1. Đọc:
- Học sinh theo dõi và lần lượt đọc bài
- Giọng đọc đảm bảo:
2. Tìm hiểu chú thích:
* Tác giả, tác phẩm
Hi- pô - lítTen (1828- 1893)
- Là triết gia, nhà sử học và nghiên cứu văn học, Viện sĩ viên Hàn lâm Pháp.
- Là tác giả công trình nghiên cứu văn học nổi tiếng La Phông - ten và thơ ngụ ngôn của ông.
- Văn bản :"Chó Sói và Cừu" trong thơ ngụ ngôn của La Phông - ten trích từ chương 2 phần thứ hai của công trình đó.
- Thể loại: Nghị luận văn học (Nghị luận văn chương)
- Luận đề: Tìm hiểu bài thơ ngụ ngôn "Chó Sói và Cừu" của la Phông - ten.
* Từ khó: Sgk
3. Bố cục:
- Phần 1: Từ đầu tốt bụng như thế. Hình tượng Cừu trong thơ La Phông - ten.
(+ Dưới ngòi bút của La Phông - ten dẫn ngụ ngôn văn thơ.
+ Dưới ngòi bút của Buy - phông
+ Dưới ngòi bút La Phông - ten là lời nhận xét của tác giả).
- Phần 2: Còn lại: Hình tượng: Chó Sói trong thơ Lạ Phông - ten.
(+ Trong thơ La Phông -ten: lời nhận xét của tác giả
18 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 395 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ Văn Lớp 9 - Tuần 23 - Năm học 2009-2010 - Phạm Thị Bích Liên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nào là nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí?
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài, sưu tầm và tìm hiểu các bài văn mẫu
- Hoàn thành bài tập.
Tiết 109
Soạn: 18 / 01 / 2010
Giảng: 28 / 01 / 2010
Liên kết câu và liên kết đoạn văn
A.Mục tiêu cần đạt:
- giúp học sinh nâng cao hiểu biết và kĩ năng sử dụng phép liên kết đã học từ bậc tiểu học.
+ Nhận biết liên kết nội dung và liên kết hình thức giữa các câu và các đoạn văn.
+ Nhận biết một số biện pháp liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản.
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng phương tiện liên kết câu, liên kết đoạn văn khi viết văn.
B.Chuẩn bị :
- Giáo viên: chuẩn bị ngữ liệu, chuẩn bị bảng phụ, phiếu học tập
- Học sinh: đọc và tìm hiểu ngữ liệu sgk
C. Tiến trình lên lớp:
1. Tổ chức:
Lớp
Ngày dạy
sĩ số
Ghi chú
9A
/25
9B
/28
9C
/27
2. Kiểm tra:
- Nêu các thành phần biệt lập đã được học? cho ví dụ?
- Làm bài tập 5 (SGK/33)
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
Để người đọc có thể hiểu được nội dung ý nghĩa của văn bản thì giữa các đoạn văn trong văn bản cũng như các câu trong một đoạn văn phải có sự liên kết chặt chẽ với nhau về nội dung và hình thức. Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay để hiểu thêm về liên kết câu và liên kết đoạn văn.
* Ngữ liệu và phân tích ngữ liệu:
GV sử dụng bảng phụ.
+ Đoạn văn 1(SGK/42.43)
(Nguyễn Đình Thi- Tiếng nói của văn nghệ)
H/s đọc đoạn văn- tìm hiểu và trả lời câu hỏi:
Đoạn văn trên bàn về vấn đề gì?
Chủ đề ấy có quan hệ ntn với chủ đề chung của?
Nội dung chính của mỗi câu trong đoạn văn trên là gì?
Những nội dung ấy có quan hệ như thế nào với chủ đề của đoạn văn?
Nêu nhận xét về trình tự sắp xếp các câu trong đoạn văn?
Mối quan hệ chặt chẽ về nội dung giữa các câu trong đoạn văn được thể hiện bằng những biện pháp nào (chú ý từ in đậm).
- Các câu quan hệ chặt chẽ với nhau về nội dung thông qua biện pháp
Từ sự phân tích trên em hiểu thế nào là liên kết? (liên kết là sự kết nối ý nghĩa giữa câu với câu, giữa đoạn văn với đoạn văn bằng các từ có tác dụng liên kết)
Giữa các câu, các đoạn văn trong văn bản trên có sự liên kết như thế nào?
Đọc đoạn văn - (BT - SGK/44)
Học sinh đọc đoạn văn - trao đổi thảo luận và trả lời câu hỏi.
Chủ đề của đoạn văn là gì
Nội dung các câu trong đoạn phục vụ chủ đề ấy như thế nào?
Nêu một trường hợp cụ thể để thấy trình tự sắp xếp các câu trong đoạn văn là gì?
Các câu liên kết trong đoạn văn bằng những phép liên kết nào?
I.Bài học.
1.
- Nội dung: đoạn văn trên bàn về cách phản ánh thực tại của người nghệ sĩ (thông qua suy nghĩ, tình cảm cá nhân người nghệ sĩ)
- Mối liên hệ giữa đoạn văn với toàn bộ văn bản: là một bộ phận làm nên “tiếng nói của văn nghệ” Nghĩa là giữa chủ đề của đoạn văn và chủ đề của văn bản có quan hệ bộ phận- toàn thể.
- Nội dung chính của mỗi câu trong đoạn:
+ Câu 1: Tác phẩm nghệ thuật phản ánh thực tại.
+ Câu 2: Khi phản ánh thực tại người nghệ sĩ muốn nói lên một điều gì đó mới mẻ.
+ Câu 3: Cái mới mẻ đó là thái độ, tình cảm và lời nhắn gửi của người nghệ sĩ.
-> Nội dung của các câu đều hướng về chủ đề cảu đoạn văn là: “Cách phản ánh thực tại của người nghệ sĩ”
-> Trình tự sắp xếp các câu hợp lý, lôgíc.
Mối quan hệ chặt chẽ về nội dung giữa các câu trong đoạn văn được thể hiện bằng:
+ Lặp từ vựng: Tác phẩm - tác phẩm.
+ Dùng từ cùng trường liên tưởng: Tác phẩm - nghệ sĩ (tác giả, nhà văn, nhà thơ, nhạc sĩ)
+ Phép thế: Anh thay từ nghệ sĩ; cái đã có rồi đồng nghĩa với vật liệu mượn ở thực tại.
+ Quan hệ từ: nhưng
* kết luận:
Khái niệm liên kết.
Các đoạn văn trong một VB cũng như các câu trong một đoạn văn phải liên kết chặt chẽ với nhau về nội dung và hình thức.
- Về nội dung:
+Các đoạn văn phải phục vụ chủ đề chung của văn bản, các câu phải phục vụ chủ đề của đoạn văn (liên kết chủ đề)
+ Các đoạn văn và các câu phải được sắp xếp theo một trình tự nhiên , hợp lý (liên kết lôgíc).
- Về hình thức, các câu và các đoạn văn có thể được liên kết với nhau bằng một số biện pháp chính sau:
+ Lặp lại ở câu đứng sau từ ngữ đã có ở câu trước (Phép lặp từ ngữ)
+ Sử dụng ở câu đứng sau từ ngữ đồng nghĩa, trái nghĩa hoặc trường liên tưởng với từ ngữ đã có ở câu trước (phép đồng nghĩa, trái nghĩa và liên tưởng)
+ Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ có tác dụng thay thế từ ngữ đã có ở câu trước (phép thế)
+ Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ biểu thị quan hệ với câu trước (phép nối)
*Ghi nhớ: sgk
II. Luyện tập
Bài tập 1:
Phân tích sự liên kết về nội dung và về hình thức giữa các câu trong đoạn văn.
- Chủ đề của đoạn văn: Khẳng định năng lực trí tuệ của con người Việt Nam và quan trọng hơn là những hạn chế cần khắc phục: đó là sự thiếu hụt về kiến thức, khả năng thực hành và sáng tạo yếu do cách học thiếu thông minh gây ra.
- Nội dung các câu trong đoạn đều tập trung vào chủ đề đó.
- Trình tự sắp xếp hợp lý cụ thể:
+ Mặt mạnh của trí tuệ Việt Nam
+ Những điểm hạn chế
+ Cần khắc phục hạn chế để đáp ứng sự phát triển của nền kinh tế mới.
- Các câu được liên kết với nhau bằng những phép liên kết sau:
+ Câu 2 nối câu 1 bằng phếp đồng nghĩa (Bản chất trời phú ấy)
+ Câu 3 nối câu 2 bằn phép nối (nhưng)
+ Câu 4 nối câu 3 bằng phéo nối (nhưng)
+ Câu 4 và câu 5 bằng phép lặp từ ngữ (lỗ hổng)
+ Câu 5 và câu 21 bằng phép lặp từ ngữ (thông minh)
4. Củng cố:
- Thế nào liên kết câu và liên kết đoạn văn? phương tiện liên kết?
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài, sưu tầm và tìm hiểu các ngữ liệu
- Hoàn thành bài tập.
Tiết 110
Soạn: 19/ 01 / 2010
Giảng: 28 / 01/ 2010
Liên kết câu và liên kết đoạn văn (luyện tập)
A.Mục tiêu cần đạt:
- Giúp học sinh luyện tập sử dụng phép liên kết đã học, thực hành:
+ Nhận biết liên kết nội dung và liên kết hình thức giữa các câu và các đoạn văn.
+ Nhận biết một số biện pháp liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản.
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng phương tiện liên kết câu, liên kết đoạn văn khi viết văn.
B.Chuẩn bị :
- Giáo viên: chuẩn bị ngữ liệu, chuẩn bị bảng phụ, phiếu học tập
- Học sinh: đọc và tìm hiểu ngữ liệu sgk
C. Tiến trình lên lớp:
1. Tổ chức:
Lớp
Ngày dạy
sĩ số
Ghi chú
9A
/25
9B
/28
9C
/27
2. Kiểm tra:
- Thế nào là liên kết câu và liên kết đoạn văn? Các phương tiện thường dùng để liên kết?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
Để người đọc có thể hiểu được nội dung ý nghĩa của văn bản thì giữa các đoạn văn trong văn bản cũng như các câu trong một đoạn văn phải có sự liên kết chặt chẽ với nhau về nội dung và hình thức. Để củng cố thêm kiến thức về liên kết câu và liên kết đoạn văn đã học ở tiết 109 giờ học hôm nay chúng ta cùng luyện tập ngiêm cứu một số bài tập ở tiết 110.
Tại sao phải liên kết câu và liên kết đoạn văn?
Có mấy loại liên kết và các dấu hiệu để nhận biết các loại liên kết đó?
Dùng bảng phụ: các đoạn văn.
HS đọc bài tập 1, lớp trao đổi thảo luận chỉ ra các biện pháp liên kết câu và liên kết đoạn văn.
Học sinh đọc bài tập 2.
Tìm cặp từ trái nghĩa, phân biệt đặc điểm thời gian vật lý với đặc điểm thời gian tâm lý giúp cho hai câu ấy liên kết chặt chẽ với nhau.
HS đọc bài tập 3,
Chỉ ra các lỗi về liên kết nội dung và nêu cách sửa chữa các lỗi ấy
Đọc bài tập 4
Chỉ ra và nêu cách sửa các lỗi liên kết về hình thức trong những đoạn trích?
I. Ôn tập về liên kết câu và liên kết đoạn văn
- Phải liên kết các câu và liên kết đoạn văn vì các câu trong đoạn phải liên kết với nhau thì ta mới có một đoạn văn hoàn chỉnh. Nếu các câu không liên kết với nhau thì có thể ta chỉ có một chuỗi câu hỗn độn.
- Các đoạn phải liên kết với nhau thì mới có một văn bản hoàn chỉnh.
- Các loại liên kết và dấu hiệu nhận biết:
a. Liên kết nội dung:
- Các câu trong đoạn văn phải tập trung làm rõ chủ đề của cả đoạn văn.
- Dấu hiệu nhận biết là trình tự sắp xếp hợp lý các câu (thực ra là các ý của mỗi câu được trình bày một cách logíc)
b. Liên kết hình thức:
- Một biểu hiện của liên kết nội dung (trình tự sắp xếp các câu hợp lý, còn gọi là liên kết tuyến tính)
- Dấu hiệu nhận biết là các phương tiện ngôn ngữ (từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ ngữ cùng trường liên tưởng, quan hệ từ, đại từ, từ, cụm từ) dùng để thực hiện các phép liên kết (phép thế, phép nối, phép lặp)
II. Luyện tập
1. Bài tập 1: SGK tr49
a. Phép liên kết câu và liên kết đoạn văn:
- Trường học - trường học (lặp: liên kết câu)
- Như thế thay thế cho câu cuối ở đoạn trước (thế: liên kết đoạn văn)
b. Phép liên kết câu và đoạn văn:
- Văn nghệ - văn nghê (lặp - liên kết câu)
- Sự sống - sự sống; văn nghệ - (lặp - liên kết đoạn văn)
c. Phép liên kết câu:
- Yếu đuối - mạnh; hiền lành - ác (trái nghĩa)
2. Bài tập 2: SGK tr50
Cặp từ trái nghĩa:
- (thời gian) Vật lý - (thời gian) tâm lý.
- Vô hình - hữu hình.
- Giá lạnh - nóng bỏng
- Thẳng tắp - hình tròn
- Đều đặn - lúc nhanh lúc chậm.
3. Bài tập 3: SGK. tr50
a. Lỗi về liên kết nội dung: Các câu không phục vụ chủ đề chung của đoạn văn.
- Chữa: Thêm một số từ ngữ hoặc câu để thiết lập liên kết chủ đề giữa các câu.
VD: "Cắm đi một mình trong đêm. Trận địa đại đội hai của anh ở phía bãi bồi bên một dòng sông. Anh chợt nhớ hồi đầu mùa lạc hai bố con anh cùng viết đơn xin ra mặt trận. Bây giờ, mùa thu hoạch lạc đã vào chặng cuối."
b. Lỗi về liên kết nội dung:
Trật tự các sự việc nêu trong các câu không hợp lý.
- Chữa: Thêm trạng ngữ chỉ thời gian vào câu hai để làm rõ làm rõ mỗi quan hệ thời gian giữa các sự kiện.
- VD: "Suốt 2 năm anh ốm nặng, chị làm quần quật"
4. Bài tập 4: SGK tr51
Lỗi về liên kết hình thức
a. Lỗi dùng từ ở câu 2 và câu 3 không thống nhất (dùng từ "chúng" là phù hợp nhất)
- Cách sửa: Thay đại từ "Nó" bằng đại từ "chúng"
b. Lỗi từ: "văn phòng" và "hội trường" không cùng nghĩa với nhau trong trường hợp này
- Cách sửa: thay từ "hội trường" ở câu 2 bằng từ "văn phòng"
4. Củng cố:
- Hệ thống kiến thức ôn tập: Liên kết, các loại liên kết và dấu hiệu nhận biết.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà học và nắm chắc kiến thức về liên kết câu và liên kết đoạn văn.
- Thực hành làm các bài tập trong sách bài tập ngữ văn tiết 110.
- Tìm thêm các đoạn văn câu văn mắc lỗi chỉ ra cách sửa các lỗi đó.
File đính kèm:
- Tuan 23.doc