1. Chuyển động cơ học.
- Thế nào là chuyển động cơ học?
- Tính tương đối của chuyển động và đứng yên?
- Các dạng chuyển động thường gặp?
2. Vận tốc.
- Độ lớn của vận tốc cho biết gì?
- Công thức tính vận tốc? Đơn vị hợp pháp của vận tốc là gì?
3. Chuyển động đều và chuyển động không đều.
- Thế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều?
- Công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều?
4. Biểu diễn lực.
- Nêu 3 yếu tố của lực?
- Tại sao nói lực là một đại lượng vectơ?
- Cách biểu diễn một vectơ lực?
5. Sự cân bằng lực _ Quán tính.
- Thế nào là hai lực cân bằng?
- Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động?
- Giải thích các hiện tượng có liên quan đến quán tính.
6. Lực ma sát.
7 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 360 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ôn tập Vật Lý lớp 8 - Học kì 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
gây ra áp suất theo phương nào?
- Công thức tính áp suất chất lỏng?
- Nguyên tắc bình thông nhau?
9. Ap suất khí quyển.
- Sự tồn tại của áp suất khí quyển?
- Độ lớn của áp suất khí quyển?
- Đơn vị đo áp suất khí quyển thường dùng là gì?
- Nói áp suất khí quyển là 760mmHg có nghĩa là gì?
10. Lực đẩy Acsimét _ Sự nổi.
- Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó?
- Công thức tính độ lớn của lực đẩy Acsimét?
- Khi nào vật nổi, khi nào vật chìm?
- Độ lớn của lực đẩy Acsimét khi vật nổi trên mặt thoáng của chất lỏng?
11. Công cơ học.
- Điều kiện để có công cơ học?
- Công thức tính công? Đơn vị của công?
12. Các công thức cần nhớ.
STT
Công thức
Chú thích các đại lượng
1
P = 10m
P: trọng lượng ( N )
m: khối lượng ( kg )
2
D =
D: khối lượng riêng ( kg/m3 )
m: khối lượng ( kg )
V: thể tích ( m3 )
3
d =
d: trọng lượng riêng ( N/m3 )
P: trọng lượng ( N )
V: thể tích ( m3 )
4
d = 10D
d: trọng lượng riêng ( N/m3 )
D: khối lượng riêng ( kg/m3 )
5
v = ; vtb =
v: vận tốc ( m/s )
s: quãng đường ( m )
t: thời gian ( s )
6
p =
p: áp suất ( N/m2 )
F: áp lực ( N )
S: diện tích bị ép ( m2 )
7
p = d.h
p: áp suất ở đáy của cột chất lỏng ( N/m2 )
d: trọng lượng riêng của chất lỏng ( N/m3 )
h: chiều cao của cột chất lỏng ( m )
8
FA = d.V
FA: lực đẩy Acsimét ( N )
d: trọng lượng riêng của chất lỏng ( N/m3 )
V: thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ ( m3 )
9
A = F.s
A: công của lực F ( J )
F: lực tác dụng vào vật ( N )
s: quãng đường vật dịch chuyển ( m )
II. BÀI TẬP.
Làm lại các bài tập: 3.6 ; 3.7 ; 5.5 ; 6.4 ; 6.5 ; 7.5 ; 7.6 ; 8.4 ; 8.6 ; 12.6 ; 12.7 ; 13.3 ; 13.5 /SBT.
Bài 1: Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 100m hết 25s. Xuống hết dốc, xe lăn tiếp đoạn đường dài 50m trong 20s rồi dừng hẳn. Tính vận tốc trung bình của xe trên mỗi đoạn đường và trên cả quãng đưòng.
Bài 2: Hai người đi xe đạp. Người thứ nhất đi quãng đường 300m hết 1 phút. Người thứ hai đi quãng đường 7,5km hết 0,5h.
a) Người nào đi nhanh hơn.
b) Nếu hai người cùng khởi hành một lúc và đi cùng chiều thì sau 20 phút hai người cách nhau bao nhiêu km?
Bài 3: Một ôtô chuyển động thẳng đều với vận tốc v1 = 54km/h. Một tàu hoả chuyển động thẳng đều cùng phương với ôtô với vận tốc v2 = 36km/h. Tìm vận tốc của ôtô so với tàu hoả trong hai trường hợp sau:
a) Ôtô chuyển động ngược chiều với tàu hoả.
b) Ôtô chuyển động cùng chiều với tàu hoả.
Bài 4: Hai thành phố A và B cách nhau 300km. Cùng một lúc, ôtô xuất phát từ A với vận tốc 55km/h, xe máy xuất phát từ B với vận tốc 45km/h ngược chiều với ôtô. Hỏi :
a) Sau bao lâu hai xe gặp nhau?
b) Nơi gặp nhau cách A bao nhiêu km?
Bài 5: Một người đi xe đạp đi nửa quãng đường đầu với vận tốc v1 = 12km/h, nửa quãng đường còn lại đi với vận tốc v2 = 6km/h. Tính vận tốc trung bình của xe trên cả quãng đường?
Bài 6: Biểu diễn các vectơ lực sau đây: ( Tỉ xích tuỳ chọn )
a) Trọng lực tác dụng lên một vật có khối lượng 5kg.
b) Lực kéo một vật là 2000N theo phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải.
Bài 7: Một vật có dạng hình hộp chữ nhật, kích thước 5cm x 6cm x 7cm. Lần lượt đặt ba mặt liên tiếp của vật đó lên mặt sàn nằm ngang. Biết khối lượng của vật đó là 0,84kg. Tính áp lực và áp suất mà vật đó tác dụng lên mặt sàn trong ba trường hợp?
Bài 8: Một viên bi bằng sắt bị rỗng ở giữa. Khi nhúng vào nước nó nhẹ hơn khi để ngoài không khí 0,15N. Tìm trọng lượng của viên bi đó khi nó ở ngoài không khí. Cho biết dnước = 10 000N/m3 ; dsắt = 78 000N/m3 ; thể tích của phần rỗng của viên bi là 5cm3.
Bài 9: Một quả cầu bằng nhôm, ở ngoài không khí có trọng lượng 1,458N. Hỏi phải khoét lõi quả cầu một phần có thể tích bao nhiêu để khi thả vào nước quả cầu nằm lơ lửng trong nước? Biết dnhôm = 27 000N/m3 ; dnước = 10 000N/m3.
Bài 10: Một đầu tàu hoả kéo toa tàu chuyển động đều với lực kéo là 5 000N. Trong 5 phút đã thực hiên được một công là 1 200kJ. Tính vận tốc của đoàn tàu.
III. TRẮC NGHIỆM.
Câu 1: Một vật nặng đặt trên mặt sàn nằm ngang. Chỉ ra nhận xét đúng trong các nhận xét sau:
A. Ap suất phụ thuộc vào trọng lượng của vật.
B. Ap suất phụ thuộc vào thể tích của vật.
C. Ap suất không phụ thuộc vào chất liệu làm vật.
D. Ap suất phụ thuộc vào độ nhám của bề mặt tiếp xúc.
Câu 2: Vật rắn tác dụng áp suất theo phương nào?
A. Chỉ tác dụng áp suất theo phương thẳng đứng, hướng xuống.
B. Theo phương nằm ngang.
C. Theo phương thẳng đứng.
D. Theo mọi phương.
Câu 12: Một người đi bộ với vận tốc 4,4km/h, khoảng cách từ nhà đến nơi làm việc là bao nhiêu km, biết thời gian cần để người đó đi từ nhà đến nơi làm việc là 15 phút?
A. 4,4km B. Một kết quả khác.
C. 1,1km D. 15km
Câu 4: Trong các câu sau, câu nào đúng?
A. Ma sát luôn có ích. B. Ma sát luôn có hại.
C. Ma sát hoàn toàn không cần thiết. D. Ma sát có thể có ích hoặc có hại.
Câu 5: Đơn vị áp suất là:
A. N/m B. N/m2 C. N D. N.m
Câu 6: Một hành khách ngồi trên xe ôtô đang chạy, xe đột ngột rẽ trái, hành khách sẽ ở trạng thái nào?
A. Không thể phán đoán được. B. Nghiêng người sang phải.
C. Nghiêng người sang trái. D. Ngồi yên
Câu 7: Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai?
A. Đơn vị đo áp suất khí quyển thường dùng là mmHg. Đ S
B. Ap lực có phương bất kì. Đ S
C. Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật ở trong lòng nó. Đ S
D. Ap suất chất lỏng phụ thuộc vào chiều cao cột chất lỏng mà không phụ thuộc vào loại chất lỏng. Đ S
E. Càng lên cao áp suất khí quyển càng tăng. Đ S
F. Công thức tính áp suất chất lỏng là p = d.h. Đ S
Câu 8: Bé Lan nặng 10 kg, diện tích tiếp xúc với mặt sàn của một bàn chân là 0,005m2, áp suất mà Lan tác dụng lên sàn là:
A. p = 500N/m2 B. p = 10 000N/m2 C. p = 5000N/m2 D. p = 1000N/m2
Câu 9: Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào áp lực của người lên mặt sàn là lớn nhất?
A. Người đứng co một chân.
B. Người đứng cả hai chân.
C. Người đứng cả hai chân nhưng cúi gập người xuống.
D. Người đứng cả hai chân nhưng tay cầm quả tạ.
Câu 10: Một ôtô khởi hành từ Hà Nội lúc 8 giờ, đến lạng sơn lúc 11 giờ. Vận tốc trung bình của ôtô đó là bao nhiêu? Biết quãng đường Hà Nội – Lạng Sơn dài 150 000m.
A. v = 150km/h B. v = 5km/h C. v = 50km/h D. v = 50m/h
Câu 11: Vật được chọn làm mốc phải là một vật có đặc điểm gì?
A. Là Trái Đất và những vật gắn liền với Trái Đất.
B. Chuyển động so với vật khảo sát.
C. Gắn liền với Trái Đất.
D. Đứng yên so với vật khảo sát.
Câu 12: Ap suất có giá trị bằng:
A. áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép. B. áp lực trên một đơn vị độ dài.
C. áp lực trên một đơn vị thể tích. D. áp lực trên một đơn vị khối lượng.
Câu 13: Lan đi xe đạp từ nhà đến trường với vận tốc 18km/h, Phương đi với vận tốc 5m/s. Hỏi ai đi nhanh hơn?
A. Phương đi nhanh hơn vì 5m/s lớn hơn 18km/h.
B. Hai bạn đi bằng nhau vì 18km/h bằng 5m/s.
C. Lan đi nhanh hơn vì 18km/h lớn hơn 5m/s.
D. Không so sánh được.
Câu 14: Lực ma sát trượt không có tính chất nào sau đây?
A. Xuất hiện ở mặt tiếp xúc của hai vật đang trượt lên nhau.
B. Có thể có hại và có thể có ích.
C. Có độ lớn tùy thuộc vào vật chuyển động đều hay không đều.
D. Cản lại chuyển động của vật.
Câu 15: Một vật có khối lượng m1 = 0,5kg; vật thứ hai có khối lượng m2 = 1kg. Hãy so sánh áp suất p1 và p2 của hai vật trên mặt sàn nằm ngang?
A. Không đủ điều kiện để so sánh. B. 2p1 = p2
C. p1 = 2p2 D. p1 = p2
Câu 16: Vật ở trạng thái nào nếu chịu tác dụng của hai lực cân bằng?
A. Đứng yên. B. Chuyển động thẳng đều
C. Cả A và B đều đúng. D. Cả A và B đều sai
Câu 17: Chọn câu trả lời sai cho câu hỏi sau:
Hiện tượng nào sau đây có liên quan đến quán tính?
A. Giũ quần áo cho sạch bụi.
B. Gõ cán búa xuống nền để tra búa vào cán.
C. Vẩy mực ra khỏi bút.
D. Chỉ có hai hiện tượng A và C.
Câu 18: Chỉ ra kết luận sai trong các kết luận sau:
A. Lực ma sát xuất hiện giữa tay và cán dao là có ích.
B. Lực ma sát xuất hiện ở nơi tiếp xúc giữa đinh và tường là có ích.
C. Lực ma sát xuất hiện ở giữa má phanh xe đạp và vành bánh xe khi phanh là có hại.
D. Lực ma sát xuất hiện ở nơi tiếp xúc giữa que diêm và vỏ bao diêm là có ích.
Câu 19: Hoa xuất phát từ nhà lúc 8 giờ bằng xe đạp, giả sử Hoa đạp xe đều với vận tốc 250m/phút. Hỏi lúc mấy giờ thì Hoa đến cửa hàng sách cách nhà 3km?
A. 8,12 giờ. B. 8 giờ 12 phút. C. 75 phút. D. 12 phút.
Câu 20: Tại sao khi lặn người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn?
A. Vì khi lặn sâu, nhiệt độ rất thấp.
B. Vì khi lặn sâu, áp suất rất lớn.
C. Vì khi lặn sâu, lực cản rất lớn.
D. Vì khi lặn sâu, áo lặn giúp cơ thể dễ dàng chuyển động trong nước.
Câu 21: Hút bớt không khí trong một vỏ hộp đựng sữa bằng giấy, ta thấy vỏ hộp bị bẹp theo nhiều phía. Câu giải thích nào sau đây là đúng nhất?
A. Vì không khí bên trong hộp sữa bị co lại.
B. Vì áp suất không khí bên trong hộp sữa nhỏ hơn áp suất ở bên ngoài.
C. Vì hộp sữa chịu tác dụng của áp suất khí quyển.
D. Vì hộp sữa rất nhẹ.
Câu 21: Tại sao nắp ấm pha trà thường có một lỗ hở nhỏ?
A. Do lỗi của nhà sản xuất.
B. Để nước trà trong ấm có thể bay hơi.
C. Để lợi dụng áp suất khí quyển.
D. Một lí do khác.
Câu 22: Treo một vật nặng vào lực kế ở ngoài không khí, lực kế chỉ giá trị P1. Nhúng vật nặng trong nước, lực kế chỉ giá trị P2. Kết quả nào sau đây là đúng?
A. P1 = P2
B. P1 > P2
C. P1 < P2
D. P1 ≥ P2
Câu 23: Gọi dv là trọng lượng riêng của chất làm vật, dl là trọng lượng riêng của chất lỏng. Điều nào sau đây là không đúng?
A. Vật sẽ chìm xuống khi : dv > dl
B. Vật sẽ chìm xuống một nửa khi : dv < dl
C. Vật sẽ lơ lửng trong chất lỏng khi : dv = dl
D. Vật sẽ nổi trên mặt chất lỏng khi : dv < dl
Câu 24: Trong những trường hợp dưới đây, trường hợp nào không có công cơ học?
A. Người thợ mỏ đang đẩy xe goòng chuyển động.
B. Một hòn bi đang chuyển động thẳng đều trên mặt sàn nằm ngang coi như tuyệt đối nhẵn.
C. Người lực sĩ đang nâng quả tạ từ thấp lên cao.
D. Máy xúc đất đang làm việc.
Câu 25: Dùng một ròng rọc động để đưa một vật có trọng lượng 600N lên độ cao 12m. Lực kéo vật lên có độ lớn là:
A. 600N
B. 300N
C. 7200N
D. 50N
.
File đính kèm:
- de cuong on tap vat li 8 HKI.doc