Giáo án sáng lớp 1 tuần 14

 

Môn : Học vần

BÀI : ENG – IÊNG

I.Yêu cầu :

 Kiến thức :

-Đọc được : eng , iêng ,lưỡi xẻng , trống chiêng ; từ và các câu ứng dụng .

-Viết được : eng ,iêng , lưỡi xẻng , trống chiêng .

- Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề : Ao , hồ , giếng.

 Kĩ năng :

-Rèn cho học sinh kĩ năng đọc , viết thành thạo , luyện nói thành câu

Thái độ :

-Giáo dục các em tính chăm chỉ , chịu khó trong học tập

II.Chuẩn bị

-Tranh minh hoạ từ khóa., câu ứng dụng ,phần luyện nói.

III.Các hoạt động dạy học :

 

doc22 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1266 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án sáng lớp 1 tuần 14, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng, bị đứt tay…. Nhận xét. Tuyên dương. 5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới. Phòng tránh những vật nguy hiểm có thể gây tai nạn. Học sinh nêu tên bài. Một vài học sinh kể. Học sinh quan sát và thảo luận theo nhóm 2 các em nói cho nhau nghe về nội dung từng tranh. Học sinh nêu lại nội dung đã thảo luận trước lớp kết hợp thao tác chỉ vào tranh.. Nhóm khác nhận xét. HS nhắc lại. Học sinh làm việc theo nhóm hai bàn để nêu được những điều có thể xãy ra trong các tình huống. Học sinh trình bày ý kiến trước lớp. Học sinh lắng nghe. Học sinh nêu tên bài. Chia lớp thành 4 nhóm, phân mỗi nhóm 1 tình huống. Học sinh làm việc theo nhóm sắm vai xử lý tình huống. Các nhóm khác nhận xét. Thực hành ở nhà Ngày soạn : 8/12/2009 Ngày dạy : Thứ sáu ngày 11 tháng 12 năm 2009 Môn : Học vần BÀI : ÔN TẬP I.Yêu cầu : Kiến thức : -Đọc được các vần có kết thúc bằng ng, nh ; các từ ngữ ,câu ứng dụng từ bài 52 đến bài 59. -Viết được các vần ,các từ ngữ ứng dụng từ bài 52 đến bài 59 - Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể : Quạ và Công Kĩ năng : -Rèn cho học sinh kĩ năng đọc , viết thành thạo , kể chuyện đúng , hay Thái độ : Qua câu chuyện giáo dục các em phải biết nhường nhịn nhau . Ghi chú : Học sinh khá , giỏi kể được 2, 3 đoạn truyện theo tranh II. Chuẩn bị : -Bảng ôn tập các vần kết thúc bằng ng, nh -Tranh minh hoạ các từ, câu ứng dụng, truyện kể: Quạ và Công.. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Viết các từ : đình làng , bệnh viện , thông minh Đọc từ ứng dụng 2.Bài mới: Giới thiệu bảng ôn tập gọi học sinh cho biết vần trong khung là vần gì? Hai vần có gì khác nhau? Ngoài 2 vần trên hãy kể những vần kết thúc bằng ng và nh đã được học? gắn bảng ôn tập phóng to và yêu cầu học sinh kiểm tra xem học sinh nói đã đầy đủ các vần đã học kết thúc bằng ng và nh hay chưa. 3.Ôn tập các vần vừa học: a) Gọi học sinh lên bảng chỉ và đọc các vần đã học. GV đọc và yêu cầu học sinh chỉ đúng các vần (đọc không theo thứ tự). b) Ghép âm thành vần: yêu cầu học sinh ghép chữ cột dọc với các chữ ở các dòng ngang sao cho thích hợp để được các vần tương ứng đã học. Gọi học sinh chỉ và đọc các vần vừa ghép được. Đọc từ ứng dụng. Gọi học sinh đọc các từ ứng dụng trong bài: Bình minh, nhà rông, nắng chang chang (GV ghi bảngém Sửa phát âm cho học sinh. Đưa tranh hoặc dùng lời để giải thích các từ này cho học sinh hiểu Bình minh: Buổi sáng sớm lúc mặt trời mọc. Nắng chang chang: Nắng to, nóng nực. Nhà rông:Nhà để tụ họp của người dân trong làng, bản dân tộc ở Tây Nguyên. Đọc mẫu Yêu cầu một số em đọc lại các từ trên Tập viết từ ứng dụng: Hướng dẫn học sinh viết từ: bình minh, nhà rông. Nhận xét độ cao, khoảng cách, vị trí dấu thanh Cần lưu ý các nét nối giữa các chữ trong vần, trong từng từ ứng dụng… Yêu cầu các em viết bảng con 4.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới ôn. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. Tiết 2 1.Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện đọc câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Trên trời mây trắng như bông Ở giữa cánh đồng bông trắng như mây. Mấy cô má đỏ hây hây Đội bông như thể đội mây về làng. Tìm tiếng có vần kết thúc âm ng, nh ? Gọi học sinh đọc. Nhận xét và sửa sai. 2. Luyện viết : Hướng dẫn các em viết vào vở hai từ trên Chấm bài , nhận xét Kể chuyện: Quạ và Công. GV kể lại câu chuyện cho học sinh nghe. GV treo tranh và kể lại nội dung theo từng bức tranh. Tranh 1 : Quạ vẽ cho Công mội bộ lông rất đẹp Tranh2 : Vẽ xong , Công còn phải xoè đuôi phơi cho thật khô Tranh 3 : Công khuyên mãi chẳng được nó đành làm theo lời bạn Tranh4 : Cả bộ lông quạ trở thành xám xịt, nhem nhuốc Hướng dẫn học sinh kể lại qua nội dung từng bức tranh. Kết luận: Vội vàng hấp tấp, lại thêm tính tham lam nữa thì chẳng bao giờ làm được việc gì. Đóng vai Quạ và Công: Gọi 3 học sinh, 1 em dẫn truyện, 1 em đóng vai Quạ, 1 em đóng vai Công để kể lại truyện. 5.Củng cố dặn dò: Gọi đọc bài. Nhận xét tiết học: Tuyên dương. Về nhà học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. Kể lại câu chuyện cho gia đình nghe,tiết sau : om, am . cả lớp viết bảng con 2em đọc Ang, anh Khác nhau : ang kết thúc bằng ng, anh kết thúc bằng nh. Học sinh nêu Học sinh kiểm tra đối chiếu và bổ sung cho đầy đủ. Học sinh chỉ và đọc 7 em. Học sinh chỉ theo yêu cầu của GV 5 em. Học sinh ghép và đọc, học sinh khác nhận xét. 4 học sinh đọc. Lắng nghe 3em đọc Khoảng cách giữa các tiếng cách nhau mội con chữ o ... Toàn lớp viết bảng con. 2 em nhắc lại các vần vừa ôn . 1 emđọc bài Cả lớp tìm tiếng có vần vừa ôn . Đọc cá nhân nhiều em HS tìm tiếng mang vần kết thúc ng và nh trong câu: Cánh ,đồng trắng , làng ... Đọc cá nhân , đồng thanh Cả lớp viết vào vở Lắng nghe nắm nội dung truyện Học sinh kể chuyện theo nôi dung từng bức tranh .Học sinh khác nhận xét. 3 học sinh đóng vai kể lại câu truyện Quạ và Công. 3 em đọc Thực hành ở nhà Môn : Toán BÀI : PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 9. I.Yêu cầu Kiến thức : - Thuộc bảng trừ, biết làm tính trừ trong phạm vi 9; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ . Kĩ năng : -Rèn kĩ năng thực hành thành thạo các phép tính trừ trong phạm vi 9 Thái độ : -Giáo dục học sinh tính cẩn thận , chính xác khi làm bài Ghi chú :bài tập cần làm bài 1, bài 2 ( cột 1,2 ,3) , Bài 3(bảng 1 ) , bài 4 II.Chuẩn bị : -Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép trừ trong phạm vi 9, phiếu học tập . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Tính : 0+7= 4 +5 = 0+ 9 = 4+4 = Yêu cầu các em làm bảng con 2.Bài mới : GT bài ghi tựa bài học. Hướng dẫn học sinh thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 9. Bước 1: Hướng dẫn học sinh thành lập công thức 9 – 1 = 8 và 9 – 8 = 1 Hướng dẫn học sinh quan sát mô hình đính trên bảng và trả lời câu hỏi: Đính lên bảng 9 ngôi sao và hỏi: Có mấy ngôi sao trên bảng? Có 9 ngôi sao, bớt đi 1 ngôi sao. Còn mấy ngôi sao? Làm thế nào để biết còn 8 ngôi sao? Cho cài phép tính 9 – 1 = 8. Viết công thức : 9 – 1 = 8 trên bảng và cho học sinh đọc. Cho học sinh thực hiện mô hình que tính trên bảng cài để rút ra nhận xét: 9 que tính bớt 8 que tính còn 1 que tính. Cho học sinh cài bảng cài 9 – 8 = 1 Viết công thức lên bảng: 9 – 8 = 1 rồi gọi học sinh đọc. Sau đó cho học sinh đọc lại 2 công thức: 9 – 1 = 8 và 9 – 8 = 1 Bước 2: Hướng dẫn học sinh thành lập các công thức còn lại: 9 – 2 = 7 ; 9 – 7 = 2 ; 9 – 3 = 6 ; 9 – 6 = 3 ; 9 – 4 = 5 ; 9 – 5 = 4 tương tự như trên. Bước 3: Hướng dẫn học sinh bước đầu ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 9 và cho học sinh đọc lại bảng trừ. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Học sinh nêu YC bài tập. Hướng dẫn học sinh sử dụng bảng trừ trong phạm vi 9 để tìm ra kết qủa của phép tính. Cần lưu ý học sinh viết các số phải thật thẳng cột. Bài 2: Học sinh nêu YC bài tập. Cho học sinh tìm kết qủa của phép tính (tính nhẩm), rồi đọc kết qủa bài làm của mình theo từng cột.( cột 1, 2,3 ) Cho học sinh quan sát phép tính từng cột để nhận ra mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ: 8 + 1 = 9 , 9 – 1 = 8 , 9 – 8 = 1 … Bài 3: Treo bảng phụ và cho học sinh nêu yêu cầu của bài tập. Hướng dẫn cách làm và làm mẫu 1 bài. Cho học sinh làm bài và chữa bài trên bảng lớp. Bài 4: Hướng dẫn học sinh xem tranh rồi đặt đề toán tương ứng. Cho học sinh giải vào vở Chấm bài , nhận xét Cùng học sinh chữa bài. 4.Củng cố – dặn dò: Hỏi tên bài. Gọi học sinh xung phong đọc thuộc bảng trừ trong phạm vi 9. Nhận xét, tuyên dương 5.Dặn dò : Về nhà xem lại các bài tập đã làm .Tiết sau : Luyện tập Cả lớp làm bảng con HS nhắc tựa. Học sinh QS trả lời câu hỏi. 9 ngôi sao 9 ngôi sao bớt 1 ngôi sao còn 8 ngôi sao. Làm tính trừ, lấy chín trừ một bằng tám. 9 – 1 = 8. Vài học sinh đọc lại 9 – 1 = 8. Học sinh thực hiện bảng cài của mình trên que tính và rút ra: 9 – 8 = 1 Vài em đọc lại công thức. 9 – 1 = 8 9 – 8 = 1, gọi vài em đọc lại, nhóm đồng thanh. Học sinh nêu: 9 – 1 = 8 , 9 – 8 = 1 9 – 2 = 7 , 9 – 7 = 2 9 – 3 = 6 , 9 – 6 = 3 9 – 4 = 5 , 9 – 5 = 4 Học sinh đọc lại bảng trừ vài em, nhóm. Tính Học sinh thực hiện theo cột dọc ở bảng và nêu kết qủa. Tính Học sinh làm miệng và nêu kết qủa: Học sinh khác nhận xét. 8 + 1 = 9 , 7 + 2 = 9 , 6 + 3 = 9 9 – 1 = 8 , 9 – 2 = 7 , 9 – 3 = 6 9 – 8 = 1 , 9 – 7 = 2 , 9 – 6 = 3 Cả lớp làm bài vào phiếu học tập , đổi phiếu để kiểm tra bài Có 9con ong , 4 con bay đi . Hỏi còn lại bao nhiêu con ong ? Cả lớp làm bài vào vở 9 – 4 = 5 Học sinh nêu tên bài. Học sinh xung phong đọc bảng trừ trong phạm vi 9. Học sinh lắng nghe. Sinh hoạt sao I .Mục tiêu : -Học sinh biết được tình hình học tập và các hoạt động trong tuần qua -Kiểm tra chuyên hiệu : Chăm học -Hát thuộc bài hát :Sao của em -Triển khai phương hướng tuần tới II. Tiến hành sinh hoạt : Bước :1Tập hợp điểm danh Bước 2 : Kiểm tra vệ sinh cá nhân Bước 3 :Kể lại việc làm tốt Bước 4 : Đọc lời hứa sao nhi Bước 5: Kiểm tra chuyên hiệu : Chăm học Nêu những yêu cầu về học tập? Nêu chủ đề của năm học và của từng tháng trong năm? Nêu ý nghĩa của các ngày lễ: 3/2, 8/3, 15/5, 19/5, 1/6, 2/9, 20/11, 22/12 ? Cho các em đọc thuộc 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng 1.Yêu Tổ quốc , yêu đồng bào 2.Học tập tốt , lao động tốt 3.Đoàn kết tốt , kỉ luật tốt 4.Giữ gìn vệ sinh thật tốt 5.Khiêm tốn . thật thà , dũng cảm Bước 6 :Triển khai tiếp chuyên hiệu : Con ngoan Nêu tên cô Hiệu trưởng , cô Hiệu phó , cô Tổng phụ trách đội ... Bước 7 :Phát động kế hoạch tuần tới Thi đua học tốt dành nhiều điểm mười Làm tốt phong trào giữ vở sạch , viết chữ đẹp -Học thuộc 5 điều Bác hồ dạy thiếu niên nhi đồng -Làm nhiều việc tốt để giúp đỡ gia đình bạn bè -Đi học chuyên cần , đúng giờ -Đồ dùng học tập đầy đủ -Trang phục sạch sẽ gọn gàng , đúng quy định * Tập cho các em bài hát : Lớp chúng mình rất, rất vui III.Dặn dò : Học tốt chuyên hiệu : Chăm học Thực hiện tốt phương hướng đề ra .

File đính kèm:

  • docGiao an Sang lop 1 Tuan 14.doc
Giáo án liên quan