Giáo án Ngữ Văn Lớp 9 - Tiết 56 đến 60 (Chuẩn kiến thức)

- Cho Hs đọc chú thích sgk.

? Giới thiệu vài nột về tỏc giả Bằng Việt? - Gv giới thiệu tranh phúng to.

GV: Thơ ông thường nghiêng về 1 lời tâm sự, trao đổi. Thơ BV trong trẻo mượt mà, chủ yếu khai thác những kỉ niệm và ước mơ của tuổi trẻ nên thường gần gũi với bạn đọc trẻ tuổi nhất là trong nhà trường. Đó là dấu ấn riêng của thơ Bằng Việt còn lưu lại nơi ký ức người đọc.

- Giới thiệu lời tõm sự của BV.

? Hoàn cảnh ra đời của tác phẩm?

GV: Đây là tác phẩm đầu tay của nhà thơ, cho đến nay đoá hoa đầu mùa ấy vẫn là bông hoa đẹp nhất trong sự nghiệp sáng tác của tỏc giả.

- Hướng dẫn đọc, đọc mẫu, gọi Hs đọc. Nhận xét đọc.

- Kiểm tra một vài từ khú.

- Bài thơ được viết theo thể thơ nào?

(8 chữ tự do không gò bó về niêm luật như các thể thơ khác; 8 tiếng, gieo vần chân).

- Nhân vật trữ tình trong bài thơ là ai? (Người cháu).

? Bài thơ là lời của nhân vật nào? Nói về ai? Và nói về điều gỡ?

- Cảm xúc của nv trữ tình trong bài thơ ntn?

? Dựa vào mạch tõm trạng của nhõn vật trữ tỡnh, hóy nờu bố cục của bài thơ?

 

 

 

 

doc10 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 615 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ Văn Lớp 9 - Tiết 56 đến 60 (Chuẩn kiến thức), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
a Điềm) (Dựa theo câu hỏi sgk) ? Phân tích hình ảnh người mẹ Tà- ôi trong bài thơ? ? Qua các khúc ru, em cảm nhận tình cảm của người mẹ đối với con như thế nào? ? Em thấy tình yêu thương con của người mẹ gắn với những tình cảm gì? - Học thuộc phần ghi nhớ. IV. Củng cố - Dặn dò: - Học thuộc lòng 2 bài thơ. - Soạn bài “Ánh trăng”. d b c a Tiết 58: Ngày soạn :14/11 ; Ngày dạy:16/11 ÁNH TRĂNG (Nguyễn Duy) I.Mục tiêu bài dạy: Giúp HS - Hiểu được ý nghĩa của hình ảnh vầng trăng, từ đó thấm thía cảm xúc ân tình với quá khứ giạn lao, tình nghĩa của Nguyễn Duy và biết rút ra bài học, cách sống cho mình. - Cảm nhận được sự kết hợp hài hòa giữa yếu tố trữ tình và yếu tố tự sự trong bố cục, giữa tính cụ thể và tính khái quát trong hình ảnh của bài thơ. II. Chuẩn bị: 1. Thầy: Ảnh chân dung nhà thơ Nguyễn Duy. 2.Trò: Soạn theo câu hỏi sgk. III.Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Giới thiệu vài nét về tác giả Bằng Việt và hoàn cảnh ra đời bài thơ “Bếp lửa”. ? Nêu nội dung và nghệ thuật bài thơ? 2. Bài mới: Cuộc kháng chiến đã qua đi, người lính trong chiến tranh giờ đây đã về với cuộc sống hàng ngày. Sự bận rộn hôm nay khiến người ta lãng quên quá khứ. Nhưng có một lúc nào đó, trong đời thường những kỉ niệm chiến tranh lại như những thước phim quay chậm hiện về. Bài học hôm nay của tác giả Nguyễn Duy muốn gửi tới chúng ta một thông điệp: Không nên sống vô tình, phải biết thủy chung, nghĩa tình cùng quá khứ. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY H/động của trò NỘI DUNG CHÍNH - cho hs đọc chú thích (sgk) ? Hãy giới thiệu vài nét về tác giả Nguyễn Duy? - Gv giới thiệu ảnh chân dung tác giả. ? Trình bày xuất xứ của bài thơ? - Gv hướng dẫn Hs đọc đúng ngữ điệu để cảm nhận được tâm trạng của nhà thơ. đọc mẫu, gọi hs đọc. ? Em có nhận xét xét gì về bố cục của bài thơ?. ? Trong dòng diễn biến theo thời gian, đâu là bước ngoặt để tác giả từ đó bộc lộ cảm xúc, thể hiện chủ đề của tác phẩm? - Cho hs đọc 2 khổ thơ đầu. ? Vầng trăng gợi lại quá khứ của tác giả qua những thời điểm nào? ? Em có nhận xét gì về tình cảm giữa trăng với người? ? Biện pháp nghệ thuật được tác giả sử dụng trong khổ thơ 1,2? Tác dụng của nó? Gv: Trăng và người đã tạo nên mối giao tiếp, giao hòa thủy chung tưởng như không bao giờ có thể quên được. ? Cho hs đọc đoạn thơ thứ 3. ?Tác giả lí giải gì về tình cảm giữa người với trăng? ? Em thấy lí do đó có gần với thực tế không? ? Khổ thơ thứ 3 tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?Tác dụng của nó với đoạn trích? Gv: Khi chiến tranh kết thúc, người lính trở về bị hấp dẫn bởi đô thị với “ánh điện, cửa gương”(Ánh điện, cửa gương tượng trưng cho cuộc sống sung túc, tiện nghi sang trọngdần dần cái vầng trăng tình nghĩa ngày nào bị lãng quên. - Cho hs đọc khổ thơ thứ tư. ? Sự việc bất thường gì xảy ra ở đoạn 4? ? Tìm những từ ngữ cho thấy trăng xuất hiện đột ngột? ? Các từ ngữ đó thuộc từ loại gì? ? Tác dụng của nó với ý nghĩa câu chuyện? ? Trước hình ảnh trăng xuất hiện đột ngột, cảm xúc của nhân vật trữ tình thể hiện như thế nào? Gv: Vầng trăng có ý nghĩa biểu tượng cho quá khứ nghĩa tình; hơn nữa trăng còn là vẻ đẹp bình dị và vĩnh hằng của đời sống. - Cho hs đọc khổ cuối. ? Biện pháp nghệ thuật trong khổ thơ cuối? ? Ý nghĩa của nó? GV: Sử dụng từ láy khổ cuối bài thơ đưa tới chiều sâu tư tưởng mang tính triết lí: “ Trăng cứ tròn”vầng trăng cứ tròn đầy lặng lẽ “kể chi” là biểu tượng của sự bao dung, độ lượng, của tình nghĩa thủy chung, trong sáng mà không hề đòi hỏi, đền đáp. ? Nhận xét về kết cấu, giọng điệu bài thơ? ? Tác dụng? ? Có nên đặt bài thơ vào chủ đề miêu tả trăng không? Vì sao? ? Nêu chủ đề và khái quát ý nghĩa của bài thơ? - Cho hs đọc ghi nhớ ở sgk. Gv: Ánh trăng nằm trong mạch cảm xúc “Uống nước nhớ nguồn”, gọi lên đạo lí sống thủy chung đã trở thành tốt đẹp của dân tộc Việt Nam. - Học thuộc lòng bài thơ. - Soạn: Tổng kết từ vựng - Hs Tb đọc, trả lời. - Qs tranh - Hs yếu. - 2 Hs khá đọc, trả lời. - Hs Yếu. - Hs Tb. - Hs khá. - Hs Tb. - Hs khá. Hs yếu nhắc lại. - nghe - Hs Tb - Hs khá. - Hs khá - Nghe. - Hs Tb - Nghe. - Hs Tb, Hs yếu nhắc lại - Hs khá. - Hs yếu. I. Đọc – Hiểu chú thích: 1.Tác giả: Nguyễn Duy Nhuệ (1948). Tỉnh Thanh Hóa. Ông vừa là chiến sĩ vùa là nhà thơ. 2. Tác phẩm: Viết năm 1978 tại Thành phố Hồ Chi Minh. 3. Bố cục: - Bài thơ được kể theo trình tự thời gian. - Khổ thơ thứ tư chính là bước ngoặt để tác giả bộc lộ cảm xúc. II. Đọc – Hiểu văn bản: 1. Vầng trăng quá khứ: - Hồi nhỏ ( Tuổi thơ): - Chiến tranh - Lính( Trưởng thành): êBằng biện pháp tự sự, thể hiện cuộc sống hồn nhiên, con người với thiên nhiên hòa làm một trong sáng và đẹp đẽ lạ thường, “Vầng trăng thành tri kỉ”. - Con người với cuộc sống hiện đại “Ánh điện, cửa gương”, chẳng mấy lúc quan tâm dến ánh trăng. ê Bằng nghệ thuật nhân hóa, so sánh, đoạn thơ cho thấy người và trăng đã trở thành xa cánh, trăng “như người dưng qua đường”. 2.Vằng trăng hiện tại: - Đèn điện tắt. “Thình lình”, “Vội” “đột ngột” – Vầng trăng xuất hiện. êBằng các động từ chỉ trạng thái, sự xuất hiện của vầng trăng làm gợi lại bao kỉ niệm nghĩa tình “Như là đồng là bể, như là sông là rừng”. - Cảm xúc “rưng rưng” gợi tả niềm vui sướng, ngỡ ngàng,bộc lộ sự thiết tha yêu mến, xúc động trước quá khứ, kỉ niệm với những năm tháng gian lao. 3. Suy ngẫm của nhà thơ: - “Trăng cứ tròn vành vạnh”: Tượng trưng cho quá khứ đẹp đẽ, vẹn nguyên. - “Ánh trăng im phăng phắc” Là nhân chứng nghĩa tình nghiêm khắc nhắc nhở : Con người có thể vô tình, lãng quên quá khứ nhưng thiên nhiên, nghĩa tình quá khứ thì luôn tròn đầy, bất diệt. 2.Kết cấu, giọng điệu bài thơ: - Tự sự+ biểu cảm (trữ tình). - Giọng điệu tâm tình, thể thơ 5 chữ tạo tính chân thực, chân thành, sức truyền cảm, gây ấn tượng mạnh ở người đọc. 3. Chủ đề và ý nghĩa bài thơ: - Bài thơ cất lên lời tự nhắc nhở thấm thía về thái độ tình cảm với những năm tháng quá khứ gian lao, tình nghĩa - Bài thơ không chỉ là chuyện của riêng nhà thơ mà còn có ý nghĩa với nhiều người, nhiều thời III. Tổng kết: (sgk) IV. Củng cố - Dặn dò: Tiết 59: TỔNG KẾT TỪ VỰNG Ngày soạn:14/11 ; Ngày dạy:16/11 I. Mục tiêu bài dạy: Giúp HS Biết cách đưa những kiến thức cơ bản về từ vựng đã học vào để phân tích những hình tượng ngôn ngữ trong giao tiếp, đó là trong văn chương. II.Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy nêu khái niệm về trường từ vựng? ? Các cấp độ phát triển của từ ngữ? 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY H/động của trò NỘI DUNG CHÍNH - Cho Hs đọc yêu cầu bài tập 1. ? Từ “Gật gù” và “Gật đầu” gợi tư thế như thế nào? ? Từ nào diễn tả chính xác ý nghĩa bài thơ? ? Bài ca dao diễn tả nội dung gì? - Cho Hs đọc bài tập 2. ? Nhận xét về cách giải thích nghĩa của người vợ? - Cho Hs đọc bài tập 3: ? Các từ in nghiêng, từ nào được dùng theo nghĩa gốc? Từ nào được dùng theo nghĩa chuyển? - Cho Hs đọc bài tập 4. ? Tìm những từ cùng trường từ vựng? ? Đó là trường từ vựng chỉ gì? - Hs đọc yêu cầu bài tập 5: ? Các sự vật, hiện tựơng được đặt tên theo cách nào? - Đọc bài tập 6: ? Tìm những từ đồng nghĩa? ? Vì sao ông bố không dùng từ bác sĩ? - Soạn bài: Luyện viết đoạn văn tự sự. - HS Tb đọc trả lời. - Hs khá, giỏi. - Hs yếu. - Hs Tb đọc. Hs khá trả lời. HS yếu nhắc lại. - Hs Tb. - Hs yếu. Bài 1: - Gật gù: Liên tục. - Gật đầu: Cúi xuống - ngẩng lên ngay. - Từ “gật gù: Tuy món ăn đạm bạc nhưng đôi vợ chồng ăn rất ngon miệng và lại biết chia sẻ niềm vui trong cuộc sống. 2. Bài 2: - Trong đội bóng chỉ có một người giỏi ghi bàn thôi. 3. Bài 3: - Nghĩa gốc: Miệng, chân, tay. - Nghĩa chuyển: Vai (hoán dụ), đầu (ẩn dụ). 4. Bài 4: Những từ cùng trường từ vựng: - Màu sắc: Đỏ, xanh, tím. - Lửa: Cháy, tro (quan hệ liên tưởng với lửa). Nhằm thể hiện tình yêu cháy bỏng của chàng trai đối với cô gái. 5. Bài 5: Các sự vật hiện tượng được gọi tên theo cách dùng từ ngữ có sẵn với một nội dung mới dựa vào đặc điểm của sự vật, hiện tượng được gọi tên. 6. Bài 6: Phê phán những người sính dùng từ ngữ nước ngoài. III. Củng cố- Dặn dò: - Hoàn thành các bài tập vào vở bài tập. d & a Tiết 60: Ngày soạn: ; Ngày dạy: LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ CÓ SỬ DỤNG YẾU TỐ NGHỊ LUẬN I. Mục tiếu cần đạt: Giúp hs - Biết cách đưa các yếu tố nghị luận vào trong các đoạn văn tự sự một cách hợp lí. - Rèn kĩ năng viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận. II. Tiến trình lên lớp: 1.Bài cũ: ? Nêu vai trò của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự? 2.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY H/động của trò NỘI DUNG CHÍNH - Cho Hs đọc ví dụ sgk. ? Trong đoạn văn yếu tố nghị luận thể hiện ở những câu nào? ? Vai trò của nó trong đoạn văn? ? Qua câu chuyện kể, em rút ra được bài học gì? - Cho hs đọc yêu cầu bài tập 1. ? Bài tập nêu lên những yêu cầu gì? ? Buổi sinh hoạt diễn ra như thế nào? ? Em phát biểu ý kiến gì? ? Tại sao lại phát biểu ý kiến đó? - Gọi một hs lên bảng viết, Lớp viết vào nháp. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Gv chốt ý đúng. - Cho Hs đọc bài văn tham khảo. ? Người em kể là ai? ? Người đó đã để lại một việc làm, lời nói hay suy nghĩ? ? Nó diễn ra trong hoàn cảnh nào? ? Nó giản dị mà sâu sắc, cảm động ra sao? ? Suy nghĩ về bài học rút ra? - Hoàn thành bài tập 2. ? Vai trò của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự? ? Tìm trong những văn bản đã học một số đoạn văn miêu tả? ? Nêu tác dụng của nó? - HS Tb đọc trả lời. - Hs khá, giỏi. - Hs yếu. - Hs Tb đọc. Hs khá trả lời. HS yếu nhắc lại. - Hs Tb. - Hs yếu . I. Thực hành tìm hiểu yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự: 1. Ví dụ: “Những điều”, “Mỗi chúng ta”. Làm cho câu chuyện thêm sâu sắc, giàu tính triết lí và có ý nghĩa giáo dục cao. - Sự bao dung, lòng nhân ái và biết tha thứ, ghi nhớ ân nghĩa, ân tình. II. Thực hành: 1.Bài tập 1: Kể lại buổi sinh hoạt lớp. a. Yêu cầu: - Thời gian, Địa điểm, Người điều khiển - Nội dung: Em phát biểu ý kiến gì? (Lí lẽ, ví dụ, lời phân tích) b. Viết đoạn: (10 phút). 2. Bài tập 2: Dựa vào gợi ý sgk. Lưu ý bài học rút ra từ câu chuyện. III. Củng cố- Dặn dò: - Soạn bài: “Làng”.

File đính kèm:

  • docgiao an van 9J258.doc