I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Ôn lại kiến thức về văn nghị luận nói chung , nghị luận về một sự việc , hiện tượng xã hội nói riêng .
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng viết bài văn nghị luận về một sự việc , hiện tượng xã hội ở địa phương về vấn đề môi trường.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc thực hiện theo yêu cầu của giáo viên, tự giác viết bài.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Phương tiện: Giáo án, tài liệu tham khảo
- Phương pháp: Vấn đáp kết hợp thuyết giảng.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ
3. Bài mới:
Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh làm công việc chuẩn bị .
1 . Xác định những vấn đề có thể viết ở địa phương :
a , Vấn đề môi trường :
- Hậu quả của việc phá rừng với các thiên tai như lũ lụt , hạn hán .
- Hậu quả của việc chặt phá cây xanh với việc ô nhiễm bầu không khí .
b , Vấn đề quyền trẻ em :
- Sự quan tâm của chính quyền địa phương : Xây dựng sửa chữa trường học, giúp đỡ trẻ em khó khăn .
- Sự quan tâm của trường : Xây dựng cảnh quan sư phạm , tổ chức các hoạt động ngoại khoá .
c , Vấn đề xã hội :
- Những tấm gương sáng về lòng nhân ái , đức hi sinh của người lớn và trẻ em .
- Những vấn đề có liên quan đến tệ nạn xã hội .
2 . Xác định cách viết .
* Yêu cầu về nội dung :
- Sự việc , hiện tượng được đề cập phải mang tính phổ biến trong xã hội .
- Trung thực , có tính xây dựng , không cường điệu , không sáo rỗng .
- Phân tích nguyên nhân phải đảm bảo tính khách quan và có sức thuyết phục .
- Bài viết có nội dung giản dị , dễ hiểu , tránh dài dòng không cần thiết .
* Yêu cầu về cấu trúc :
- Bài viết đủ 3 phần .
- Có luận điểm , luận cứ , lập luận rõ ràng
8 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 362 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ Văn Lớp 9 - Tuần 23 - Chu Ngọc Cường, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phương : Xây dựng sửa chữa trường học, giúp đỡ trẻ em khó khăn ..........
- Sự quan tâm của trường : Xây dựng cảnh quan sư phạm , tổ chức các hoạt động ngoại khoá .
c , Vấn đề xã hội :
- Những tấm gương sáng về lòng nhân ái , đức hi sinh của người lớn và trẻ em .
- Những vấn đề có liên quan đến tệ nạn xã hội .
2 . Xác định cách viết .
* Yêu cầu về nội dung :
- Sự việc , hiện tượng được đề cập phải mang tính phổ biến trong xã hội .
- Trung thực , có tính xây dựng , không cường điệu , không sáo rỗng .
- Phân tích nguyên nhân phải đảm bảo tính khách quan và có sức thuyết phục .
- Bài viết có nội dung giản dị , dễ hiểu , tránh dài dòng không cần thiết .
* Yêu cầu về cấu trúc :
- Bài viết đủ 3 phần .
- Có luận điểm , luận cứ , lập luận rõ ràng .
* Dàn bài chung :
a. MB : Giới thiệu sự việc, vấn đề có ý nghĩa ở địa phương
b. TB :
- Thực trạng vấn đề
- Nguyên nhân dẫn đến vấn đề
- Phân tích lợi hại , nhận định của bản thân
- Giải pháp cho vấn đề đó
c. KB : Kết luận vấn đề
- Liờn hệ rỳt ra bài học cho bản thõn
Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh tìm hiểu một số văn bản tham khảo để chuẩn bị cho bài viết ở nhà .
Bài 1 : Người hùng tuổi 15 ( Đình Phú )
Bài 2 : Cô nữ sinh nghèo học giỏi ( Thu Hương )
Bài 3 : Vượt lên số phận
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
- Về nhà viết bài vào vở soạn theo yêu cầu, chú ý nắm vững đặc điểm của bài văn nghị luận về hiện tượng đời sống.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
Tiết: 107 - 108
CHÓ SÓI VÀ CỪU
TRONG THƠ NGỤ NGÔN CỦA LAPHÔNG TEN
(H. Ten)
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Qua việc so sánh hình tượng con cừu và con chó sói trong thơ ngụ ngôn của La Phông- ten với những dòng viết về hai con vật ấy của nhà khoa học Buy- phông, hiểu được đặc trưng của những sáng tác nghệ thuật.
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng phân tích văn bản nghị luận
3. Thái độ: Nghiêm túc nghe giảng, rút ra những bài học cho bản thân từ cốt truyện của tác phẩm.
II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên:
- Phương tiện: Soạn giáo án , chân dung của Laphong ten, bài thơ: Chó sói và cừu non của La Phông- ten.
- Phương pháp: Sử dụng phương pháp vấn đáp kết hợp thuyết giảng.
2. Học sinh: Đọc trước văn bản, trả lời câu hỏi ở SGK
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp :
2. Bài cũ :
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu chú thích
- Hãy nêu vài nét về tác Laphongten, H.Ten, Buy phong ?
- Văn bản có xuất xứ từ đâu ?
- Gv hướng dẫn cách đọc cho hs
Lời doạ dẫm của Chó Sói
Van xin tội nghiệp của Cừu
- Gọi 1 hs đọc toàn văn bản
- Hướng dẫn hs tìm hiểu chú thích
- Hs: đọc các chú thích ở SGK
- Xác định thể loại và bố cục và nội dung của từng phần ?
? Yêu cầu hs tóm tắt nội dung sự việc được nêu trong bài thơ
[ Hoạt động 2: Tìm hiểu tác phẩm.
- Tác giả đã lấy dẫn chứng của nhà khoa học nào ?
- Nêu những đặc điểm cơ bản của Cừu dưới ngòi bút của Buy- Phong ?
- Em có nhận xét gì về sự nhìn nhận , đánh giá của nhà khoa học ?
- Cừu trong thơ ngụ ngôn của Laphongten rơi vào hoàn cảnh như thế nào ?
- Trong hoàn cảnh đó , tác giả thấy Cừu là con vật như thế nào ?
- Theo em tính cách nào là chân thực ? Tính cách nào là sáng tạo của tác giả?
- Nhận xét về nghệ thuật xây dựng hình tượng Con Cừu của tác giả ?
- Vì sao tác giả lại xây dựng hình tượng con Cừu như thế ?
- Còn chó sói theo Buy phong thì như thế nào ?
- Vậy trong thơ của La Phong-ten , Chó sói hiện lên như thế nào ?
- Tác giả đã tìm hiểu nguyên nhân nào tạo ra bản tính đó ?
- Điều gì đã khiến Sói ăn thịt Cừu non ?
- Vậy con Sói trong thơ ngụ ngôn là con vật như thế nào ?
- Tác giả phân tích những bản tính xấu xa để làm gì ?
Hoạt động 3: khái quát
- Từ việc nhận xét về 2 con vật trên, Em có nhận xét gì về sự nhìn nhận , đánh giá của các nhà khoa học và nhà thơ?
- Theo em vì sao Buy –Phong không nói đén nỗi lòng tình cảnh của 2 con vật đó ?
- GV : đó chính là cách nhìn khác nhau của khoa học và của nghệ sĩ.
- Nghệ thuật nổi bật của văn bản là gì ?
- Gv gọi hs đọc ghi nhớ, nhắc lại ý nghĩa của văn bản
- Hs : TL
Buy- phong (1707- 1788) là nhà vạn vật học , nhà văn của viện hàn lâm
Laphongten (1621-1695) nhà văn Pháp , chuyên viết truyện ngụ ngôn
- Hs :TL
- Hs : Đọc
- Thể loại: Nghị luận văn chương.
- Văn bản được chia làm 2 phần.
- Học sinh tóm tắt.
- Hs : Nhà khoa học Buyphong
- Hs : đối mặt với Chó sói bên dòng suối
Hs : Thân thương , tốt bụng
- Hs : - Chân thực : Hiền lành nhút nhát - Sáng tạo : Thân thương , tốt bụng
- Hs : Nhân hoá
- Hs : Động lòng thương cảm
- Hs : Thù ghét kết bè kết bạn
Bộ mặt lấm lét
Dáng vẻ hoang dã
Tiếng hú rùng rợn
- Hs : TL
- Hs : Bản tính độc ác + đang đói + Cơ hội thuận lợi
- Hs :TL, liên hệ phim hoạt hình.
- Hs : Thể hiện sự cảm thông
- Hs:TL
- Hs : Vì không phải lúc nào chúng cũng rơi vào tình cảnh như vậy
H: Đoc ghi nhớ.
I/ Tiểu dẫn :
1. Tác giả :
- H.Ten (1828-1893) là triết gia sử học, nghiên cứu văn học Pháp, viện sĩ viện hàn lâm Pháp. Ông là t/g của công trình nghiên cứu “La Phông- ten và thơ ngụ ngôn của ông”
2. Tác phẩm :
Chương 2, phần 2 công trình nghiên cứu
“Laphongten và thơ ngụ ngôn của ông”
3. Thể loại: NL văn chương
4.Bố cục :
- Từ đầu- như thế : Hình tượng Cừu
- Còn lại : Hình tượng chó Sói
II/ Phân tích: :
1. Hình tượng cừu non
- Với Buy-phông : Ngu ngốc và sợ sệt, thụ động. Hay tụ tập thành bầy
Không biết trốn tránh nguy hiểm
→ Nhà khoa học nhận xét về loài cừu một cách chính xác khách quan
- Với La Phông- ten:
- Chú Cừu non bé bỏng lâm vào hoàn cảnh đặc biệt : Đối mặt với chó Sói bên dòng suối
- Tính cách : Hiền lành , nhút nhát,thân thương nhẫn nhục, hi sinh vì con
→ Ngòi bút phóng khoáng , vận dụng đặc trưng thơ ngụ ngôn , nhân cách hoá Cừu
→ Cừu con được thể hiện bằng sự động lòng thương cảm với nỗi buồn rầu và tốt bụng của nó-> rút ra bài học ngụ ngôn.
2. Hình tượng chó sói:
- Với Buy- phông : Thù ghét kết bè kết bạn
Bộ mặt lấm lét
Dáng vẻ hoang dã
Tiếng hú rùng rợn
Mùi hôi ghớm ghiếc
Bản tính hư hỏng , vô dụng
-> Đáng ghét
- Với La Phông- ten :
- Tên cướp khốn khổ bất hạnh
- Bạo chúa khát máu và dữ tợn
- Độc ác mà khổ sở , thường bị mắc mưu
- Luôn đói meo , gày, hay hoá rồ, đáng thương
→ Nguyên nhân : Do vụng về , ngu ngốc
→ S/d B/p nhân hóa-> Là con vật hống hách , độc ác hay bắt nạt kẻ yếu nhưng bất hạnh
→ Cái nhìn cảm thông của tác giả
III Tổng kết :
→ Nhà khoa học nhìn nhận , đánh giá sự vật hiện tượng một cách chính xác khách quan
-> Người nghệ sĩ với quan sát tinh tế, nhậy cmar, tư tưởng phong phú( được điểm của NT).
- Khoa học : Nhìn nhận , đánh giá sự việc khác quan , chính xác
- Nghệ thuật : đánh giá sự việc qua lăng kính chủ quan
→ Sáng tác nghệ thuật in đậm dấu ấn cách nhìn , cách nghĩ riêng của nhà văn
- S/d NTNL: So sánh, nhân hóa, CM
* Ghi nhớ
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
- Gv lấy thêm ví dụ chứng minh đặc trưng của sáng tác nghệ thuật
- Nắm nội dung bài học , ý nghĩa văn bản
- Học ghi nhớ
V. RÚT KINH NGHIỆM
Tiết: 109
NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG ĐẠO LÍ
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Hiểu và biết cách làm bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận diện và tìm hiểu bài nghị luận về môt vấn đề tư tưởng đạo lí
3. Thái độ: Giáo dục hs tư tưởng đạo lí làm người qua các văn bản
II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên:
- Phương tiện: Sgk, giáo án, tài liệu tham khảo.
- Phương pháp: Sử dụng phương pháp vấn đáp kết hợp thuyết giảng.
2. Học sinh: Nghiên cứu bài ở nhà
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ : Không kiểm tra
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOAT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
[ Hoạt động1: Hình thành kiến thức
- Gọi hs đọc văn bản ở SGK.
- Văn bản trên bàn về vấn đề gì ?
- Văn bản trên có thể chia làm mấy phần ? Nội dung của từng phần ?
- Tìm các câu mang luận điểm của văn bản ? Nhận xét ?
- Phép lập luận nào được dùng chủ yếu trong văn bản trên ? Tác dụng ?
- So sánh bài nghị luận này với bài nghị luận về một sự việc hiện tượng đời sống ?
- Qua tìm hiểu văn bản trên , em hiểu thế nào là nghị luận về tư tưởng , đạo lí ?
- Nêu yêu cầu nội dung và hình thức của văn bản trên ?
- Gọi hs đọc toàn bộ ghi nhớ
- Hs : Đọc
[ Hoạt động 2: thực hành
- GV cho hs thảo luận nhóm BT ở SGK
- Gv chữa bài tập
- Qua BT này , em rút ra bài học gì cho bản thân ?
- Đọc ví dụ trong sgk, trả lời câu hỏi:
- Hs : Giá trị của tri thức
- VB gồm : 3 phần
+ Tri thức đúng là sức mạnh
+ Tri thức cũng là sức mạnh của CM
- Phép chứng minh.
- Hs : TL
- Hs : Bàn về vấn đề thuộc lĩnh vực tư tưởng đạo lí
- Hs : Ghi nhớ ( SGK )
- Hs : Đọc
- Ghi vào vở . Sau 7p đại diện các nhóm,trình bày , nhận xét , bổ sung
- Hs : Phải biết quý trọng thơì gian
I. Tìm hiểu bài nghị luận :
1. Ví dụ : Tri thức là sức mạnh
2.Nhận xét :
- Bàn về : Giá trị của tri thức khoa học và người tri thức
- VB gồm : 3 phần
+ MB : đoạn 1 : Nêu vấn đề
+ TB : Đoạn 2,3 : Chứng minh giải thích vấn đề
+ KB : Đoạn 4 : Phê phán để khẳng định lại vấn đề
- Luận điểm :
+ MB : mang luận điểm
+ Tri thức đúng là sức mạnh
+ Tri thức cũng là sức mạnh của CM
+ Không ít người chưa biết quý trọng tri thức
→ Luận điểm đúng đắn, sáng tỏ
- Phép lập luận : Chứng minh , dẫn chứng cụ thể , lập luận chính xác Sức thuyết phục cao
* So sánh :
- Nghị luận XH : Từ sự việc hiện tượng để nêu ra tư tưởng ( chủ yếu phân tích , bình luận )
- Nghị luận tư tưởng đạo lí : Làm sáng tỏ một tư tưởng , đạo lí bằng dẫn chứng lí lẽ ( Chủ yếu bằng chứng minh)
* Ghi nhớ : SGK
II. Luyện tập :
BT1. Thời gian là vàng
a. Nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí
b. Nghị luận : Giá trị của thời gian
- Luận điểm : Thời gian là vàng
+ TG là sự sống
+ TG là thắng lợi
+ TG là tiền
+ TG lá tri thức
c. Phép lập luận chủ yếu : Chứng minh
TG là tiền, sự sống..
+ Phân tích : Giá trị của thời gian
- Lập luận ngắn gọn , rõ ràng ,dễ hiểu , tính thuyết phục cao
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ :
- GV nhấn mạnh sự khác biệt giữa nghị luận về một sự việc hiện tượng đời sống với nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí
KÍ DUYỆT
File đính kèm:
- ngu van 9 tuan 23.doc