I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Nắm vững những kiến thức cơ bản của bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
- Rèn kĩ năng nói, viết.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :
1. Kiến Thức:
- Những yêu cầu đối với luyện nói, viết khi bàn luận về một đoạn thơ, bài thơ trước tập thể.
2. Kĩ năng:
- Lập ý và cách dẫn dắt vấn đề khi nghị luận về một đoạn thơ bài thơ.
- Trình bày miệng một cách mạch lạc những cảm nhận đánh giá của mình về một đoạn thơ bài thơ.
III. CHUẨ BỊ:
GV : Đọc, soạn, bảng phụ
HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s.
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
- Củng cố kiến thức về làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ, rèn luyện kĩ năng nói, viết trước tập thể.
A. ĐỀ BÀI:
Nêu cảm nhận chung của các nhân vật nữ tiêu biểu cho chủ nghĩa anh hùng cách mạng Việt Nam trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước qua văn bản Những ngôi sao xa xôi của Lê Minh Khuê.
9 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 386 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 35 - Năm học 2012-2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
vận dụng tốt ngôn ngữ TV để đọc – hiểu VB và làm bài tập TLV
- Rèn luyện kĩ năng TLV là rèn luyện các thao tác miêu tả, tự sự, Nghị luận, biểu cảm, TM. Nắm chắc các phương pháp, thao tác trên là cách để làm tốt các kiểu bài TLV.
Hoạt động II: HD Tìm hiểu các kiểu văn bản trọng tâm
? Văn bản TM có mục đích biểu đạt là gì?
? Muốn làm được VBTM, trước hết cần chuẩn bị những gì?
? Hãy cho biết các phương pháp thường dùng trong VBTM?
? Ngôn ngữ của VBTM có đặc điểm gì?
? Nêu mục đích biểu đạt của VB tự sự?
? Nêu các yếu tố tạo thành VB tự sự?
? Vì sao VB tự sự thường k.hợp với các yếu tố miêu tả, nghị luận, biểu cảm. Hãy cho biết t/dụng của các yếu tố đó đối với văn bản tự sự?
? Nêu mục đích biểu đạt của văn bản NL?
? VBNL có các yếu tố nào tạo thành?
? Nêu yêu cầu đối với luận điểm, luận cứ và lập luận?
? Nêu dàn bài chung của bài NL về 1 sự việc, hiện tượng đời sống hay một vấn đề tư tưởng, đạo lí.?
? Nêu dàn bài chung của bài NL về tác phẩm truyện hay 1 đoạn thơ, bài thơ.?
- Suy nghĩ, trả lời
- Trả lời, bổ sung
- Trả lời
- Ngôn ngữ của VBTM cần chính xác, dễ hiểu
- Suy nghĩ, trả lời
- Trả lời
- Trả lời, bổ sung
- Trả lời
- 3 yếu tố: Luận điểm, luận cứ và lập luận
- Trả lời, bổ sung
- Trả lời, nhận xét
- Nêu dàn bài chung
III. Các kiểu VB trọng tâm
1. Văn bản thuyết minh.
- Mục đích biểu đạt: Giúp người đọc có tri thức và thái độ đúng đắn đối với sự vật hiện tượng thông qua việc trình bày thuộc tính, cấu tạo. của chúng.
- Muốn làm được VBTM cần:
+ Tìm hiểu rõ đối tượng TM, sự vật hiện tượng cần TM
+ XĐ rõ phạm vi tri thức về đối tượng TM
+ Sử dụng các phương pháp thích hợp để TM
- Các phương pháp: Nêu định nghĩa, giả thiết, liệt kê, nêu ví dụ, dùng số liệu, so sánh.
2. Văn bản tự sự
- Mục đích biểu đạt: Biểu hiện con người, quy luật đời sống, bày tỏ tình cảm, thái độ.
- Các yếu tố tạo thành VB tự sự; s.việc, nhân vật, lời kể.
- VB tự sự kết hợp với miêu tả, NL, biểu cảm để lời kể sinh động, lôi cuốn, bộc lộ được t/cảm của người kể.
3. Văn bản nghị luận
- Mục đích biểu đạt: Thuyết phục mọi người tin theo cái đúng, cái tốt, từ bỏ cái xấu qua việc trình bày tư tưởng chủ quan của người viết.
- Các yếu tố tạo thành: Luận điểm, luận cứ, lập luận.
+ Luận điểm: Phải đúng đắn, chân thật, đáp ứng nhu cầu thực tế
+ Luận cứ: Chân thật, đúng đắn, tiêu biểu.
+ Lập luận: Chặt chẽ, hợp lí.
Hoạt động III: Củng cố – Dặn dò
3. Củng cố:
- Nhắc lại nội dung kiến thức tiết học
4. Dặn dò:
- Chuẩn bị tiết sau.
- Nghe, hiểu
- Nghe, hiểu
Lớp
Tiết (TKB)
Ngày giảng
Sĩ số
Vắng
9A
.../05/2012
28
9B
.../05/2012
30
9C
.../05/2012
27
Tiết 165: Tập làm văn
LUYỆN TẬP VIẾT BÀI VĂN NGHỊ LUẬN
VỀ MỘT ĐOẠN VĂN, BÀI VĂN
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Nắm vững những kiến thức cơ bản của bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
- Rèn kĩ năng nói, viết.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :
1. Kiến Thức:
- Những yêu cầu đối với luyện nói, viết khi bàn luận về một đoạn thơ, bài thơ trước tập thể.
2. Kĩ năng:
- Lập ý và cách dẫn dắt vấn đề khi nghị luận về một đoạn thơ bài thơ.
- Trình bày miệng một cách mạch lạc những cảm nhận đánh giá của mình về một đoạn thơ bài thơ.
III. CHUẨ BỊ:
GV : Đọc, soạn, bảng phụ
HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s.
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
- Củng cố kiến thức về làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ, rèn luyện kĩ năng nói, viết trước tập thể.
A. ĐỀ BÀI:
Nêu cảm nhận chung của các nhân vật nữ tiêu biểu cho chủ nghĩa anh hùng cách mạng Việt Nam trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước qua văn bản Những ngôi sao xa xôi của Lê Minh Khuê.
B. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TÌM HIỂU ĐỀ, TÌM Ý, LẬP DÀN BÀI:
Học sinh có thể diễn đạt theo nhiều cách song cần đảm bảo những ý cơ bản sau:
- Các nhân vật nữ tiêu biểu của chủ nghĩa anh hùng cách mạng Việt Nam thời kháng chiến chống Mĩ cứu nước trong văn bản Những ngôi sao xa xôi của Lê Minh Khuê là Phương Định, Nho, Thao.
- Vẻ đẹp chung của họ:
+ Có tinh thần trách nhiệm cao với công việc, luôn quyết tâm hoàn thành tốt nhiệm vụ.
+ Dũng cảm, sẵn sàng hi sinh, không quản khó khăn, gian khổ............
+ Có tình đồng đội gắn bó, yêu thương, đùm bọc nhau.............
+ Họ còn có nét chung của các cô gái trẻ: Dễ xúc cảm, nhiều mơ ước..........thích làm đẹp cho cuộc sống của mình ngay cả trong chiến trường ( Thao thích chép bài hát, Phương Định thích ngắm mình trong gương, ngồi bó gối mơ mộng và hát......... )
3. Củng cố: GV hệ thống nội dung bài học.
4. Dặn dò: Xem lại đề bài, chuẩn bị tiết sau.
Lớp
Tiết (TKB)
Ngày giảng
Sĩ số
Vắng
9A
.../05/2012
28
9B
.../05/2012
30
9C
.../05/2012
27
Tiết 166: Tập làm văn
LUYỆN TẬP VIẾT BÀI VĂN NGHỊ LUẬN
VỀ MỘT ĐOẠN THƠ, BÀI THƠ
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Nắm vững những kiến thức cơ bản của bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
- Rèn kĩ năng nói, viết.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :
1. Kiến Thức:
- Những yêu cầu đối với luyện nói, viết khi bàn luận về một đoạn thơ, bài thơ trước tập thể.
2. Kĩ năng:
- Lập ý và cách dẫn dắt vấn đề khi nghị luận về một đoạn thơ bài thơ.
- Trình bày miệng một cách mạch lạc những cảm nhận đánh giá của mình về một đoạn thơ bài thơ.
III. CHUẨ BỊ:
GV : Đọc, soạn, bảng phụ
HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s.
2. Bài mới:
Từ nội dung chuẩn bị ở tiết 165, yêu cầu học sinh viết một bài văn hoàn chỉnh.
3. Củng cố: GV hệ thống nội dung bài học.
4. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau
Lớp
Tiết (TKB)
Ngày giảng
Sĩ số
Vắng
9A
.../05/2012
28
9B
.../05/2012
30
9C
.../05/2012
27
Tiết 167: Văn học
TỔNG KẾT VĂN HỌC
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Nắm được những kiến thức cơ bản về thể loại, về nội dung và những nét tiêu biểu về nghệ thuật của các văn bản đã được học trong chương trình Ngữ Văn từ lớp 6 đến lớp 9.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :
1. Kiến Thức:
- Những hiểu biết ban đầu về lịch sử văn học Việt Nam.
- Một số khái niệm liên quan đến thể loại văn học đã học.
2. Kĩ năng:
- Hệ thống hóa những tri thức đã học về các thể loại văn học gắn với từng thời kì.
- Đọc - hiểu các kiểu văn bản theo đặc trưng của thể loại.
3. Thái độ:
- Có thái độ nghiêm túc trong giờ học.
III. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: SGK, SGV, Bảng phụ.
- Học sinh: Chuẩn bị bài, soạn bài.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
HĐ của HS
Nội dung ghi bảng
1. Kiểm tra bài cũ :
- Không kiểm tra
2. Bài mới:
- Dẫn vào bài:.
- Ghi đầu bài.
- Nghe
- Ghi đầu bài
Hoạt động I: GV kiểm tra công tác chuẩn bị ở nhà của HS
- Yêu cầu hs trình bày phần chuẩn bị ở nhà theo hướng dẫn trang 181-182
- Treo 2 bảng phụ gợi ý để hs tham khảo
- Trình bày phần chuẩn bị của bản thân theo từng mục
- Quan sát
* Bảng phụ 1:
Thể loại
Định nghĩa
Các tác phẩm đã học
Truyện
- Truyền thuyết: Kể về các nhân vật, sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo. Thể hiện thái độ và tính cách của nhân dân về sự kiện và nhân vật lịch sử được kể.
- Cổ tích: Kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật quen thuộc (bất hạnh, dũng sĩ, tài năng, ngốc nghếch) có yếu tố hoang đường, thể hiện ước mơ của nhân dân ta.
- Ngụ ngôn: Mượn chuyện về vật, đồ vật để nói bóng gió, kín đáo về chuyện con người, khuyên nhủ, răn dạy một biểu hiện nào đó
- Truyện cười: Kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo tiếng cười vui hay phê phán những thói hư, tật xấu trong xã hội
- Con rồng cháu tiên, Bánh chưng bánh dày, Thánh Gióng, Sơn Tinh – Thuỷ Tinh, Sự tích Hồ Gươm
- Sọ Dừa, Thạch Sanh, Em bé thông minh
- Ếch ngồi đáy giếng, Thầy bói xem voi, Đeo nhạc cho Mèo, Chân Tay, Tai, Mắt, Miệng
- Treo biển, Lợn cưới áo mới
Ca dao – Dân ca
- Chỉ các thể loại trữ tình dân gian kết hợp lời, nhạc, nhằm diễn tả đời sống nội tâm của con người
- Những câu hát về tình cảm gia đình, Tình yêu quê hương đất nước, con người. Những câu hát than thân, Những câu hát châm biếm
Tục ngữ
- Là những câu hát dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh, thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt ( TN. XH, con người.) được nhân dân vận dụng vào đời sống. Suy ngẫm về lời ăn tiếng nói hàng ngày
- Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất
- Tục ngữ về con người và xã hội
Sân khấu
( Chèo)
- Là loại kịch hát, múa dân gian, kể chuyện diễn tích bằng hình thức sân khấu
- Phổ biến ở Bắc Bộ
- Quan Âm Thị Kính ( Trích đoạn: Nỗi oan hại chồng)
* Bảng 2: Các tác phẩm văn học Việt Nam trong chương trình THCS ( Mẫu )
Lớp
Văn học DG
( Thể loại)
Văn học T.Đại
( Thể loại)
Tác giả
Văn học hiện đại (Thể loại)
Tác giả
6
- Con Rồng cháu Tiên ( Truyền thuyết)
.
Con Hổ có nghĩa
( Truyện ngắn chữ Hán)
.
Vũ Trinh
Cây Tre Việt Nam ( Tuỳ bút)
..
Thép Mới
..
7
- Những câu hát than thân
- Những câu hát về tình cảm gia đình
..
8
9
Hoạt động II: HD tìm hiểu các biện pháp hợp thành VHVN
? Nền VHVN được hình thành từ những bộ phận nào
- Gọi hs đọc phần VHDG
? Tóm tắt 1 vài nét về hoàn cảnh ra đời, đối tượng sáng tác, đặc tính thể loại, nội dung của VHDG
- Gọi hs đọc phần VH viết
? VH viết trải qua các thời kì lịch sử nào, ND của các sáng tác đó
- VH viết và VHDG
- Đọc bài
- Suy nghĩ, trả lời, nhận xét,bổ sung
- Đọc
- Dựa vào ngữ liệu, trả lời ( Kể tên một số Tp làm ví dụ)
A. nhìn chung về nền VH Việt Nam
I. Các bộ phận hợp thành nền VHVN
1. Văn học dân gian.
- Hoàn cảnh ra đời: Trong lao động sản xuất và đấu tranh xh.
- Đối tượng sáng tác: Người dân lao động, tầng lớp bình dân.
- Đặc tính: Tập thể, truyền miệng
- Thể loại: phong phú, đa dạng
- Nội dung:
+ Tố cáo xã hội cũ
+ Ca ngợi tình yêu quê hương, đất nước
+ Mơ ước về một c/s tốt đẹp
2. Văn học viết
- Chữ viết: Sáng tác bằng chữ Hán, Nôm, Quốc ngữ
- Nội dung: Bám sát vào cuộc sống và biến động của thời đại.
Hoạt động III: Củng cố – Dặn dò
3. Củng cố:
- Nhắc lại nội dung kiến thức tiết học
4. Dặn dò:
- Chuẩn bị tiết sau.
- Nghe, hiểu
- Nghe, hiểu
File đính kèm:
- Giao an ngu van 9 tuan 35 2013 214 cua Nam.doc