I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được hoạt động của các cơ quan dinh dưỡng, thần kinh thích nghi với đời sống bay.
- Nêu được điểm sai khác trong cấu tạo của chim bồ câu so với thằn lằn.
2. Kĩ năng
Rèn kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng so sánh.
3. Thái độ
Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn.
II. CHUẨN BỊ
- Tranh cấu tạo trong của chim bồ câu.
- Mô hình bộ não chim bồ câu. Bảng phụ, phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Tổ chức: 7A
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu các đặc điểm của chim thích nghi với đời sống bay?
3. Bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu các cơ quan dinh dưỡng
6 trang |
Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1862 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 7 - Tiết 45-46, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 13/02/2014
Ngày giảng: 17/02/2014
Tiết 45 - Bài 43 CẤU TẠO TRONG CỦA CHIM BỒ CÂU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được hoạt động của các cơ quan dinh dưỡng, thần kinh thích nghi với đời sống bay.
- Nêu được điểm sai khác trong cấu tạo của chim bồ câu so với thằn lằn.
2. Kĩ năng
Rèn kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng so sánh.
3. Thái độ
Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn.
II. CHUẨN BỊ
- Tranh cấu tạo trong của chim bồ câu.
- Mô hình bộ não chim bồ câu. Bảng phụ, phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Tổ chức: 7A
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu các đặc điểm của chim thích nghi với đời sống bay?
3. Bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu các cơ quan dinh dưỡng
a. Tiêu hoá
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV yêu cầu HS nhắc lại các bộ phận của hệ tiêu hoá ở chim.
GV yêu cầu HS thảo luận
? Hệ tiêu hoá của chim hoàn chỉnh hơn bò sát ở những điểm nào?
? Vì sao chim có tốc độ tiêu hoá cao hơn bò sát?
GV phải giải thích do có tuyến tiêu hoá lớn, dạ dày cơ quan nghiền thức ăn, dạ dày tuyến tiết dịch.
HS nhắc lại các bộ phận của hệ tiêu hoá đã quan sát được ở bài thực hành.
HS thảo luận. Đại diện HS báo cáo.
Thực quản có diều.
Dạ dày: dạ dày tuyến, dạ dày cơ " tốc độ tiêu hoá cao.
Kết luận:
- Ống tiêu hoá phân hoá, chuyên hoá với chức năng.
- Tốc độ tiêu hoá cao.
b. Tuần hoàn
GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, thảo luận.
? Tim của chim có gì khác tim bò sát?
? Ý nghĩa sự khác nhau đó?
GV treo sơ đồ hệ tuần hoàn câm, gọi 1 HS lên xác định các ngăn tim.
Gọi 1 HS trình bày sự tuần hoàn máu trong vòng tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn lớn.
HS nghiên cứu thông tin SGK trang 141, thảo luận, trả lời câu hỏi.
Kết luận
- Tim 4 ngăn, chia 2 nửa.
+ Nửa trái chứa máu đỏ tươi, nửa phải chứa máu đỏ thẫm.
+ Máu nuôi cơ thể giàu oxi " sự trao đổi chất mạnh.
HS lên trình bày trên tranh, lớp nhận xét, bổ sung.
c. Hô hấp
GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, quan sát hình 43.2 SGK, thảo luận và trả lời.
? So sánh hô hấp của chim với bò sát?
? Vai trò của túi khí?
? Bề mặt trao đổi khí rộng có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống bay lượn của chim?
? Nêu đặc điểm hệ hô hấp của chim?
HS thảo luận. Đại diện HS báo cáo, HS khác nhận xét.
Phổi chim có nhiều ống khí thông với hệ thống túi khí.
Sự thông khí do sự co giãn túi khí (khi bay), sự thay đổi thể tích lồng ngực (khi đậu).
Túi khí: giảm khối lượng riêng, giảm ma sát giữa các nội quan khi bay.
Kết luận:
- Phổi có mạng ống khí
- Một số ống khí thông với túi khí làm bề mặt trao đổi khí rộng.
- Trao đổi khí:
+ Khi bay – do túi khí
+ Khi đậu – do phổi
d. Bài tiết và sinh dục
GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, thảo luận:
? Nêu đặc điểm hệ bài tiết và hệ sinh dục của chim?
? Những đặc điểm nào thể hiện sự thích nghi với đời sống bay?
HS đọc thông tin " thảo luận và nêu được các đặc điểm thích nghi với đời sống bay:
Kết luận:
- Bài tiết:
+ Thận sau
+ Không có bóng đái
+ Nước tiểu thải ra ngoài cùng phân
- Sinh dục:
+ Con đực: 1 đôi tinh hoàn
+ Con cái: buồng trứng trái phát triển
+ Thụ tinh trong.
Không có bóng đái " nước tiểu đặc, thải ra ngoài cùng phân.
Chim mái chỉ có 1 buồng trứng và ống dẫn trứng trái phát triển.
Hoạt động 2: Thần kinh và giác quan
GV yêu cầu HS quan sát mô hình não chim, đối chiếu hình 43.4 SGK, nhận biết các bộ phận của não trên mô hình.
? Nêu đặc điểm bộ não chim bồ câu?
? Chim có những giác quan nào?
? So sánh bộ não chim với bò sát?
HS quan sát mô hình nhận biết.
HS lên chỉ trên mô hình, HS khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận:
- Bộ não phát triển
+ Não trước lớn.
+ Tiểu não có nhiều nếp nhăn.
+ Não giữa có 2 thuỳ thị giác.
- Giác quan:
+ Mắt tinh có mí thứ ba mỏng.
+ Tai: có ống tai ngoài.
Khác: đặc điểm của não trước, não giữa, tiểu não.
4. Củng cố- Kiểm tra đánh giá
? Trình bày đặc điểm hô hấp của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay?
? Hoàn thành bảng so sánh cấu tạo trong của chim bồ câu với thằn lằn.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Sưu tầm tranh, ảnh một số đại diện lớp chim.
- Đọc trước bài 44.
Ngày soạn: 15/02/2014
Ngày giảng: 21/02/2014
Tiết 46 - Bài 44
ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP CHIM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày được các đặc điểm đặc trưng của các nhóm chim thích nghi với đời sống từ đó thấy được sự đa dạng của chim.
- Nêu được đặc điểm chung và vai trò của chim.
2. Kĩ năng
Rèn kĩ năng quan sát, so sánh.
Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
Giáo dục ý thức bảo vệ các loài chim có lợi.
II. CHUẨN BỊ
- Tranh phóng to hình 44.1- 44.3 SGK.
- Tranh ảnh một số loài chim có ở Việt Nam.
- Phiếu học tập:
Nhóm chim
Đại diện
Môi trường sống
Đặc điểm cấu tạo
Cánh
Cơ ngực
Chân
Ngón
Chạy
Đà điểu
Bơi
Chim cánh cụt
Bay
Chim ưng
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1Tổ chức. 7A
2. Kiểm tra bài cũ
? Trình bày đặc điểm cấu tạo các cơ quan dinh dưỡng ở chim?
? Thần kinh và giác quan của chim có đặc điểm gì?
3. Bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng của các nhóm chim
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV cho HS đọc thông tin mục 1, 2, 3 SGK, quan sát hình 44.1 đến 44.3, điền vào phiếu học tập.
GV chốt lại kiến thức.
HS thu nhận thông tin, thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu học tập.
Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác bổ sung.
Bảng: Sự đa dạng của lớp chim
Nhóm chim
Đại diện
Môi trường sống
Đặc điểm cấu tạo
Cánh
Cơ ngực
Chân
Ngón
Chạy
Đà điểu
Thảo nguyên, sa mạc
Ngắn, yếu
Không phát triển
Cao, to, khỏe
2-3 ngón
Bơi
Chim cánh cụt
Biển
Dài, khoẻ
Rất phát triển
Ngắn
4 ngón có màng bơi
Bay
Chim ưng
Núi đá
Dài, khoẻ
Phát triển
To, có vuốt cong.
4 ngón
GV yêu cầu HS trả lời.
? Nêu đặc điểm của đà điểu thích nghi với tập tính chạy nhanh trên thảo nguyên và hoang mạc khô nóng?
? Nêu đặc điểm của chim cánh cụt thích nghi với đời sống bơi lội?
? Em hãy nêu đặc điểm của các bộ chim bay?
GV yêu cầu HS hoàn thành bảng trang 145.
GV chốt lại bằng đáp án đúng.
? Vì sao nói lớp chim rất đa dạng?
HS trả lời dựa vào bảng.
HS quan sát hình, thảo luận nhóm và hoàn thành bảng.
Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung.
Bộ Ngỗng: Vịt trời
Bộ Gà: Gà
Bộ Chim ưng: Cắt
Bộ Cú: Cú lợn
Kết luận
- Lớp chim rất đa dạng: Số loài nhiều, chia làm 3 nhóm:
+ Chim chạy.
+ Chim bơi.
+ Chim bay: Chim đào bới, chim ở nước, chim ăn thịt ban ngày, chim ăn thịt ban đêm.
- Lối sống và môi trường sống phong phú.
Hoạt động 2: Đặc điểm chung của lớp chim
GV yêu cầu HS thảo luận nêu đặc điểm chung của chim.
? Em hãy nêu đặc điểm chung của chim?
HS thảo luận, rút ra đặc điểm chung của chim.
Kết luận:
- Đặc điểm chung:
+ Mình có lông vũ bao phủ.
+ Chi trước biến đổi thành cánh.
+ Có mỏ sừng.
+ Phổi có mạng ống khí, có túi khí tham gia hô hấp.
+ Tim 4 ngăn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.
+ Trứng có vỏ đá vôi, được ấp nhờ thân nhiệt của chim bố mẹ.
+ Là động vật hằng nhiệt.
Hoạt động 3: Vai trò của chim
GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi:
? Nêu ích lợi và tác hại của chim trong tự nhiên và trong đời sống con người?
? Lấy các ví dụ về tác hại và lợi ích của chim đối với con người?
GV giúp HS liên hệ các loại chim có lợi và giáo dục ý thức bảo vệ các loài chim có ích, các loài quý hiếm.
HS đọc thông tin, liên hệ thực tế, trả lời câu hỏi.
Kết luận: Vai trò của chim:
- Lợi ích:
+ Ăn sâu bọ và động vật gặm nhấm.
+ Cung cấp thực phẩm.
+ Làm cảnh
+ Làm chăn, đệm, đồ trang trí, làm cảnh.
+ Huấn luyện để săn mồi, phục vụ du lịch.
+ Giúp phát tán cây rừng.
- Có hại:
+ Chim ăn hạt, quả hại mùa màng, chim ăn cá.
+ Là động vật trung gian truyền bệnh.
4. Củng cố- Kiểm tra đánh giá
- GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK.
? Cho ví dụ về các mặt lợi ích và tác hại của chim đối với đời sống con người?
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Khái quát lại nội dung kiến thức lớp chim. Đọc trước bài 45.
Tổ duyệt
File đính kèm:
- tiet 45.46.doc