Giáo án Ngữ Văn lớp 9 - Tuần 23 - Năm học 2012-2013 - Ngô Thị Ngân

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

1. Kiến thức

-Tiếp tục tìm hiểu đặc trưng của sáng tác nghệ thuật là yếu tố tưởng tượng và dấu ấn cá nhân của tác giả.

- Cách lập luận của tác giả trong văn bản.

2. Kỹ năng:

 -Tiếp tục nhận ra và phân tích được các yếu tố của lập luận (luận điểm, luận cứ, luận chứng) trong văn bản.

3.Thái độ: giáo dục cho hs ý thức đoàn kết thương yêu mọi người , không cậy sức mạnh bắt nạt kẻ yếu .

B.CHUẨN BỊ

Gv:giáo án.

Hs:trả lời các câu hỏi trong Sgk.

C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC.

 1. Kiểm tra bài.

CH: Qua bài “ Chuẩn bị hành trang vào thế kỷ mới”. Em hãy nêu những cái mạnh, cái yếu trong tính cách, thói quen của người VN ta?

 - Là thế hệ trẻ em phải làm gì để khắc phục những điểm yếu của con người Việt Nam ?

 2. Bài mới.

 

doc9 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 326 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ Văn lớp 9 - Tuần 23 - Năm học 2012-2013 - Ngô Thị Ngân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Văn bản bàn về vấn đề gì? b. Hãy nêu bố cục của bài viết và mối quan hệ giữa các phần. c. Nêu các câu mang luận điểm chính của bài. d. Phép lập luận chủ yếu mà tác giả vận dụng trong bài là gì? đ . Tổ chức cho HS thảo luận nhóm với yêu cầu: phân biệt sự khác nhau giữa kiểu bài nghị luận về tư tưởng đạo lý và nghị luận về sự việc hiện tường đời sống ? GV: kết luận chốt lại vấn đề. * Vậy thế nào là nghị luận về tư tưởng đạo lý? Kiểu bài này có những yêu cầu nào về nội dung và hình thức. - Yêu cầu HS đọc lại ghi nhớ sách giáo khoa. Hoạt động 2: Hướng dẫn học luyện tập - Yêu cầu HS đọc văn bản và thảo luận nhóm 2 em tìm hiểu và trả lời câu hỏi bên dưới . - Yêu cầu các tổ bản góp ý bổ sung . - GV : kết luận chốt lại từng nội dung. - Đọc văn bản . - Nêu vấn đề mà VB bàn tới . - Trình bày trước lớp bố cục và quan hệ giữa các phần. - Tìm và nêu lên các câu mang luận diểm chính trong bài. - Chỉ ra và nêu phép lập luận chính . - Thảo luận nhóm trong thời gian 2 phút,cử đại diện trình bày điểm khác nhau – tổ khác bổ sung . - Trình bày khái niệm. - Đọc lại ghi nhớ sgk. - 01 HS đọc văn bản. - Thảo luận trong thời gian 3 phút và cử đại diện trả lời câu hỏi a,b,c. - Tổ 1 , 3 nêu kết quả . - Tổ 3 ,4 góp ý bổ sung. - Các luận điểm được triển khai theo lối phân tích những biểu hiện chứng tỏ thời gian là vàng. Sau mỗi luận điểm là dẫn chứng chứng minh cho luận điểm. I/ Tìm hiểu bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí. 1.Đọc VB. Tri thức là sức mạnh: 2.Trả lời câu hỏi: a.Văn bản bàn về giá trị của tri thức khoa học và người trí thức. b.Bố cục : 3 phần *MB: Nêu vấn đề *TB: Làm sáng tỏ vấn đề bằng cách nêu 2 ví dụ chứng minh: Tri thức là sức mạnh: + Tri thức có thể cứu một cái máy khỏi số phận của một đống phế liệu + Tri thức là sức mạnh của cách mạng. *KB: phê phán một số người không biết quý trọng tri thức và sử dụng tri thức không đúng chổ. c. Các câu mang luận điểm chính trong bài: - 4 câu đoạn mở bài. - Câu mở đoạn và 2 câu kết đoạn 2. - Câu mở đoạn 3 . - Câu mở đoạn và câu kết đoạn 4. d. Vận dụng phép lập luận chủ yếu là chứng minh ( phế phán tư tưởng không biết quý trọng tri thức, dùng sai mục đích) đ. Bài nghị luận về tư tưởng đạo lý và nghị luận về sự việc hiện tường đời sống khác nhau: - Nghị luận về một tư tưởng đạo lý là : từ một tư tưởng,người viết phải dùng các biệp pháp chứng minh,giải thích, để làm sáng tỏ. - Nghị luận về một sự việc hiện tượng đời sống là: Từ một sự việc, hiện tượng mà khái quát lên một tư tưởng. * Ghí nhớ:/ sgk/36 (HS học thuộc lòng) II. Luyện tập Đây là văn bản nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí. Văn bản nghị luận về giá trị của thời gian. Các luận điểm chính: Thời gian là sự sống . Thời gian là thắng lợi. Thời gian là tiền. Thời gian là tri thức. - Sau mỗi luận điểm là một dẫn chứng chứng minh thuyết phục cho giá trị của thời gian. c.Phép lập luận chủ yếu là phân tích và chứng minh. D. Củng cố- Dặn dò: Nắm được thế nào là bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí. Chuẩn bị : Soạn bài Liên kết câu và liên kết đoạn văn . * Rút kinh nghiệm Tuần 23 Ngày soạn: 30/1/2013 Tiết 109 Ngày dạy: 1/2/2013 Tiếng Việt LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN A.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Liên kết nội dung và liên kết hình thức giữa các câu và các đoạn văn. - Một số phép liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản. 2. Kỹ năng: - Nhận biết một số phép liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản. - Sử dụng một số phép liên kết câu, lên kết đoạn trong việc tạo lập văn bản. B.CHUẨN BỊ Gv:giáo án Hs:Xem trước bài mới C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC. 1. Kiểm tra bài CH: -Hãy kể tên các thành phần biệt lập? Vì sao gọi đó là thành phần biệt lập? - Nêu ví dụ 1 thành phần biệt lập cụ thể. 2.Bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động1: Tìm hiểu khái niệm -Gv yêu cầu hs đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi khi được yêu cầu. -Đoạn văn trên bàn về vấn đề gì? -Chủ đề ấy có quan hệ như thế nào với chủ đề chung của văn bản? -Nội dung chính của mỗi câu trong đoạn văn trên là gì? -Những nội dung ấy có quan hệ như thế nào với chủ đề của đoạn văn? - Mối quan hệ về nội dung giữa các câu trong đoạn văn được thể hiện bằng những biện pháp nào ? - Như vậy liên kết là gì?Nó có những yêu cầu nào về nội dung và hình thức? - Chốt lại từng vấn đề,sau đó yêu cầu hs đọc lại ghi nhớ sgk/ 43. Hoạt động 2 Làm bài tập áp dụng: - Yêu cầu 1 học sinh đọc đoạn văn sgk. - Thảo luận nhóm 4 người và phân tích sự liên kết ở đoạn văn đã cho theo yêu cầu đề bài. - GV chốt lại . Đọc bài tập 2.Nêu các phép liên kết. - Đọc đoạn văn . - Bàn về cách người nghệ sĩ phản ánh thực tại. - Đây là một trong những yếu tố ghép vào chủ đề chung : Tiếng nói của văn nghệ. (1) Tác phẩm nghệ thuật phản ánh thực tại. (2) Khi phản ánh thực tại, nghệ sĩ muốn nói lên một điều mới mẻ. (3) Cái mới mẻ ấy là lời gửi của một nghệ sĩ. - Đều hướng vào chủ đề, Trình tự sắp xếp các câu hợp logic . - HS: Trao đổi với bạn trong thời gian 2 phút trả lời theo yêu cầu. - Lặp từ: Tác phẩm. - Dùng từ cùng trường liên tưởng với tác phẩm là nghệ sĩ. - Từ thay thế: nghệ sĩ = anh. - Quan hệ từ: nhưng. - Từ đồng nghĩa: cái đã có rồi – những vật liệu mượn ở thực tại. - Đọc đoạn văn theo yêu cầu. +Câu1: cái mạnh của con người Việt Nam. +Câu 2: giá trị của cái mạnh đó. +Câu 3:Con người việt nam con có nhiều điểm yếu. +Câu 4: biểu hiện và nguyên nhân của những điểm yếu. + Câu5:yêu cầu khắc phục điểm yếu. - Trình tự sắp xếp các ý: + Mặt mạnh của trí tuệ Việt Nam. + Những điểm hạn chế. + Cần khắc phục hạn chế để đáp ứng sự phát triển của nền kinh tế mới. - Thảo luận nhóm trong thời gian 3 phút và cử đại diện trả lời để cả lớp góp ý. -Nêu các phép liên kết trong bài tập 2. + (3),(2): phép nối – Nhưng. + (4),(3): phép nối - Ấy là. + (4),(5): phép lặp từ ngữ - Lỗ hổng. +(5),(1):phép lặp từ ngữ-Thông minh I. Khái niệm liên kết. 1. Đọc đoạn văn. 2. Nhận xét. - Liên kết là sự nối kết ý nghĩa giữa câu với câu, giữa đoạn văn với đoạn văn bằng các từ ngữ có tác dụng liên kết. a.Liên kết nội dung: - Liên kết chủ đề. - Liên kết logic. b.Liên kết hình thức: - Phép lặp từ ngữ. - Phép đồng nghĩa, trái nghĩa, liên tưởng. - Phép thế, phép nối. Ghi nhớ: Sgk/43 II/ Luyện tập 1. Chủ đề: Khẳng định năng lực trí tuệ của con người Việt Nam, và những hạn chế cần khắc phục. Đó là sự thiếu hụt về kiến thức, khả năng thực hành và sáng tạo yếu do cách học thiếu thông minh gây ra. - Nội dung các câu đều tập trung vào chủ đề đó. 2. Các phép liên kết: + (1), (2) : phép đồng nghĩa: Thông minh, nhạy bén đồng nghĩa với bản chất trời phú ấy. D. Củng cố- Dặn dò: - Học thuộc ghi nhớ , nắm được thế nào là liên kết câu, liên kết đoạn văn. - Chuẩn bị bài luyện tập.( đọc trước ở nhà ) * Rút kinh nghiệm Tuần 23 Ngày soạn: 30/1/2013 Tiết 110 Ngày dạy: 1/2/2013 Tiếng Việt: LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN (Luyện tập) A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Một số phép liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản. 2. Kỹ năng: - Nhận biết một số phép liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản. - Sử dụng một số phép liên kết câu, lên kết đoạn trong việc tạo lập văn bản. B.CHUẨN BỊ Gv:giáo án Hs:Xem trước bài mới C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ CH: Thế nào là liên kết câu và liên kết đoạn văn? Lấy ví dụ. 2.Bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu tính liên kết :Chỉ ra phép liên kết câu và liên kết đoạn văn . - Yêu cầu hs đọc thầm và thảo luận rút ra kết quả bài tập 1. - Gv : chốt lại từng vấn đề. Hoạt động 2: Tìm những cặp từ trái nghĩa để liên kết trong đoạn văn. - Yêu cầu 1 học sinh đọc văn bản và tự hiện theo yêu cầu. - Yêu cầu HS nêu kết quả để cả lớp bổ sung và sau đó giáo viên chốt lại vấn đề. Hoạt động 3: Tìm hiểu các lỗi thường gặp trong quá trình thực hiện liên kết . - Chỉ ra các lỗi về liên kết nội dung và sửa lại. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 em tìm và nêu kết quả bài tập 3. - Yêu cầu 1 tổ nêu và các tổ khác góp ý bổ sung. - GV kết luận vấn đề. Hoạt động 4: Hướng dẫn hs làm bài tập 4 Yêu cầu hs đọc thầm và thực hiện theo đề bài: Chỉ ra và nêu ra cách sửa các lỗi liên kết hình thức trong trong đoạn trích. - HS đọc thầm và thảo luận trong thời gian 1 phút vào cử đại diện trả lời : Tổ 1: a; Tổ 2: b; Tổ 3: c; Tổ 4: c - Đọc bài và thực hiện trong thời gian 1,5 phút và nêu kết quả . - Học sinh thảo luận nhóm 4 em,và cử đại diện nêu kết quả trong vòng thời gian 2 phút . - Nhóm khác được yêu cầu bổ sung. - Học sinh tự làm vào vở - Yêu cầu 1 HS lên bảng làm. -Sửa lại: Thay từ hội trường ở câu 2 bằng từ văn phòng * Bài tập 1: a.- Phép lặp: trường học. - Phép thế: như thế thay cho câu cuối của đoạn trước.( LK đoạn) b. - Phép lặp: văn nghệ . - Phép lặp: sự sống, văn nghệ.(Liên kết đoạn) c. Phép lặp: thời gian, con người. d. Từ trái nghĩa: yếu đuối – mạnh, hiền lành – ác * Bài tập 2: Các cặp từ trái nghĩa: - (Thời gian) vật lí – (thời gian) tâm lí. - Vô hình – hữu hình. - Giá lạnh – nóng bỏng. - Thẳng tắp – hình tròn. - Đều đặn – lúc nhanh lúc chậm * Bài tập 3: a. Lỗi liên kết nội dung: Các câu không phục vụ chủ đề chung của đoạn văn. Sửa lại: Cắm đi một mình trong đêm. Trận địa đại đội hai của anh ở phía bãi bồi bên một dòng sông. Anh chợt nhớ hồi đầu mùa lạc hai bố con anh cùng viết đơn xin ra trận. Bây giờ, mùa thu hoạch lạc đã vào chặng cuối. b.Lỗi liên kết nội dung: Trật tự các sự việc nêu trong câu không hợp lí. Sửa lại: + Thêm trạng ngữ : Suốt hai năm anh ốm nặng, chị làm quần quật... + Xếp lại thứ tự: 1-3- 2 * Bài tập 4: Lỗi liên kết hình thức. Dùng từ ở câu 2 và câu 3 không thống nhất. Sửa lại: Thay đại từ nó bằng đại từ chúng. Từ văn phòng và từ hội trường không cùng nghĩa với nhau trong trường hợp này. D. Củng cố- Dặn dò: - Làm bài tập ở nhà 4 (nếu còn) . Chuẩn bị bài “ Con cò”. * Rút kinh nghiệm . ==================================================================

File đính kèm:

  • docVan 9 Tuan 23 vi chuan.doc