I. Mục tiêu
1. Kiến thức: TB được một số bệnh về da,
- Các biện pháp bảo vệ, rèn luyện da
2. Kĩ năng: Biết cách quan sát, phân tích tranh vẽ
3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ da
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bảng phụ bảng 42.1 SGK, bài tập trắc nghiệm
- Học sinh: Kiến thức cũ cần ôn: Cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu
III. Phương pháp: Hỏi đáp - tìm tòi, hoạt động nhóm nhỏ
IV. Tiến trình
1. Ổn định: Kiểm tra sỉ số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Câu hỏi
Câu1: Đặc điểm cấu tạo của da? (6 điểm )
Câu 2: Đặc điểm cấu tạo nào của da phù hợp với chức năng ? (4 điểm )
+ Đáp án:
* Cấu tạo của da
- Lớp biểu bì:
Tầng sừng: Gồm những tế bào chết đã hoá sừng, xếp xít nhau dễ bong ra
Tầng tế bào sống: Có khả năng phân chia tạo tế bào mới, trong tế bào có chứa hạt sắc tố tạo nên màu da (3 điểm )
- Lớp bì
Lớp bì cấu tạo từ các sợi mô liên kiết bện chặt trong đó có các thụ quan, tuyến mồ hôi, tuyến nhờn, lông và bao lông, cơ co chân lông, mạch máu (2 điểm )
- Lớp mỡ dưới da
3 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 645 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Khối 8 - Tiết 44: Vệ sinh da, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 44
Ngày dạy: 1/2/2008
VỆ SINH DA
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: TB được một số bệnh về da,
Các biện pháp bảo vệ, rèn luyện da
2. Kĩ năng: Biết cách quan sát, phân tích tranh vẽ
3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ da
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: Bảng phụ bảng 42.1 SGK, bài tập trắc nghiệm
Học sinh: Kiến thức cũ cần ôn: Cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu
III. Phương pháp: Hỏi đáp - tìm tòi, hoạt động nhóm nhỏ
IV. Tiến trình
1. Ổn định: Kiểm tra sỉ số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi
Câu1: Đặc điểm cấu tạo của da? (6 điểm )
Câu 2: Đặc điểm cấu tạo nào của da phù hợp với chức năng ? (4 điểm )
Đáp án:
Cấu tạo của da
Lớp biểu bì:
Tầng sừng: Gồm những tế bào chết đã hoá sừng, xếp xít nhau dễ bong ra
Tầng tế bào sống: Có khả năng phân chia tạo tế bào mới, trong tế bào có chứa hạt sắc tố tạo nên màu da (3 điểm )
Lớp bì
Lớp bì cấu tạo từ các sợi mô liên kiết bện chặt trong đó có các thụ quan, tuyến mồ hôi, tuyến nhờn, lông và bao lông, cơ co chân lông, mạch máu (2 điểm )
Lớp mỡ dưới da
Lớp mỡ dưới da chứa mỡ dự trữ có vai trò cách nhiệt (1 điểm )
Cấu tạo da phù hợp với chức năng (4 điểm )
Bảo vệ cơ thể: Nhờ sợi mô liên kết, tuyến nhờn, lớp mỡ
Nhận biết kích thích của môi trường: Nhờ các cơ quan thụ cảm
Bài tiết: Nhờ tuyến mồ hôi
Điều hoà thân nhiệt: Nhờ co dãn mạch máu dưới da, hoạt động của tuyến mồi hôi, cơ co chân lông, lớp mỡ
3. Giảng bài mới
Da có chức năng quan trọng đối với cơ thể. Vậy mỗi chúng ta cần có biện pháp bảo vệ da giúp da thực hiện tốt các chức năng đó
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu biện pháp bảo vệ da
Mục tiêu: TB được cơ sở khoa học của các biện pháp bảo vệ da
GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục I /134
? Da bẩn có hại như thế nào?
? Da bị xây sát có ảnh hưởng gì đến da?
HS nghiên cứu thông tin mục I /134 trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét bổ sung
GV chốt lại kiến thức đúng
Bảo ve da bằng cách nào?
HS trả lời, GV chốt lại kiến thức đúng
Tiểu kết
Hoạt động 2: Tìm hiểu việc rèn luyện da
Mục tiêu : Hiểu được các nguyên tắc và phương pháp rèn luyện da
GV: Cơ thể là một khối thống nhất, do vậy rèn luyện cơ thể là rèn luyện các hệ cơ quan trong đó có da
GV yêu cầu HS chia nhóm thảo luận thống nhất ý kiến thực hiện bảng 42.1 và bài tập trắc nghiệm trang 135 SGK
GV treo bảng phụ bảng 42.1 lên bảng
Đại diện 2 nhóm HS lên đánh dấu ý kiến đúng vào bảng, nhóm khác nhận xét bổ sung
Yêu cầu thực hiện được
Hình thức
Hình thức
-Tắm nắng lúc 8-9 giờ
-Tắm nắng 12-14 giờ
-Tắm nắng càng lâu
càng tốt
-Tập chạy thể dục buổi
sáng
-Tham gia thể thao buổi chiều
X
X
x
-Tắm nước lạnh
-Đi lại dưới trời nắng không cần đội mũ nón
-Xoa bóp
-lao động châ tay vừa
sức
X
x
Hình thức rèn luyện da: 1, 4, 5, 8, 9
Nguyên tắc rèn luyện da: 2, 3, 5
GV chốt lại kiến thức đúng.
Tiểu kết:
Hoạt động 3: Tìm hiểu việc phòng chống bệnh ngoài da
Mục tiêu: TB được một số bệnh ngoài da và cách phòng chống bệnh ngoài da
GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục III /135 thực hiện bảng 42.2/135 SGK
GV kẻ nhanh bảng 42.2 lên bảng gọi 2-3 HS lên ghi kết quả vào bảng
GV chốt lại kiến thức nhắc nhở HS có ý thức vệ sinh da sạch sẽ, bảo vệ da
Tiểu kết
I. Bảo vệ da:
+ Da bẩn là môi trường cho vi khuẩn phát triển, phát sinh bệnh ngoài da. Da bẩn còn làm hạn chế hoạt động bài tiết mồ hôi ảnh hưởng đến sức khoẻ
+ Da bị xây sát dễ nhiễm trùng có khi gây bệnh nguy hiểm như: nhiễm trùng máu, nhiễm vi khuẩn uốn ván
+ Cần giữ gìn da sạch sẽ và bảo vệ da không bị xây sát
II. Rèn luyện da
1. Các hình thức rèn luyện da
- Tắm nắng lúc 8 - 9 giờ sáng
- Tập chạy buổi sáng
- Tham gia thể thao buổi chiều
- Xoa bóp
- Lao động chân tay vừa sức
2. Các nguyên tắc rèn luyện da
- Rèn luyện từ từ, nâng dần sức chịu đựng
- Rèn luyện thích hợp với tình trạng sức khoẻ
- Thường xuyên tiếp xúc với ánh nắng sáng
III. Phòng chống bệnh ngoài da
1. Các bệnh ngoài da
- Do vi khuẩn
- Do nấm
- Bỏng nhiệt, bỏng hoá chất
2. Phòng bệnh
- Vệ sinh cơ thể thường xuyên
- Giữ vệ sinh nguồn nước, nơi ở và nơi công cộng
- Tránh làm da bị xây sát, bỏng
4. Củng cố và luyện tập
Các biện pháp rèn luyện da? ( phần II )
GV treo bảng phụ yêu cầu HS thực hiện bài tập trắc nghiệm
Điền các từ, cụm từ: “tuyến mồ hôi, loại nấm, gây viêm, tắm rửa” vào chỗ trống thích hợp trong câu sau:
Nếu để da bẩn và ẩm ướt sẽ là môi trường tốt cho các(1) . bám vào, nếu để da bị tổn thương sẽ tạo điều kiện cho các vi trùng(2) cơ thể nhất là chân tay, khe cổ, hốc nách, cơ quan sinh dục cần phải (3) thường xuyên mỗi ngày từ 1-2 lần
Da bẩn sẽ bít lỗ thoát của các (4), ảnh hưởng tới sự điều hoà nhiệt, làm tắc các lỗ thoát của tuyến nhờn (5) chân lông
Đáp án: 1-loại nấm, 2, 5 - gây viêm, 3 - tắm rửa, 4 - tuyến mồ hôi
5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
Học bài, trả lời 2 câu hỏi SGK /136
Đọc thêm: Mục em có biết /136 SGK
Ôn lại kiến thức: Khái niệm phản xạ, cấu tạo, chức năng của nơ ron ( tiết 6)
Rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- Sinh 8 tiet 44.doc