng lưới, 5 – tế bào thụ cảm thị giác - GV hướng dẫn HS quan sát sơ đồ cấu tạo màng lưới ( chú ý các loại tế bào thụ cảm thị giác) GV yêu cầu HS nghiên cứu thông mục II .2/156 ? Cấu tạo của màng lưới? - HS quan sát tranh sơ đồ cấu tạo màng lưới, nghiên cứu thông mục II .2/156 trả lới câu hỏi - GV chốt lại kiến thức và bổ sung thêm: Điểm vàng: Mỗi tế bào nón liên hệ với một tế bào thần kinh thị giác đến não. Nên muốn quan sát rõ một vật phải hướng trục mắt vào thẳng vật để ảnh của vật hiện lên tại điểm vàng Xa điểm vàng: Số lượng tế bào hình nón càng ít, chủ yếu là tế bào hình que, mà nhiều tế bào hình que mới liên lạc được với một tế bào thần kinh đến não nên nhìn vật không rõ khi vật bị lệch trục mắt - GV hướng dẫn HS tìm hiểu thí nghiệm về quá trình tạo ảnh qua thấu kính hội tụ, yêu cầu HS nghiên cứ thông tin mục 3 /156, 157 SGK ? Vai trò của thể thuỷ tinh trong cầu mắt? ? Trình bày quá trình tạo ảnh ở màng lưới? - HS theo dõi thí nghiệm, nghiên cứ thông tin mục 3 /156, 157 SGK trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét bổ sung GV chốt lại kiến thức đúng Tiểu kết I. Cơ quan phân tích - Cơ quan phân tích gồm: - Cơ quan thụ cảm - Dây thần kinh - Bộ phận phân tích ở trung ương ( đại não) - Cơ quan phân tích giúp cơ thể nhận biết được tác động của môi trường II. Cơ quan phân tích thị giác Cấu tạo cầu mắt Màng bọc: - Màng cứng : Phía trước là màng giác - Màng mạch: phía trước lal2 lòng đen - Màng lưới: Có các tế bào hình nón và tế bào hình que Môi trường trong suốt - Thuỷ dịch - Thể thuỷ tinh - Dịch thuỷ tinh Cấu tạo của màng lưới - Tế bào hình nón: Tiếp nhận kích thích ánh sáng mạnh và màu sắc - Tế bào hình que: Tiếp nhận kích thích ánh yếu - Điểm vàng: Nơi tập trung các tế bao hình nón - Điểm mù: Không có tế bào thụ cảm thị giác Sự tạo ảnh ở màng lưới -Thể thuỷ tinh ( như một thấu kính hội tụ) có khả năng điều tiết để nhìn rõ vật -Aùnh sáng phản chiếu từ vật qua môi trường trong suốt tới màng lưới tạo nên một ảnh thu nhỏ lộn ngược, kích thích tế bào thụ cảm đến dây thần kinh thị giác và truyền xung thần kinh về vùng não tương ứng ở thuỳ chẩm của đại não cho ta cảm giác về hỉnh ảnh của một vật 4. Củng cố và luyện tập 1. Mô tả cấu tạo cầu mắt? (phần II .1) 2. Cấu tạo màng lưới? (phần II .2) GV treo bảng phụ ghi câu hỏi trắc nghiệm, yêu cầu HS thực hiện Câu 1: Bộ phận thuộc cơ quan phân tích thị giác là: a. Các tế bào thụ cảm thị giác b. Dây thần kinh thị giác c. Trung khu thị giác ở thuỳ chẫm của vỏ não d. Cả 3 câu trên Câu 2: Ba lớp màng cấu tạo của mắt từ ngoài vào trong là: a. Màng cứng, màng lưới, màng mạch b. Màng mạch, màng lưới, màng cứng c. Màng cứng, màng mạch, màng lưới (Đáp án: 1- d, 2- c ) 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà Học bài, trả lời câu hỏi1, 2 SGK /158 Đọc mục: Em có biết /158 SGK Tìm hiểu các tật, bệnh về mắt. Nguyên nhân và cách khắc phục Rút kinh nghiệm

File đính kèm:

  • docSinh 8 tiet 51.doc