I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được đặc điểm chung của động vật nguyên sinh.
- Nêu được vài trò của động vật nguyên sinh với tự nhiên và với đời sống con người.
2. Kĩ năng
Rèn kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức.
Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
Giáo dục ý thức học tập, giữ vệ sinh môi trường và cá nhân.
II. CHUẨN BỊ
- Tranh vẽ một số loại trùng.
- Tư liệu về trùng gây bệnh ở người và động vật.
- Bảng phụ bảng 1 và 2 SGK.
6 trang |
Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1796 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 7 - Tiết 7-8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 07/09/2013
Ngày giảng: 09/09/2013
Tiết 7 – Bài 7: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ THỰC TIỄN
CỦA ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được đặc điểm chung của động vật nguyên sinh.
- Nêu được vài trò của động vật nguyên sinh với tự nhiên và với đời sống con người.
2. Kĩ năng
Rèn kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức.
Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
Giáo dục ý thức học tập, giữ vệ sinh môi trường và cá nhân.
II. CHUẨN BỊ
- Tranh vẽ một số loại trùng.
- Tư liệu về trùng gây bệnh ở người và động vật.
- Bảng phụ bảng 1 và 2 SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp
7A
2. Kiểm tra bài cũ
Tác hại của trùng kiết lị và trùng sốt rét đối với con người.
3. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS quan sát hình một số trùng đã học, trao đổi nhóm và hoàn thành bảng 1.
- GV kẻ sẵn bảng một số trùng đã học để HS chữa bài.
- GV cho các nhóm lên ghi kết quả vào bảng.
- GV ghi phần bổ sung của các nhóm vào bên cạnh.
- GV cho HS quan sát bảng 1 kiến thức chuẩn.
I. Đặc điểm chung
- Cá nhân tự nhớ lại kiến thức bài trước và quan sát hình vẽ.
- Trao đổi nhóm, thống nhất ý kiến.
- Hoàn thành nội dung bảng 1.
- Đại diện nhóm trình bày bằng cách ghi kết quả vào bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS tự sửa chữa nếu chưa đúng.
Bảng 1: Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh
TT
Đại diện
Kích thước
Cấu tạo từ
Thức ăn
Bộ phận di chuyển
Hình thức sinh sản
Hiển vi
Lớn
1 tế bào
Nhiều tế bào
1
Trùng roi
X
X
Vụn hữu cơ
Roi
Vô tính theo chiều dọc
2
Trùng biến hình
X
X
Vi khuẩn, vụn hữu cơ
Chân giả
Vô tính
3
Trùng giày
X
X
Vi khuẩn, vụn hữu cơ
Lông bơi
Vô tính, hữu tính
4
Trùng kiết lị
X
X
Hồng cầu
Tiêu giảm
Phân nhiều
5
Trùng sốt rét
X
X
Hồng cầu
Không có
Phân nhiều
- GV yêu cầu HS tiếp tục thảo luận nhóm và trả lời 3 câu hỏi:
- Động vật nguyên sinh sống tự do có đặc điểm gì ?
- Động vật nguyên sinh sống kí sinh có đặc điểm gì?
- Động vật nguyên sinh có đặc điểm gì chung?
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận.
- Cho 1 HS nhắc lại kiến thức.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, quan sát hình 7.1; 7.2 SGK trang 27 và hoàn thành bảng 2.
- GV kẻ sẵn bảng 2 để chữa bài.
- GV yêu cầu HS chữa bài.
- GV lưu ý: Những ý kiến của nhóm ghi đầy đủ vào bảng, sau đó là ý kiến bổ sung.
- GV nên khuyến khích các nhóm kể thêm đại diện khác SGK.
- GV thông báo thêm một vài loài khác gây bệnh ở người và động vật.
- Cuối cùng GV cho HS quan sát bảng kiến thức chuẩn.
- HS trao đổi nhóm, thống nhất câu trả lời, yêu cầu nêu được:
+ Sống tự do: có bộ phận di chuyển và tự tìm thức ăn.
+ Sống kí sinh: một số bộ phân tiêu giảm.
+ Đặc điểm cấu tạo, kích thước, sinh sản...
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận
- Động vật nguyên sinh có đặc điểm:
+ Cơ thể chỉ là một tế bào đảm nhận mọi chức năng sống.
+ Dinh dưỡng chủ yếu bằng cách dị dưỡng.
+ Sinh sản vô tính và hữu tính.
II. Vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh
- Cá nhân đọc thông tin trong SGK trang 26; 27 và ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm thống nhất câu ý kiến và hoàn thành bảng 2.
- Yêu cầu nêu được:
+ Nêu lợi ích từng mặt của động vật nguyên sinh đối với tự nhiên và đời sống con người.
+ Chỉ rõ tác hại đối với động vật và người.
+ Nêu được đại diện.
- Đại diện nhóm lên ghi đáp án vào bảng 2. Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe GV giảng.
- HS tự sửa chữa bài của mình nếu sai.
* Kết luận: Bảng 2
Bảng 2: Vai trò của động vật nguyên sinh
Vai trò
Tên đại diện
Lợi ích
- Trong tự nhiên:
+ Làm sạch môi trường nước.
+ Làm thức ăn cho động vật nước: giáp xác nhỏ, cá biển.
- Đối với con người:
+ Giúp xác định tuổi địa tầng, tìm mỏ dầu.
+ Nguyên liệu chế giấy giáp.
+ Trùng biến hình, trùng giày, trùng hình chuông, trùng roi.
+ Trùng biến hình, trùng nhảy, trùng roi giáp.
+ Trùng lỗ
+ Trùng phóng xạ.
Tác hại
- Gây bệnh cho động vật
- Gây bệnh cho người
- Trùng cầu, trùng bào tử
- Trùng roi máu, trùng kiết lị, trùng sốt rét.
4. Củng cố
Khoanh tròn vào đầu câu đúng:
Động vật nguyên sinh có những đặc điểm
a. Cơ thể có cấu tạo phức tạp
b. Cơ thể gồm một tế bào
c. Sinh sản vô tính, hữu tính đơn giản
d. Có cơ quan di chuyển chuyên hoá.
e. Tổng hợp được chất hữu cơ nuôi sống cơ thể.
g. Sống dị dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn
h. Di chuyển nhờ roi, lông bơi hay chân giả.
Đáp án: b, c, g, h.
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Kẻ bảng 1 trang 30 SGK vào vở.
Ngày soạn: 08/09/2013
Ngày giảng: 13/09/2013
CHƯƠNG II - NGÀNH RUỘT KHOANG
Tiết 8 – Bài 8: THUỶ TỨC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Học sinh nắm được đặc điểm hình dạng, cấu tạo, dinh dưỡng và cách sinh sản của thuỷ tức.
2. Kĩ năng
Rèn kĩ năng quan sát, tìm kiếm kiến thức.
Kĩ năng hoạt động nhóm, phân tích, tổng hợp.
3. Thái độ
Giáo dục ý thức học tập, thái độ yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
Tranh phóng to H8.1, 8.2, tranh cấu tạo trong của thuỷ tức.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp
7A
2. Kiểm tra bài cũ
- Đặc điểm chung của ĐVNS.
3. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS quan sát hình 8.1 và 8.2, đọc thông tin trong SGK trang 29 và trả lời câu hỏi:
- Trình bày hình dạng, cấu tạo ngoài của thuỷ tức?
- Thuỷ tức di chuyển như thế nào? Mô tả bằng lời 2 cách di chuyển?
- GV gọi các nhóm chữa bài bằng cách chỉ các bộ phận cơ thể trên tranh và mô tả cách di chuyển trong đó nói rõ vai trò của đế bám.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.
- GV giảng giải về kiểu đối xứng toả tròn.
- GV yêu cầu HS quan sát hình cắt dọc của thuỷ tức, đọc thông tin trong bảng 1 (cột 1,2,4), hoàn thành bảng 2 vào trong vở bài tập.
- GV ghi kết quả của nhóm lên bảng.
- Khi chọn tên loại tế bào ta dựa vào đặc điểm nào?
- GV thông báo đáp án đúng theo thứ tự từ trên xuống.
1: Tế bào gai
2: Tế bào sao (tế bào thần kinh)
3: Tế bào sinh sản
4: Tế bào mô cơ tiêu hoá
5: Tế bào mô bì cơ
- GV cần tìm hiểu số nhóm có kết quả đúng và chưa đúng.
- Trình bày cấu tạo trong của thuỷ tức?
- GV cho HS tự rút ra kết luận.
- GV giảng giải: Lớp trong còn có tế bào tuyến nằm xen kẽ các tế bào mô bì cơ tiêu hoá, tế bào tuyến tiết dịch vào khoang vị để tiêu hoá ngoại bào. Ở đây đã có sự chuyển tiếp giữa tiêu hoá nội bào (kiểu tiêu hoá của động vật đơn bào) sang tiêu hoá ngoại bào (kiểu tiêu hoá của động vật đa bào).
- GV yêu cầu HS quan sát tranh thuỷ tức bắt mồi, kết hợp thông tin SGK trang 31, trao đổi nhóm và trả lời câu hỏi:
- Thuỷ tức đưa mồi vào miệng bằng cách nào?
- Nhờ loại tế bào nào của cơ thể, thuỷ tức tiêu hoá được con mồi?
- Thuỷ tức thải bã bằng cách nào?
- Thủy tức hô hấp như nào?
- Các nhóm chữa bài.
- GV hỏi: - Thuỷ tức dinh dưỡng bằng cách nào?
- Nếu HS trả lời không đầy đủ, GV gợi ý từ phần vừa thảo luận.
- GV cho HS tự rút ra kết luận.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh “sinh sản của thuỷ tức”, trả lời câu hỏi:
- Thuỷ tức có những kiểu sinh sản nào?
- GV gọi 1 vài HS chữa bài tập bằng cách miêu tả trên tranh kiểu sinh sản của thuỷ tức.
- GV yêu cầu từ phân tích ở trên HS hãy rút ra kết luận về sự sinh sản của thuỷ tức.
- GV bổ sung thêm hình thức sinh sản đặc biệt, đó là tái sinh.
- GV giảng thêm: khả năng tái sinh cao ở tuỷ tức là do thuỷ tức còn có tế bào chưa chuyên hoá.
- Tại sao gọi thuỷ tức là động vật đa bào bậc thấp?
(Gợi ý dựa vào cấu tạo và dinh dưỡng của thuỷ tức).
I. Hình dạng ngoài và di chuyển
- Cá nhân tự đọc thông tin SGK trang 29, kết hợp với hình vẽ và ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm, thống nhất đáp án, yêu cầu nêu được:
+ Hình dạng: trên là lỗ miệng, trụ dưới có đế bám.
+ Kiểu đối xứng: toả tròn
+ Có các tua ở lỗ miệng.
+ Di chuyển: sâu đo, lộn đầu.
Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận
- Cấu tạo ngoài: hình trụ dài.
+ Phần dưới là đế, có tác dụng bám.
+ Phần trên có lỗ miệng, xung quanh có tua miệng.
+ Đối xứng toả tròn.
- Di chuyển: kiểu sâu đo, kiểu lộn đầu.
II. Cấu tạo trong
- Cá nhân quan sát tranh và hình ở bảng 1 của SGK.
- Đọc thông tin về chức năng từng loại tế bào, ghi nhó kiến thức.
- Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến về tên gọi các tế bào.
- Yêu cầu:
+ Xác đinh vị trí của tế bào trên cơ thể.
+ Quan sát kĩ hình tế bào thấy được cấu tạo phù hợp với chức năng.
+ Chọn tên phù hợp.
- Đại diện các nhóm đọc kết quả theo thứ tự 1, 2, 3..., các nhóm khác bổ sung.
- Các nhóm theo dõi và tự sửa chữa (nếu cần).
- Có nhiều loại tế bào thực hiện chức năng riêng.
- HS tự rút ra KL
- HS tiếp thu kiến tức.
Kết luận
- Thành cơ thể có 2 lớp:
+ Lớp ngoài: gồm tế bào gai, tế bào
thần kinh, tế bào mô bì cơ.
+ Lớp trong: tế bào mô cơ - tiêu
hoá.
- Giữa 2 lớp là tầng keo mỏng.
- Lỗ miệng thông với khoang tiêu hoá ở giữa (gọi là ruột túi).
III. Dinh dưỡng
- Cá nhân HS quan sát tranh, chú ý tua miệng, tế bào gai.
+ Đọc thông tin trong SGK.
- Trao đổi nhóm, thống nhất câu trả lời, yêu cầu:
+ Đưa mồi vào miệng bằng tua.
+ Tế bào mô cơ tiêu hoá mồi.
+ Lỗ miệng thải bã.
+ trao đổi khí qua thành cơ thể.
- Đại diện nhóm trả lời câu hỏi, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận
- Thuỷ tức bắt mồi bằng tua miệng. Quá trình tiêu hoá thực hiện ở khoang tiêu hoá nhờ dịch từ tế bào tuyến.
- Sự trao đổi khí thực hiện qua thành cơ thể.
IV- Sinh sản
- HS tự quan sát tranh, tìm kiếm kiến thức, yêu cầu:
+ Chú ý: U mọc trên cơ thể thuỷ tức mẹ.
+ Tuyến trứng và tuyến tinh trên cơ thể mẹ.
- Một số HS chữa bài, HS khác bổ sung.
- HS lắng nghe GV giảng.
- HS trả lời.
Kết luận
- Các hình thức sinh sản:
+ Sinh sản vô tính: bằng cách mọc
chồi.
+ Sinh sản hữu tính: bằng cách
hình thành tế bào sinh dục đực và
cái.
+ Tái sinh.
4. Củng cố
- Giáo viên khái quát nội dung bài
? Thủy tức thải chất bã ra ngoài bằng con đường nào
5. Dặn dò
- Đọc và trả lời câu hỏi 1,2 SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Kẻ bảng “Đặc điểm của một số đại diện ruột khoang”.
Tổ duyệt tiết 7,8
File đính kèm:
- T7,8.doc