Giáo án Ngữ Văn lớp 9 - Tiết 141 đến 145 - Năm học 2013-2014

1. Ổn định tổ chức:(1 phút) 9A1 .

 9A3 .

 2. Kiểm tra bài cũ (0 phút)

 3. Bài mới:

Hoạt động 1 (2 phút) Giới thiệu bài

 - Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS.

 - Phương pháp: Thuyết trình.

Đường Trường Sơn và những cô gái thanh niên xung phong, những anh bộ đội lái xe đã trở thành đề tài của nhiều tác phẩm thơ, truyện, ca khúc trong thời kì kháng chiến chống Mĩ. Trong số đó, tiêu biểu có thể kể đến những bài thơ của Phạm Tiến Duật, Lâm Thị Mĩ Dạ, truyện ngắn Mảnh trăng cuối rừng của Nguyễn Minh Châu Những ngôi sao xa xôi của Lê Minh Khuê. T/p Những ngôi sao xa xôi Lê Minh Khuê đã gặp gỡ các tác giả khác về đề tài nhưng cũng có nét đặc sắc riêng. Vậy nét riêng biệt đó là gì chúng ta cùng tìm hiểu tác phẩm.

Hoạt động 2 (15 phút) Tìm hiểu chung

 - Mục tiêu: HS nắm được những nét cơ bản về tác giả và tác phẩm.

 - Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp, thuyết trình.

 - Kĩ thuật: Tư duy động não.

 

doc17 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 378 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ Văn lớp 9 - Tiết 141 đến 145 - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đội, bình tĩnh trước hiểm nguy. - Nho thích thêu thùa. - Anh đại đội trưởng lịch lãm... à Họ đều trẻ, có tinh thần trách nhiệm trong công việc, có lòng dũng cảm không sợ hi sinh, tình đồng đội gắn bó, dễ xúc động nhiều mộng mơ. Họ thích làm đẹp ngay cả trong hoàn cảnh chiến trường và đặc biệt họ rất hồn nhiên coi thường cái chết... - Thế hệ trẻ Việt Nam thời chống Mĩ hồn nhiên , dũng cảm, có tinh thần đồng đội, dám hi sinh, có học vấn. * Tổng kết. - Nghệ thuật: + Truyện thành công ở phương thức trần thuật ngôi thứ nhất, xây dựng nhân vật qua miêu tả tâm lí của nhân vật. + Ngôn ngữ giọng điệu trần thuật phù hợp với nhân vật kể chuyện, câu văn ngắn nhịp nhanh, h/ả so sánh được sử dụng nhiều... * Nội dung: - Họ đều trẻ, có tinh thần trách nhiệm trong công việc, có lòng dũng cảm không sợ hi sinh, tình đồng đội gắn bó, dễ xúc động nhiều mộng mơ. * Ghi nhớ: SGK/ 122 Hoạt động 4 (7 phút) Luyện tập - Mục tiêu: Củng cố, hệ thống kiến thức cơ bản - Phương pháp: Thực hành - Kĩ thuật: Động não - Gọi hs đọc bài tập. * Cho biết yêu cầu của bài tập ? HỌC SINH HOẠT ĐỘNG NHÓM - Đại diện nhóm trình bày bài tập. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung hoàn thiện bài tập. - GV kết luận - cho điểm khuyến khích. IV. Luyện tập. Tìm đọc một số bài thơ, đoạn thơ hay viết về thế hệ trẻ Việt Nam thời chống Mĩ. Bài: Cô gái mở đường, Bài thơ về tiểu đội không kính, Khoảng trời và hố bom... 4. Củng cố (3 phút) - Với truyện ngắn này, em hình dung và cảm nghĩ như thế nào về tuổi trẻ Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. 5. Hướng dẫn HS tự học ( 2 phút) - Học bài. BTVN bài 2/122 - Chuẩn bị bài: CTĐP liên kết câu và liiên kết đoạn văn. IV. Tự rút kinh nghiệm sau tiết dạy .. Ngày soạn: 12 / 3 / 2014 Ngày giảng 9A1 9A3 Tiết 144 - Bài 1 Chương trình địa phương LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp học sinh xác định đựơc phép liên kết câu và liên kết đoạn văn qua đoạn văn của tác giả địa phương, để từ đó giúp học sinh vận dụng vào việc làm bài tập và viết đoạn văn, bài văn. Tìm hiểu về liên kết câu và liên kết đoạn văn trong một số đoạn văn của tác phẩm cây trứng gà bất tử. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng xác định phép liên kết và phương tiện liên kết, sử dụng các phép liên kết câu. 3. Thái độ: Giáo dục tình cảm, thái độ của học sinh qua tác phẩm văn học cụ thể. II. Chuẩn bị 1. Thầy: Văn học Thái Nguyên. 2. Trò: Đọc trước văn bản, soạn bài. III. Tiến trinh tổ chức các hoạt động dạy - học 1. Ổn định tổ chức:(1 phút) 9A1.. 9A3... 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút) 3. Bài mới: Hoạt động 1 (2 phút) Giới thiệu bài - Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS. - Phương pháp: Thuyết trình Hoạt động 2 (7 phút) Kiểm tra chuẩn bị bài ở nhà của học sinh. - Mục tiêu: HS chuẩn bị bài ở nhà theo yêu cầu sgk. Hoạt động của thầy và trò Nội dung Gọi hs trình bày phần chuẩn bị ở nhà và nhận xét, đánh giá, sửa chữa I. Kiểm tra bài chuẩn bị của hs. - Đoạn văn viết về hiện tượng, sv ở địa phương - Có sử d các phép liên kết hợp lý Hoạt động 3 (25 phút) Hướng dẫn tìm hiểu văn bản - Mục tiêu: HS nắm được giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản. - Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp, thuyết trình. - Kĩ thuật: Tư duy động não. - Gv gọi hs đọc đoạn văn. * Chỉ ra nội dung của hai đoạn văn? * Đoạn văn sử dụng phép liên kết nào? * Em có nhận xét gì về sự liên kết của hai đoạn văn đó? * Nhắc lại yêu cầu của liên kết câu và liên kết đoạn văn? - Gọi hs nhắc lại ghi nhớ - Gọi hs đọc bài tập. * Cho biết yêu cầu của bài tập ? HỌC SINH HOẠT ĐỘNG NHÓM - Đại diện nhóm trình bày bài tập. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung hoàn thiện bài tập. - GV kết luận - cho điểm khuyến khích. * Qua hai bài tập trên em rút ra bài học gì khi dùng liên kết xây dựng câu, đoạn văn và văn bản? Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 4/ 12 - Chủ đề về quê hương. Khoảng 8 câu, Sd hợp lí các phép LK - Xác định từ, phép LK sử dụng trong đoạn văn đó - Gọi hs trình bày trước lớp. - Gv cùng hs nhận xét và đánh giá sửa sai cho đoạn văn đó. II. Liên kết câu và liên kết đoạn văn - Đoạn văn trang 122 trích văn bản “ Cây trứng gà bất tử” * Nội dung Đ1: Kể về mẹ sử dụng phép tính chia. Đ2: Cảm nhận sâu sắc về phép tính chia của mẹ trong cuộc sống * Các phép liên kết: phép lặp, phép nối. * Nhận xét: có sự liên kết cả về nội dung và hình thức III. Luyện tập Bài 1. Nhắc lại liên kết câu và liên kết đoạn văn. Bài 2. Xác định và nêu tác dụng của phép liên kết. a. phép lặp, phép nối. b. Phép thế, phép nối. Bài 3 Xác định liên kết câu và liên kết đoạn văn: Phép nối, phép thế cùng trường liên tưởng Bài 4. Viết một đoạn văn nói về chủ đề quê hương và chỉ ra phép liên kết đã sử dụng 4. Củng cố (3 phút) - Thế nào là liên kết, liên kết đoạn văn. 5. Hướng dẫn HS tự học ( 2 phút) - Học bài. - Chuẩn bị bài: Trả bài TLV số 7. IV. Tự rút kinh nghiệm sau tiết dạy .. Ngày soạn: 13 / 3 / 2014 Ngày giảng 9A1 9A3 Tiết 145 TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 7 I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giáo viên kiểm tra đánh giá chất lượng học sinh thông qua kết quả. Giúp học sinh đánh giá được ưu nhược điểm trong bài viết của mình trên cơ sở sửa lỗi của giáo viên. Sửa chữa những lỗi sai sót về mặt nội dung và hình thức như bố cục, câu, từ ngữ, diễn đạt, chính tả... 2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng diễn đạt, sửa chữa lỗi để từ đó viết bài tốt hơn. 3. Thái độ: Biết tự sửa chữa những sai sót trong bài làm. Tự bản thân viết lại bài cho hoàn chỉnh theo sự sửa chữa. II. Chuẩn bị 1. Thầy: Bài chấm của hs có nhận xét, đánh giá. 2. Trò: Ôn lại văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. III. Tiến trinh tổ chức các hoạt động dạy - học 1. Ổn định tổ chức:(1 phút) 9A1.. 9A3... 2. Kiểm tra bài cũ ( 0 phút) 3. Bài mới: Hoạt động 1 (2 phút) Giới thiệu bài - Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS. - Phương pháp: Thuyết trình. Hoạt động 2 ( 37 phút) Tìm hiểu chung - Mục tiêu: HS nắm được những nét cơ bản về tác giả và tác phẩm. - Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp, thuyết trình. - Kĩ thuật: Tư duy động não. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ĐỀ BÀI Câu 1: (3 đ) Cha muốn nói với con điều gì trong những dòng thơ sau: "Đan lờ cài nan hoa. Vách nhà ken câu hát Rừng cho hoa Con đường cho những tấm lòng Cha mẹ mãi nhớ về ngày cưới Ngày đầu tiên đẹp nhất trên đời". ( “Nói với con”- Y Phương) Câu 2: (7 đ) Phân tích bài thơ “Viếng lăng Bác” của Viễn Phương. ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM CHẤM Câu 1: (3 điểm) - Con được trưởng thành trong cuộc sống lao động, trong thiên nhiên thơ mộng và nghĩa tình của quê hương. + Cuộc sống lao động cần cù và tươi vui của “người đồng mình” được nhà thơ gợi lên qua các hình ảnh đẹp: “Đan lờ cài nan hoa. Vách nhà ken câu hát”. Các động từ “cài, ken” được dùng rất gợi cảm vừa miêu tả cụ thể công việc lao động của người miền núi, vừa nói lên sự gắn bó, quấn quýt. + Rừng núi quê hương thật thơ mộng và nghĩa tình. “Rừng cho hoa” là cho cái đẹp, một chữ “hoa” đủ nói lên vẻ thơ mộng của rừng núi quê hương. “Con đường cho những tấm lòng” là cho nghĩa tình, tâm hồn và lối sống. Rừng núi đâu chỉ là thiên nhiên, cây, đá mà còn là tình người, là những tấm lòng yêu thương gắn bó bên nhau. Câu 2: (7 điểm) 1. Mở bài: ( 1, 5 điểm) - Cuộc đời và sự nghiệp của Bác là nguồn cảm hứng vô tận cuả thơ ca. - Bài thơ “Viếng lăng Bác” đã thể hiện được những cảm súc chân thành tha thiết. 2. Thân bài a. Khổ 1: (1,0 điểm) - Mở đầu bằng lối xưng hô: "con” tự nhiên gần gũi. Ấn tượng về hàng tre quanh lăng Bác.(Tre tượng trưng cho sức sống và tâm hồn Việt Nam). b. Khổ 2: (1,0 điểm) - Mặt trời thật đi qua trên lăng ngày ngày, từ đó liên tưởng và so sánh Bác cũng là một mặt trời rất đỏ (Mặt trời tượng trưng, đem ánh sáng đến cho dân tộc, ánh sáng đó toả sáng mãi mãi). Lòng tiếc thương vô hạn của nhân dân: hình ảnh dòng người nối dài vô tân như kết thành tràng hoa dâng Bác. c. Khổ 3: (1,0 điểm) Có cảm giác Bác đang ngủ, một giấc ngủ bình yên có trăng làm bạn. Nhưng trở về với thực tại: Bác đã đi xa, một nỗi đau nhức nhối. d. Khổ 4: (1,0 điểm) Lưu luyến bịn rịn không muốn xa Bác. Muốn làm “chim, hoa, tre” để được gần Bác “Cây tre trung hiếu” thực hiện lí tưởng của Bác, và lời dậy của Bác : “trung với nước hiếu với dân”. 3. Kết bài: (1,5 điểm) Nghệ thuật: Bài thơ giàu cảm xúc, âm hưởng trầm lắng, lời thơ tự nhiên. Bài thơ gây ấn tượng sâu đậm, trước hết là tiếng nói chân thành, tha thiết của nhà thơ và của chúng ta đối với Bác Hồ kính yêu. I. Đề bài Học sinh nhắc lại II. Đáp án & biểu điểm chấm (Theo đáp án) III. Nhận xét, đánh giá bài viết của hs 1. Ưu điểm. - Các em đã xác định đúng yêu cầu của đề bài, biết vận dụng kiến thức đã học nghị luận về đoạn thơ, bài thơ: để nghị luận về đoạn thơ, bài thơ (Nói với con & Viếng Lăng Bác). - Biết nêu cảm nhận của mình về đoạn thơ: Nói với con của Y phương. - Phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ Viếng lãng Bác của Viễn Phương. - Các em đã có rất nhiều cố gắng trong bài viết này: biết viết có bố cục rõ ràng, trình bày sạch sẽ khoa học. 2. Tồn tại:. - Một số bài viết chưa thực sự cố gắng, chưa nắm vững cách làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. - Bố cục không rõ ràng (thân bài 1 đoạn). Các phần trong bài văn lủng củng. 3. Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài viết. * Về nội dung: Theo dàn bài * Sửa lỗi chính tả: Sai: tr/ch: l/n: r/gi/d còn nhiều em mắc những lỗi này. * Sửa lỗi dùng từ, diễn đạt. 9A1: Tú Anh, Dần 9A3: Minh, trung 4. Trả bài & lấy điểm 5. Đọc bài tham khảo 9A1: Lưu Trang. 9A3: Thương, Luyến Lớp 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Tỉ lệ 9A1 9A2 4. Củng cố (3 phút) - phương pháp làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. 5. Hướng dẫn HS tự học ( 2 phút) - Ôn lại dàn bài nghị luận một đoạn thơ, bài thơ. - Chuẩn bị bài: Biên bản. IV. Tự rút kinh nghiệm sau tiết dạy .. Ngày 14 tháng 3 năm 2014 DUYỆT CỦA CHUYÊN MÔN ................ .................................................................... . Phạm Ngọc Ánh Ngày 14 tháng 3 năm 2014 Người kiểm tra: Nguyễn Thị Thanh

File đính kèm:

  • docVan 9 tuan 31.doc
Giáo án liên quan