I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS hiểu được các đặc điểm đời sống cá chép.
- Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi với đời sống ở nước.
- Giải thích vì sao số lượng trứng trong mỗi lứa đẻ rất nhiều. Vai trò các loại vây.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
Giáo dục ý thức học tập, lòng say mê yêu thích bộ môn.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Tranh cấu tạo ngoài của cá chép.
Một con cá chép thả trong bình thuỷ tinh.
Bảng phụ (giấy Ao) ghi nội dung bảng 1 và các mảnh giấy ghi những câu lựa chọn phải điền.
- HS: theo nhóm: 1 con cá chép thả trong bình thuỷ tinh + rong
Kẻ sẵn bảng 1 vào vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức: 7A
2. Kiểm tra bài cũ
- Đặc điểm chung và vai trò của chân khớp?
3. Bài mới
GV giới thiệu chung về ngành động vật có xương sống. Giới thiệu vị trí của các lớp cá và giới hạn nội dung bài nghiên cứu 1 đại diện của các lớp đó là cá chép.
5 trang |
Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 2435 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 7 - Tiết 31-32, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 27/11/2013
Ngày giảng: 02/12/2013
CHƯƠNG VI NGÀNH ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG
CÁC LỚP CÁ
Tiết 31 THỰC HÀNH:
QUAN SÁT CẤU TẠO NGOÀI VÀ HOẠT ĐỘNG SỐNG CỦA CÁ CHÉP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS hiểu được các đặc điểm đời sống cá chép.
- Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi với đời sống ở nước.
- Giải thích vì sao số lượng trứng trong mỗi lứa đẻ rất nhiều. Vai trò các loại vây.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
Giáo dục ý thức học tập, lòng say mê yêu thích bộ môn.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Tranh cấu tạo ngoài của cá chép.
Một con cá chép thả trong bình thuỷ tinh.
Bảng phụ (giấy Ao) ghi nội dung bảng 1 và các mảnh giấy ghi những câu lựa chọn phải điền.
- HS: theo nhóm: 1 con cá chép thả trong bình thuỷ tinh + rong
Kẻ sẵn bảng 1 vào vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức: 7A
2. Kiểm tra bài cũ
- Đặc điểm chung và vai trò của chân khớp?
3. Bài mới
GV giới thiệu chung về ngành động vật có xương sống. Giới thiệu vị trí của các lớp cá và giới hạn nội dung bài nghiên cứu 1 đại diện của các lớp đó là cá chép.
Hoạt động 1 Đời sống cá chép
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận các câu hỏi sau:
- Cá chép sống ở đâu? thức ăn của chúng là gì?
- Tại sao nói cá chép là động vật biến nhiệt?
- GV cho HS tiếp tục thảo luận và trả lời:
- Đặc điểm sinh sản của cá chép?
- Vì sao số lượng trứng trong mỗi lứa đẻ của cá chép lên tới hàng vạn?
- Số ượng trứng nhiều như vậy có ý nghĩa gì?
- Yêu cầu HS rút ra kết luận về đời sống của cá chép.
- GV chuẩn kiến thức.
- HS tự thu nhận thông tin SGk trang 102, thảo luận tìm câu trả lời.
+ Sống ở hồ, ao, sông, suối.
+ Ăn động vật và thực vật.
+ Nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào môi trường.
+ Cá chép thụ tinh ngoài nên khả năng trứng gặp tinh trùng ít (nhiều trứng không được thụ tinh).
+ Ý nghĩa: Duy trì nòi giống.
Kết luận
- Môi trường sống: nước ngọt
- Đời sống:
+ Ưa vực nước lặng
+ Ăn tạp
+ Là động vật biến nhiệt
- Sinh sản:
+ Thụ tinh ngoài, đẻ trứng
+ Trứng thụ tinh phát triển thành phôi.
Hoạt động 2 Cấu tạo ngoài
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Vấn đề 1: Quan sát cấu tạo ngoài
- GV yêu cầu HS quan sát mẫu cá chép sống đối chiếu với hình 31.1 trang 103 SGK và nhận biết các bộ phận trên cơ thể của cá chép.
- GV treo tranh câm cấu tạo ngoài, gọi HS trình bày.
- GV giải thích: tên gọi các loại vây liên quan đến vị trí của vây.
* Vấn đề 2: Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo thích nghi với đời sống
- GV yêu cầu HS quan sát cá chép đang bơi trong nước, đọc kĩ bảng 1 và thông tin đề xuất, chọn câu trả lời.
- GV treo bảng phụ, gọi HS lên bảng điền.
- GV nêu đáp án đúng: 1B, 2C, 3E, 4A, 5G.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau:
- Vây cá có chức năng gì?
- Nêu vai trò của từng loại vây cá?
a. Cấu tạo ngoài
- Đại diện nhóm trình bày các bộ phận cấu tạo ngoài trên tranh.
- 1 HS trình bày lại đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống bơi lội.
b. Chức năng của vây cá
- HS đọc thông tin SGK trang 103 và trả lời câu hỏi.
- GV giảng: Vây cá như bơi chèo, giúp cá di chuyển trong nước.
Kết luận
- Vai trò của từng loại vây cá:
+Vây ngực, vây bụng: giữ thăng bằng, rẽ phải, rẽ trái, lên, xuống.
+ Vây lưng, vây hậu môn: giữ thăng bằng theo chiều dọc.
+ Khúc đuôi mang vây đuôi: giữ chức năng chính trong sự di chuyển của cá.
4. Củng cố
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi
1. Trình bày trên tranh: đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống ở nước?
2. Cho HS làm bài tập sau:
Hãy chọn những mục tương ứng của cột A với cột B trong bảng sau đây:
Cột A
Cột B
Đáp án
1- Vây ngực, vây bụng
2- Vây lưng, vây hậu môn
3- Khúc đuôi mang vây đuôi
a- Giúp cá di chuyển về phía trước
b- Giữ thăng bằng, rẽ phải, rẽ trái, lên, xuống.
c- Giữ thăng bằng theo chiều dọc.
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị thực hành: theo nhóm
+ 1 con cá chép (cá giếc)
+ Khăn lau, xà phòng.
======================
Ngày soạn: 27/11/2013
Ngày giảng: 06/12/2013
TIẾT 32 THỰC HÀNH: MỔ CÁ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS xác định được vị trí và nêu rõ vai trò một số cơ quan của cá trên mẫu mổ.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng mổ trên động vật có xương sống.
- Rèn kĩ năng trình bày mẫu mổ.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức nghiêm túc, cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Mẫu cá chép, bộ đồ mổ, khay mổ, đinh ghim.
Tranh phóng to hình 32.1 và 32.3 SGK.
Mô hình não cá hoặc mẫu não mổ sẵn.
- HS: + 1 con cá chép (cá giếc)
+ Khăn lau, xà phòng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức: 7A
2. Kiểm tra bài cũ
? Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài và hoạt động sống của cá chép?
3. Bài mới
Hoạt động 1 Tổ chức thực hành
- GV phân chia nhóm thực hành.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm.
- Nêu yêu cầu của tiết thực hành (như SGK).
Hoạt động 2 Tiến trình thực hành (4 bước)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV hướng dẫn quan sát và thực hiện viết tường trình
a. Cách mổ
- GV trình bày kĩ thuật giải phẫu (như SGK trang 106) chú ý vị trí đường cắt để nhìn rõ nội quan của cá).
- Biểu diễn thao tác mổ (dựa vào hình 32.1 SGK).
- Sau khi mổ cho HS quan sát vị trí tự nhiên của các nội quan chưa gỡ.
b. Quan sát cấu tạo trong trên mẫu mổ
- Hướng dẫn HS xác định vị trí các nội quan
- Gỡ nội quan để quan sát rõ các cơ quan (như SGK).
- Quan sát mẫu bộ não cá và nhận xét màu sắc và các đặc điểm khác.
c. Hướng dẫn viết tương trình
- Hướng dẫn HS cách điền vào bảng các nội quan của cá
+ Trao đổi nhóm nhận xét vị trí, vai trò các cơ quan
+ Điền ngay vào bảng kết quả quan sát của mỗi cơ quan
+ Kết quả bảng 1 đó là bản tường trình bài thực hành.
- GV quan sát việc thực hiện những sai sót của HS khi xác định tên và vai trò của từng cơ quan.
- GV thông báo đáp án chuẩn, các nhóm đối chiếu, sửa chữa sai sót.
Bước 1 GV hướng dẫn quan sát và thực hiện viết tường trình
- Hs theo dõi, lắng nghe hướng dẫn của giáo viên
Bước 2 Thực hành của học sinh
- HS thực hành theo nhóm 4-6 người
- Mỗi nhóm cử ra:
+ Nhóm trưởng: điều hành chung
+ Thư kí: ghi chép kết quả quan sát.
- Các nhóm thực hành theo hướng dẫn của GV:
+ Mổ cá: lưu ý nâng mũi kéo để tránh cắt phải các cơ quan bên trong
+ Quan sát cấu tạo trong: quan sát đến đâu ghi chép đến đó.
- Sau khi quan sát các nhóm trao đổi, nêu nhận xét vị trí và vai trò của từng cơ quan, điền bảng SGK trang 107.
Bước 3 Kiểm tra kết quả quan sát của HS
Bảng 1 Các cơ quan bên trong của cá
Tên cơ quan
Nhận xét vị trí và vai trò
- Mang (hệ hô hấp)
Nằm dưới xương nắp mang trong phần đầu gồm các lá mang gần các xương cung mang – có vai trò trao đổi khí.
- Tim (hệ tuần hoàn)
Nằm phía trước khoang thân ứng với vây ngực, co bóp để đẩy máu vào động mạch – giúp cho sự tuần hoàn máu.
- Hệ tiêu hoá (thực quản, dạ dày, ruột, gan)
Phân hoá rõ rệt thành thực quản, dạy dày, ruột, có gan tiết mật giúp cho sự tiêu hoá thức ăn.
- Bóng hơi
Trong khoang thân, sát cột sống, giúp cá chìm nổi dễ dàng trong nước.
- Thận (hệ bài tiết)
Hai dải, sát cột sống. Lọc từ máu các chất không cần thiết để thải ra ngoài.
- Tuyến sinh dục (hệ sinh sản)
Trong khoang thân, ở cá đực là 2 dải tinh hoàn, ở cá cái là 2 buồng trứng phát triển trong mùa sinh sản.
- Não (hệ thần kinh)
Não nằm trong hộp sọ, ngoài ra còn tuỷ sống nằm trong các cung đốt sống, điều khiển, điều hoà hoạt động của cá.
Bước 4 Tổng kết
- GV nhận xét từng mẫu mổ: mổ đúng, nội quan gỡ không bị nát, trình bày đẹp.
- Nêu sai sót của từng nhóm cụ thể.
- Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của các nhóm.
- Cho các nhóm thu dọn vệ sinh.
- Kết quả bảng phải điền sẽ là kết quả tường trình
- GV đánh giá điểm cho 1 số nhóm.
4. Củng cố
- GV đánh giá việc học của HS
- Cho HS trình bày các nội dung đã quan sát được
- Cho điểm 1-2 nhóm có kết quả tốt.
5. Hướng dẫn về nhà
- Chuẩn bị bài cấu tạo trong của cá chép.
Tổ duyệt
File đính kèm:
- tiet 31,32.doc