Giáo án Ngữ Văn lớp 9 - Tiết 78: Ôn tập tập làm văn

A- Văn thuyết minh: Kết hợp với các phương thức khác như lập luận giải thích và miêu tả

 

B- Văn tự sự với 2 trọng tâm:

Tự sự kết hợp với lập luận

Ngoài ra còn có một số nội dung mới trong văn bản tự sự

Đối thoại và độc thoại nội tâm

Người kể và vai trò của người kể chuyện kể trong văn bản tự sự.

Trong thuyết minh nhiều khi người ta phải kết hợp các biện pháp nghệ thuật và các yếu tố miêu tả để bài viết được sinh động và hấp dẫn.

Khi thuyết minh về một ngôi chùa cổ, người thuyết minh phải sử dụng những liên tưởng, tượng tưởng , so sánh nhân hoá như ngôi chùa tự kể chuyện về mình để khơi gợi sự cảm thụ về đối tượng thuyết minh.Đồng thời vận dụng miêu tả để người đọc hình dung ra ngôi chùa có dáng vẻ ntn?Màu sắc, không gian, hình khối.

GV sử dụng bảng thống kê các dữ liệu về văn giải thích, thuyết minh, miêu tả.

Hs quan sát để xác định.

VD:

Miêu tả:

Có hư cấu, tưởng tượng

Dùng so sánh, liên yưởng

 

doc6 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 703 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ Văn lớp 9 - Tiết 78: Ôn tập tập làm văn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : Tiết 78 Ngày giảng: ôn tập tập làm văn A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh Hệ thống được các ND chính của phần TLV đã học trong chương trình NV9 1. Kiến thức: - Khái niệm VBTM và VB tự sự - Sự kết hợp của các phương thức biểu đạt trong văn bản thuyết minh, văn bản tự sự. - Hệ thống văn bản thuộc kiểu văn bản thuyết minh và tự sự đã học. 2.Tư duy: Phõn tớch ,tổng hợp ,so sỏnh. 3. Kỹ năng: - Tạo lập văn bản thuyết minh và văn bản tự sự. - Vận dụng kiến thức đã học để đọc-hiểu VBTM và VBTS. - Kn giao tiếp; Đặt mục tiêu. 4. Thái độ: - ý thức tự giác trong học tập. B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. - GV. Bảng phụ, Kiến thức cơ bản ngữ văn 9. - HS. Soạn bài theo câu hỏi SGK. C.Phương pháp.- Vấn đáp. tái hiện. D/ Tiến trình bài dạy 1 - ổn định 2 - kiểm tra:? Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3- bài mới HĐ của GV HĐ của Học sinh Ghi bảng Phần TLV trong Ngữ Văn 9 tập I có trong nội dung lớn nào ? H? Biện pháp nghệ thuật và miêu tả có vai trò, vị trí, tác dụng ntn trong văn bản thuyết minh ? H? Nêu vd minh hoạ? H? Văn thuyết minh giống và khác văn miêu tả, giải thích ở chỗ nào ? Thuyết minh: Trung thành với đối tượng cần thuyết minh Dùng so sánh, liên tưởng Dùng nhiều số liệu cụ thể Sử dụng trong cuộc sống Những nội dung cơ bản của văn tự sự trong chương trình Ngữ văn 9 Nêu vai trò, tác dụng của yếu tố lập luận và miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự Hãy cho vd về 1 đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm ? lập luận ? H? Thế nào là đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm? H? Nêu vai trò, tác dụng các hình thức nào ? H? Tìm các VD về đoạn văn tự sự có tác dụng yếu tố đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm ? Tìm các VD về các đoạn tự sự về người kể chuyện theo ngôi thứ nhất ? Qua ngôn ngữ 1 nv ? Kể bằng lời kể của người dẫn truyện? Nhận xét tác dụng của mỗi hình thức kể ? Chỉ ra sự giống nhau của nội dung văn bản tự sự đã học ở lớp 9 so với các lớp dưới ? Chỉ ra điểm khác nhau ? Thông qua bảng thống kê để học sinh tính chất nâng cao của văn tự sự lớp 9 Tại sao trong văn bản tự sự có đủ yếu tố MT,BC, LL mà vẫn gọi là văn bản tự sự.? H? Theo em, liệu có vb nào chỉ vận dụng một phương thức biểu đạt duy nhất không? HS ôn tập chuẩn bị thi HKI A- Văn thuyết minh: Kết hợp với các phương thức khác như lập luận giải thích và miêu tả B- Văn tự sự với 2 trọng tâm: Tự sự kết hợp với lập luận Ngoài ra còn có một số nội dung mới trong văn bản tự sự Đối thoại và độc thoại nội tâm Người kể và vai trò của người kể chuyện kể trong văn bản tự sự. Trong thuyết minh nhiều khi người ta phải kết hợp các biện pháp nghệ thuật và các yếu tố miêu tả để bài viết được sinh động và hấp dẫn. Khi thuyết minh về một ngôi chùa cổ, người thuyết minh phải sử dụng những liên tưởng, tượng tưởng , so sánh nhân hoá như ngôi chùa tự kể chuyện về mình để khơi gợi sự cảm thụ về đối tượng thuyết minh.Đồng thời vận dụng miêu tả để người đọc hình dung ra ngôi chùa có dáng vẻ ntn?Màu sắc, không gian, hình khối.... GV sử dụng bảng thống kê các dữ liệu về văn giải thích, thuyết minh, miêu tả. Hs quan sát để xác định. VD: Miêu tả: Có hư cấu, tưởng tượng Dùng so sánh, liên yưởng Mang cảm xúc chủ quan ít dùng số liệu cụ thể, chi tiết. Dùng trong sáng tác văn chương. ít tính khuôn mẫu Đa nghĩa Nhận diện các yếu tố miêu tả nội tâm, lập luận, đối thoại và độc thoại, người kể trong văn bản tự sự Kỹ năng kết hợp các phương thức trong một văn bản Vai trò, vị trí, tác dụng của các yếu tố miêu tả nội tâm và lập luận Vai trò, tác dụng của đối thoại, độc thoại. Thay đổi các hình thức người kể chuyện trong văn bản tự sự Yếu tố lập luận có tác dụng thuyết phục người nghe, người đọc Yếu tố miêu tả nội tâm làm nổi bật suy nghĩ, tình cảm, diễn biến tâm lý phức tạp, tinh vi của NV. Học sinh đưa vd ở trong văn bản đã học trong chương trình Ngữ văn 9 VD: Miêu tả nội tâm: Thực sự mẹ không lo lắng... (cổng trường...) Lập luận: lời dụ quân trước lúc lên đường của Quang Trung. Cả miêu tả nội tâm và lập luận : đoạn tôi trò chuyện với Bình Tư về Lão Hạc. HS dựa vào ghi nhớ đã học Đoạn văn Dế Mèn trêu chị Cốc. Truyện ngắn " Làng", " Lặng lẽ Sa Pa". Kể theo ngôi thứ 1: Những ngày thơ ấu Kể qua ngôn ngữ của một NV Kể bằng lời của người dẫn truyện: Lặng lẽ Sa Pa Tác dụng: HS thảo luận tác dụng của từng cách kể chuyện. Giống: Kể các sự việc theo mối quan hệ nào đấy: quan hệ nhân quả, quan hệ liên tưởng Mục đích: nhận thức sự việc. Khác: có sự lặp lại nhưng nâng cao cả về kiến thức và kỹ năng. Vì các yếu tố đó chỉ đóng vai trò bổ trợ làm nổi bật phương thức biểu đạt chính. Trong thực tế khó có một vb nào chỉ vận dụng một phương thức biểu đạt duy nhất? VD: Tự sự có thể kết hợp miêu tả, nghị luận, biểu cảm, thuyết minh. Miêu tả có thể kết hợp tự sự, biểu cảm, thuyết minh, Vì hs cần rèn luyện theo chuẩn mực của nhà trường. VD: Khi học các yếu tố đối thoại....kiến thức TLV giúp hs hiểu sâu hơn về VB VD: VB tự sự cung cấp cho hs các đề tài, nội dung và cách kể chuyện, cách dùng ngôi kể ... 1- Những nội dung lớn của phần tập làm văn trong Ngữ văn 9 2- Vai trò, vị trí, tác dụng của các biện pháp nghệ thuật và yếu tố, miêu tả trong văn bản thuyết minh 3- Điểm giống và khác nhau giữa văn miêu tả và giải thích 4- Văn tự sự trong ngữ văn 9 5- Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm Khái niệm Vai trò tác dụng Ví dụ: 6-Người kể chuyện trong tác phẩm tự sự: 7- Văn bản tự sự lớp 9 có gì giống và khác các lớp dưới. 8- Trong một văn bản tự sự có đủ yếu tố miêu tả, lập luận mà vẫn gọi đó là văn bản tự sự. 9-Kẻ bảng đánh dấu x vào ô trống mà kiểu vb chính có thể kết hợp các yếu tố tương ứng trong nó 10/ Tại sao bài viết của hs phải tuân thủ 3 phần 11/ Sự tích hợp giưũa tập làm văn và văn bản: 12/ Sự tích hợp giữa 3 phân môn: G : TIẾT 79 HĐ1: ? Đọc YC bài tập? ? Phần TLV trong NV9, tập I có những ND lớn nào? Những ND nào là trọng tâm? GV: Như thế, ND TLV trong NV9 vừa lặp lại, vừa nâng cao cả về KT và kĩ năng. VD... HĐ2 ? Đọc YC bài tập? ? Vai trò, vị trí, tác dụng của các biện pháp NT và YT MT trong VB thuyết minh ntn? GV: Không chỉ làm rõ sự vật mà còn làm cho sự vật được giới thiệu (được thuyết minh) thêm sinh động. ? Cho VD cụ thể? GV: Do đó, nếu thiếu các YT giải thích, MT, bài thuyết minh sẽ khô khan và thiếu sinh động. HĐ3 ? Đọc YC bài tập? GV. Như vậy, thuyết minh và MT, giải thích có những điểm khác nhau. Bài tập 1.Phần TLV trong NV 9 –tập 1 có những nội dung lớn và trọng tâm sau - VBTM với trọng tâm là luyện tập việc biết kết hợp giữa thuyết minh với các biện pháp NT và YT MT. - VBTS với 2 ND trọng tâm: + Sự kết hợp giữa TS với BC và MT nội tâm, giữa TS với NL(lập luận). + 1 số ND mới trong VBTS như: đối thoại và độc thoại, độc thoại nội tâm trong VBTS; Người kể chuyện và vai trò của người kể chuyện trong VBTS. Bài tập 2.Vai trò và tác dụng của các biện pháp, các yếu tố NT MT trong VBTM. - Thuyết minh là giúp cho người đọc, người nghe hiểu biết về đối tượng. - Cần phải giải thích các thuật ngữ, các khái niệm có liên quan đến tri thức về đối tượng, giúp cho người nghe, người đọc dễ dàng hiểu được đối tượng. - Trong thuyết minh, nhiều khi người ta phải kết hợp với các biện pháp NT và các YT MT để bài viết được sinh động và hấp dẫn người đọc, người nghe. VD: Khi thuyết minh về ngôi trường của chúng ta. Khi đó có khi phải SD những liên tưởng, tưởng tượng, lối SS, nhân hoá (như ngôi trường tự kể về mình trong 1 ngày nghỉ hè). Và đương nhiên cũng phải vận dụng MT ở đây để người nghe hình dung ra ngôi trường ấy có dáng vẻ ntn; màu sắc, không gian, hình khối, cảnh vật xung quanh, Bài tập 3. Phân biệt VBTM có yếu tố MT, TS với VBMT, TS. Miêu tả Thuyết minh - Đối tượng: thường là các sự vật, CN, hoàn cảnh cụ thể. - Hư cấu tưởng tượng, không nhất thiết phải trung thành với sự vật. - Dùng nhiều SS, tưởng tượng. - Mang nhiều cảm xúc chủ quan của người viết. - ít dùng số liệu cụ thể, chi tiết. - Dùng nhiều trong sáng tác văn chương NT. - ít tính khuôn mẫu. - Đa nghĩa. - Đối tượng: thường là các loại sự vật, đồ vật, CN, PP,.. - Trung thành với đặc điểm của đối tượng, sự vật. - ít dùng tưởng tượng, SS. - Bảo đảm tính khách quan, KH. - Dùng nhiều số liệu cụ thể, chi tiết. - ứng dụng trong nhiều tình huống cuộc sống, văn hoá, KH, - Thường theo 1 số YC giống nhau (khuôn mẫu). - Đơn nghĩa. 4.4.Củng cố. ? Phần TLV lớp 9 tập 1 cần nắm những nội dung lớn nào là trọng tâm? ? Sử dụng các yếu tố NTMT trong VBTM có tác dụng gì? 4.5.Hướng dẫn về nhà. -Học bài. -Làm các câu hỏi 4.5.6 SGK. 5.Rút kinh nghiệm. 4 - củng cố: - Hệ thống lại ND bài. 5 - dặn dò :- Chuẩn bị phần tiếp theo. E.RKN: - Thời gian giảng toàn bài, từng phần và từng hoạt động: ........................................... - Nội dung kiến thức: ........................................................................................ - Phương phỏp giảng dạy: .................................................................................... - Hỡnh thức tổ chức lớp: ........................................................................................ - Thiết bị dạy học: ...................................................................................................

File đính kèm:

  • docv9 tiet 783cot.doc
Giáo án liên quan