Giáo án ôn tập hè Ngữ Văn 6 - Tuần 2 - Trịnh Đình Vinh

I. MỤC TIÊU

Giúp HS :

1. Kiến thức:

 - Khái niệm từ mượn .

 - Nguồn gốc của từ mượn trong tiếng Việt .

 - Nguyên tắc mượn từ trong tiếng Việt .

 - Vai trò của từ mượn trong hoạt động giao tiếp và lập văn bản.

2. Kĩ năng

 - Nhận biết được các từ mượn trong văn bản .

 - Xác định đúng nguồn gốc của các từ mượn .

 - Viết đúng những từ mượn .

 - Sử dụng từ điển để hiểu nghĩa từ mượn .

 - Sử dụng từ mượn trong nói và viết .

3. Thái độ:

- Có ý thức trau dồi ngôn ngữ dân tộc.

II: NỘI DUNG HỌC TẬP

 - Khái niệm về từ mượn

- Vai trò của từ mượn trong giao tiếp

 III. CHUẨN BỊ:

 1. Giáo viên: Phương tiện: bảng phụ.

 2. Học sinh: Đọc và chuẩn bị kĩ bài ở nhà.

.

IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP

1. Ổn định tổ chức: Nề nếp, sĩ số.

2. Kiểm tra miệng:

 ? Từ và tiếng khác nhau như thế nào? Khi nào một tiếng được coi là một từ?

 ? Xác định từ đơn và từ phức trong câu sau:

Chú bé / vùng dậy / vươn / vai / một / cái / bỗng / biến thành / một / tráng sĩ/ mình / cao/ hơn / tượng.

Trả lời:

 Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ. Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu. Tiếng: có tiếng, có nghĩa, có tiếng chưa đủ nghĩa hoặc không có nghĩa. Một tiếng được coi là một từ khi tiếng ấy có nghĩa.

3.Tiến trình bài học :

 

doc15 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 321 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án ôn tập hè Ngữ Văn 6 - Tuần 2 - Trịnh Đình Vinh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Việt có thể phân thành 2 lớp từ: + Từ thuần Việt: là những từ do nhân dân ta tự sáng tạo ra VD: Nhà, cửa + Từ mượn: là từ vay mượn của tiếng nước ngoài để biểu thị những sự vật, hiện tượng, đặc điểm... mà tiếng Việt chưa có từ thích hợp để biểu thị VD: sính lễ, in-tơ net - Phần lớn từ mượn quan trọng nhất là từ mượn tiếng Hán, bên cạnh đó còn mượn tiếng Anh, Pháp... - Cách viết: + Các từ mượn đã được Việt hoá: viết như thuần việt. Những từ mượn chưa được việt hoá hoàn toàn: ta nên dùng gạch nối để nối các tiếng với nhau * Ghi nhớ1: SGK/25 II.Nguyên tắc mượn từ: - Mượn từ là 1 cách làm giàu tiếng Việt - Không nên mượn từ nước ngoài 1 cách tuỳ tiện nhằm để bảo vệ sự trong sáng của ngôn ngữ dân tộc * Ghi nhớ 2: SGK/25 III. Luyện tập: 1. Bài tập 1: a/ Hán Việt: Vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên, sính lễ. b/ Hán Việt: Gia nhân. c/ Anh: Pốp, In – tơ – nét. 2. Bài tập 2: Nghĩa của từng tiếng tạo thành từ Hán Việt. a/- Khán giả: + Khán: xem; giả: người. - Độc giả: + Độc: đọc; giả: người. b/ Yếu điểm: + Yếu: quan trọng; điểm: điểm. Bài tập 3: kể một số từ mượn - Là tên các đơn vị đo lường: lít, ki-lô-met; ki-lô-gam, tạ.... - Là tên các bộ phận của xe đạp: ghi đông, pê đan, gac-đờ-bu - Là tên một số đồ vật: cat-xét, ra-đi-ô 4. tổng kết - GV treo bảng phụ ? Bộ phận từ mượn quan trọng nhất trong Tiếng Việt là gì? A. Tiếng Hán C. Tiếng Anh. B. Tiếng Pháp D. Tiếng Nga ? Nêu nguyên tắc mượn từ? - Không nên mượn từ một cách tùy tiện, phải có sự chọn lọc. 5. Hướng dẫn học tập: Đối với tiết học này: - Học bài, đọc phần đọc thêm - Làm BT4,5. VBT Đối với tiết học sau: - Chuẩn bị bài “Tìm hiểu chung về văn tự sự”. + Khái niệm về văn bản tự sự . + Cách nhận biết văn bản tự sự . + Sử dụng được một số thuật ngữ : tự sự, kể chuyện, sự việc và người kể . V. Rút kinh nghiệm Bài 2 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ Tiết 7 Tuần 2 I. MỤC TIÊU: Giúp HS 1. Kiến thức: - Nắm được mục đích giao tiếp của tự sự - Có khái niệm sơ bộ về phương thức tự sự trên cơ sở hiểu được mục đích giao tiếp của tự sự và bước đầu biết phân tích các sự việc trong tự sự. 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng nhận diện các văn bản thuộc về kiểu tự sự, phân tích các sự việc trong văn tự sự. - Sử dụng được một số thuật ngữ: tự sự, kể chuyện, sự việc, người kể. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức tự giác học tập cho HS. II. NỘI DUNG HỌC TẬP: Khái niệm văn bản tự sự, sự việc trong văn bản tự sự III. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: bảng phụ 2. Học sinh: Đọc và chuẩn bị kĩ bài ở nhà. IV: TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Ổn định tổ chức: Nề nếp, sĩ số. 2. Kiểm tra miệng: ? Văn bản là gì? Có mấy kiểu văn bản, phương thức biểu đạt của văn bản? (8đ). - Văn bản là là chuỗi lời nói miệng hay bài viết có chủ đề thống nhất, có liên kết mạch lạc. Có 6 kiểu văn bản-phương thức biểu đạt: tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận, hành chính, công vụ. - GV treo bảng phụ. ? Tại sao lại khẳng định câu ca dao sau đây là một văn bản? (2đ) “Gió mùa thu mẹ ru con ngủ Năm canh chầy mẹ thức đủ năm canh” Có hình thức câu chữ rõ ràng Có nội dung thông báo đầy đủ Có hình thức và nội dung thông báo hoàn chỉnh 3.. Tiến trình bài học : * Giới thiệu bài: Chúng ta đều biết trước khi đến trường và cả ở bậc tiểu học, trong thực tế ta đã giao tiếp bằng tự sự. Các em nghe cha mẹ kể chuyện, các em kể cho cha mẹ và cho bạn bè những câu chuyện mà các em quan tâm, thích thú. Để hiểu rõ hơn về văn tự sự, tiết này chúng ta sẽ đi vào “Tìm hiểu chung về văn tự sự”. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1: 15p Tìm hiểu ý nghĩa và đặc điểm của phương thức tự sự. HS đọc câu a, giáo viên treo bảng phụ ghi các tình huống - Bà ơi, bà kể chuyện cổ tích cho cháu nghe đi ! - Cậu kể cho mình nghe, Lan là người như thế nào ? - Bạn An gặp chuyện gì mà lại thôi học nhỉ ? - Thơm ơi, lại đây tớ kể cho nghe câu chuyện này vui lắm. ? Gặp trường hợp như thế, theo em người nghe muốn biết điều gì, và người kể phải làm gì ? - Người kể phải dùng thể văn tự sự kể chuyện, nghĩa là đáp ứng yêu cầu tìm hiểu sự việc, con người, câu chuyện của người nghe, người đọc. ? Hằng ngày các em có kể chuyện và nghe kể chuyện không ? Kể những chuyện gì ? ? Theo em, kể chuyện để làm gì ? Cụ thể hơn khi nghe kể chuyện, người nghe muốn biết điều gì ? Hoạt động 2:20p Hướng dẫn HS tìm hiểu chuỗi các sự việc của truyện Thánh Gióng HS đọc câu 2 Truyện Thánh Gióng kể về ai ?Vào thời nào ? Làm việc gì ? Diễn biến của sự việc, kết quả ra sao ? Ý nghĩa của sự việc như thế nào ? HS trả lời, giáo viên treo bảng phụ chuỗi các sự việc của truyện Thánh Gióng HS quan sát chuỗi sự việc ghi bảng phụ và trả lời câu hỏi. ? Thế nào là chuỗi sự việc? Thế nào là có đầu, có đuôi? - Việc xảy ra trước là nguyên nhân dẫn đến việc xảy ra sau cho nên có vai trò giải thích cho sự việc sau. - Kết thúc là hết việc, là sự việc đã thực hiện xong mục đích giao tiếp. Tám sự việc trên không thể kết thúc ở sự việc bốn hay năm. Phải có sự việc sáu mới nói lên tinh thần Thánh Gióng ra sức đánh giặc nhưng không tham công danh. Phải có sự việc bảy mới nói lên lòng ngưỡng mộ và biết ơn của vua và nhân dân. Các dấu vết còn lại nói lên truyện Thánh Gióng dường như có thật. Đó là truyện Thánh Gióng toàn vẹn. ? Qua đó cho biết truyện thể hiện chủ yếu nội dung gì? - HS trả lời, giáo viên chốt và ghi bảng. ? Từ thứ tự của các sự việc trên, em hãy suy ra đặc điểm của phương thức tự sự ? Phương thức tự sự thể hiện như thế nào ? HS đọc ghi nhớ I. Ý nghĩa và đặc diểm chung của phương thức tự sự: 1. Đọc các tình huống: a. Trong đời sống hằng ngày, ta thường nghe những câu chuyện như chuyện cổ tích, chuyện đời thường, chuyện sinh hoạt, b. Kể chuyện để biết, để nhận thức về người, sự vật, sự việc. Đối với người kể là thông báo, giải thích, đối với người nghe là tìm hiểu. 2. Chuỗi các sự việc của truyện Thánh Gióng + Sự ra đời của Gióng + Thánh Giong biết nói và nhận trách nhiệm đánh giặc + Gióng lớn nhanh như thổi + Gióng vươn vai thành tráng sĩ, cưỡi ngựa sắt, mặc áo giáp sắt đi đánh giặc + Gióng lên núi, cởi bỏ áo giáp sắt, bay về trời + Vua lập đền thờ, phong danh hiệu + Những dấu tích còn lại của Gióng. Æ Truyện thể hiện chủ đề đánh giặc cứu nước của người Việt cổ. * Ghi nhớ SGK/ 28 4. Tổng kết - GV treo bảng phụ * Truyện Thánh Gióng là văn bản tự sự hay miêu tả? (A). Tự sự. B. Miêu tả * Truyền thuyết Thánh Gióng nhằm mục đích gì? A. Giải thích sự việc B. Tìm hiểu con ngườii C. Bày tỏ thái độ khen chê. D. Cả ba trường hợp trên 5.. Hướng dẫn học tập Đối với tiết học này: - Học bài phần ghi nhớ ở sgk Đối với tiết học sau: - Soạn bài “Tìm hiểu chung về văn tự sự”(TT): Trả lời câu hỏi SGK + Đọc và trả lời các câu hỏi BT phần luyện tập. V. Rút kinh nghiệm: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ(tt) Tiết 8 Tuần 2 I. MỤC TIÊU: Giúp HS 1.. Kiến thức: - Nắm được mục đích giao tiếp của tự sự - Có khái niệm sơ bộ về phương thức tự sự trên cơ sở hiểu được mục đích giao tiếp của tự sự và bước đầu biết phân tích các sự việc trong tự sự. 2.. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng nhận diện các văn bản thuộc về kiểu tự sự, phân tích các sự việc trong văn tự sự. - Sử dụng được một số thuật ngữ: tự sự, kể chuyện, sự việc, người kể. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức tự giác học tập cho HS. II.NỘI DUNG HỌC TẬP: Phân tích các sự việc trong văn bản tự sự III CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: bảng phụ 2. Học sinh: Đọc và chuẩn bị kĩ bài ở nhà. IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Ổn định tổ chức: Nề nếp, sĩ số. 2.. Kiểm tra miệng * Tự sự là gì? Mục đích của tự sự? (8đ) - Tự sự là phương thức trình bày một chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia. Cuối cùng dẫn đến một kết thúc, thể hiện một ý nghĩa. - Tự sự giúp người kể giải thích một sự việc, tìm hiểu con người, nêu vấn đề và bày tỏ thái độ khen chê. - GV treo bảng phụ * Truyền thuyết “bánh chưng, bánh giầy” thuộc kiểu văn bản nào? (2đ) A. Miêu tả C. Biểu cảm B. Tự sự D. Thuyết minh ( HS trả lời, GV nhận xét và chấm điểm) 3. Tiến trình bài học Tiết trước chúng ta đã đi vào tìm hiểu thế nào là văn tự sự.Tiết này chúng ta sẽ đi vào làm các bài tập để củng cố kiến thức về văn tự sự. Hoạt động của GV & HS Nội dung bài học Tiết 8 Hoạt động 3: 40p Hướng dẫn luyện tập HS đọc mẫu chuyện Ông già và thần chết ? Phương thức tự sự thể hiện như thế nào ? ? Câu chuyện thể hiện ý nghĩa gì ? HS đọc bài tập 2 ? Hãy kể lại câu chuyện bằng miệng HS kể, giáo viên nhận xét. ? Bài thơ có phải là thơ tự sự không ? Vì sao ? HS đọc 2 văn bản bài tập 3 và trả lời câu hỏi ? Hai văn bản có nội dung tự sự không ? Vì sao ? a. Kể lại cuộc khai mạc trại điêu khắc quốc tế lần thứ ba, tại thành phố Huế. b. Đoạn người Âu Lạc đánh tan quân Tần xâm lược là một đoạn trong Lịch sử 6. HS đọc bài tập 4 Em hãy kể lại câu chuyện để giải thích vì sao người Việt Nam tự xưng là con Rồng, cháu Tiên. II/. Luyện tập: 1. Truyện kể theo trình tự thời gian, các sự việc nối tiếp nhau, kết thúc bất ngờ Ca ngợi trí thông minh, tư tưởng yêu cuộc sống của ông già, dù kiệt sức thì sống vẫn hơn chết. 2. Bài thơ tự sự kể chuyện Bé Mây rủ mèo con bẫy chuột, nhưng meo tham ăn nên đã mắc vào bẫy. 3a. Đây là một bản tin. b. Là một văn bản tự sự. 4. Tổ tiên người Việt xưa là các vua Hùng. Vua Hùng đầu tiên do Lạc Long Quân và Âu Cơ sinh ra. Lạc Long Quân nòi rồng, Âu Cơ nòi tiên. Do vậy người Việt tự xưng là con Rồng, cháu Tiên. 4. Tổng kết - GV treo bảng phụ * Tự sự là gì? A. Tự sự giúp người kể giải thích sự việc, tìm hiểu con người, nêu vấn đề và bày tỏ thái độ khen, chê. B. Tự sự là phương thức trình bày một chuỗi các sự việc và kết cục của chúng. C. Tự sự là phương thức trình bày một chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia rồi kết thúc, thể hiện một ý nghĩa. D. Tự sự là trình bày diễn biến sự việc. 5. Hướng dẫn học tập: Đối với tiết học này: -Học bài, làm BT5 VBT Đối với tiết học sau: - Soạn bài “Sự việc và nhân vật trong văn tự sự”: Trả lời câu hỏi SGK + Đăc điểm của sự việc trong văn tự sự . V. Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docGiao an ngu van 6 tuan 2.doc