*HOẠT ĐỘNG 1: giới thiệu chung
Gv giới thiệu vài nét về t/g và xuất xứ của tác phẩm.
? Nêu những hiểu biết chung của em về tác giả HCM
? Về mặt nội dung văn bản này thuộc văn bản gì? sử dụng yếu tố gì ?
? Vì sao em biết văn bản thuộc thể loại đó?
(văn bản nhật dụng,có yếu tố nghị luận)
Hs: phát biểu cá nhân, tại chỗ.
*HOẠT ĐỘNG 2 : Đọc hiểu văn bản
Cho hs đọc văn bản 2 lần và hiểu các chú thích khó trong sgk
? Nên chia văn bản này thành mấy phần? Nêu nội dung từng phần dung từng phần?
Hs: thảo luận cặp, trình bày
Gv:chốt
Gv: hướng dẫn hs phân tích chi tiết.
? Em hãy nêu những con đường hình thành nên phong cách HCM?
? Tác giả đánh giá vốn tri thức văn hóa của Hồ Chí Minh ra sao?
(hiểu biết văn hóa thế giới sâu rộng và uyên thâm)
Hs: trả lời
Gv: định hướng
? Vì sao Người có được vốn văn hóa uyên thâm và sâu rộng như vậy?
Hs: thảo luận (3’) trình bày
Gv: nhận xét câu trả lời của Hs, chốt
*HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học
- Bài tập : Những biểu hiện cụ thể trong phong cách Hồ Chí Minh?
- Học bài soạn tiếp tiết 2 của văn bản
105 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 390 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Ngữ Văn Lớp 9 - Chương trình cả năm - Năm học 2014-2015 - Nguyễn Tây Hồ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
-> Chuyện rôm rả mà chẳng quan trọng gì
-> Người kể thì say sưa, khi nào quên thì đợi đấy để chạy về nhà “hỏi lại bà tôi đã”
-> Người nghe: chăm chú, nếu không tin thì được giải thích để tin: 2 đứa em : “im lặng lắng nghe”thằng anh: "mỉm cười"
+ Cách kể chuyện: đan xen giữa chuyện đời thường và chuyện cổ tích
+ Khéo léo dựng chuyện li kỳ và dẫn dắt truyện rất hấp dẫn tài tình
III.Tổng kết- Ghi nhớ
3. Tổng kết, ghi nhớ (SGK/157)
a. Nghệ thuật:
b. Nội dung:
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
*****************************************
TUẦN 17
TIẾT 85
Tập làm văn:ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN( T2)
- Tổng kết lại toàn bộ kiến thức phân môn tiếng Việt từ đầu năm.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1 : Ôn tâp lí thuyết
* Thảo luận nhóm
- Giáo viên: Giao câu hỏi cho các nhóm.
1. Giáo viên nêu câu hỏi.
2. HS: Hoạt động nhóm- Các nhóm thảo luận , ghi kết quả vào giấy to sau đó dán lên bảng.
3. Các nhóm cử đại diện lên trình bày.
4. Học sinh nhận xét.
5. Giáo viên kết luận.
* Phân công các nhóm như sau:
- Nhóm 1: Câu 7.
- Nhóm 2: Câu 8.
- Nhóm 3:Câu 9.
- Nhóm 4: Câu 10
- Nhóm 5: Câu 11.
- Nhóm 6: Câu 12.
Câu 8: Nhận diện văn bản
a. Gọi tên một văn bản ,người ta căn cứ vào phương thức biểu đạt chính của văn bản đó.
Ví dụ:
- Phương thức tái tạo hiện thực bằng cảm xúc chủ quan: Văn bản miêu tả.
- Phương thức lập luận: Văn bản nghị luận.
- Phương thức tác động vào cảm xúc: Văn biểu cảm.
- Phương thức tái tạo hiện thực bằng nhân vật và cốt truyện: Văn bản tự sự. (Không nên tuyệt đối hóa ranh giới giữa các phương thức)
b. Trong một văn bản có đủ các yếu tố miêu tả, biểu cảm, nghị luận mà vẫn gọi đó là văn bản tự sự vì các yếu tố ấy chỉ có ý nghĩa bổ trợ cho phương thức chính là "Kể lại hiện thực bằng con người và sự việc ".
c. Trong thực tế , ít gặp hoặc không có văn bản nào chỉ vận dụng một phương thức biểu đạt duy nhất.
3. Câu 9: Khả năng kết hợp
a. Tự sự + Miêu tả +Nghị luận +Biểu cảm + Thuyết minh.
b. Miêu tả +Tự sự +Biểu cảm +Thuyết minh.
c. Nghị luận+Miêu tả +Biểu cảm +Thuyết minh.
d. Biểu cảm +Tự sự +Miêu tả +Nghị luận.
6.Câu 12:
- Những kiến thức và kĩ năng về tác phẩm tự sự của phần Đọc hiểu văn bản và phần Tiếng Việt tương ứng đã cung cấp cho học sinh những tri thức cần thiết để làm bài văn tự sự. Đó là những gợi ý, hướng dẫn bổ ích về nhân vật, ngôi kể ,sự việc ,các yếu tố nghị luận, miêu tả .
- Ví dụ: Từ các bài: Lão Hạc, Chiếc lược ngà, Lặng lẽ Sa Pa. học sinh học tập được cách kể chuyện ở ngôi thứ nhất xưng Tôi,ngôi thứ ba,về cách kết hợp tự sự, biểu cảm và nghị luận với miêu tả
* HOẠT ĐỘNG 2 : Thực hiện bài tập
- Học sinh viết đoạn văn sau đó đọc trước lớp.
* HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học
)
I. ÔN TÂP LÍ THUYẾT
1. Câu 4: Nội dung về văn bản tự sự
- Yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự → câu chuyện thêm sinh động, hấp dẫn. Ví dụ: miêu tả trận đánh
- Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự → tái hiện những ý nghĩ, cảm xúc nhân vật → nhân vật sinh động.
- Nghị luận trong văn bản tự sự → nêu vấn đề để suy nghĩ lập luận bằng lí lẽ + dẫn chứng → câu chuyện thêm triết lí.
- Nhận diện các yếu tố miêu tả nội tâm, nghị luận, đối thoại và độc thoại, độc thoại nội tâm, người kể chuyện trong văn bản tự sự.
- Thấy rõ vai trò ,tác dụng của các yếu tố trên trong văn bản tự sự.
- Kĩ năng kết hợp các yếu tố trên trong một văn bản tự sự.
2. Câu 7: So sánh sự giống và khác nhau
a. Giống nhau: Văn bản tự sự phải có:
- Nhân vật chính và một số nhân vật phụ.
- Cốt truyện : Sự việc chính và một số sự kiện phụ.
b. Khác nhau: Ơ lớp 9 có thêm:
- Sự kết hợp giữa tự sự với biểu cảm và miêu tả nội tâm.
- Sự kết hợp giữa tự sự với các yếu tố nghị luận.
- Đối thoại và độc thoại nội tâm trong tự sự.
- Người kể chuyện và vai trò của người kể chuyện trong văn bản tự sự.
4. Câu 10 : Giải thích
a. Bố cục ba phần là bố cục mang tính qui phạm đối với học sinh khi viết bài Tập làm văn. Nó giúp cho học sinh bước đầu làm quen với tư duy cấu trúc khi xây dựng văn bản.
b. Một số tác phẩm tự sự đã được học không phải bao giờ cũng phân biệt rõ bố cục ba phần nói trên vì các nhà văn quan tâm đến vấn đề tài năng và cá tính sáng tạo.
5. Câu 11: Những kiến thức và kĩ năng về kiểu văn bản tự sự của phần Tập làm văn đã soi sáng thêm rất nhiều cho việc đọc -hiểu văn bản,tác phẩm văn học tương ứng trong sách giáo khoa.
Ví dụ:
- Khi học về đối thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự ,các kiến thức về Tập làm văn đã giúp cho người học hiểu sâu sắc hơn về các nhân vật trong Truyện Kiều.
II. LUYỆN TẬP:
- Viết đoạn văn ngắn với nội dung tự chọn về một cuộc đối thoại giữa hai người. .
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Hệ thống toàn bài.
- Hướng dẫn về nhà:
- Ôn tập lại toàn bộ nội dung phần Tập làm văn đã học.
***********************************************
TUẦN 18
TIẾT 86,87
ÔN TẬP HỌC KÌ I. HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I
- Tổng kết lại toàn bộ kiến thức phân môn tiếng Việt từ đầu năm.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1 : Ôn tâp Tiếng việt
* Thảo luận nhóm
- Nhóm 1: Nêu các phương châm hội thoại đã học? Cho ví dụ.
- Nhóm 2: Xưng hô trong hội thoại là gì? Cho ví dụ.
- Nhóm 3: Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp là gì? Cho ví dụ .
* Các nhóm thảo luận sau đó cử đại diện lên trình bày. Các thành viên trong lớp đóng góp ý kiến bổ sung.
- Giáo viên: Kết luận
- Xưng hô là gì? ( Xưng: Khiêm - Xưng mình một cách khiêm nhường).
- Hô: Tôn – Gọi người đối thoại một cách tôn kính). (thảo dân).
- Trong trường hợp “xưng khiêm hô tôn”, em hãy cho ví dụ.
- Giáo viên: Cho học sinh thảo luận vấn đề theo câu hỏi 3 (trang 190).
+ Tính chất của tình huống giao tiếp (thân mật, xã giao)
+ Mối quan hệ giữa người nói – nghe: thân – sơ, khinh - Trọng
+ Không có từ ngữ xưng hô trung hoà.
* HOẠT ĐỘNG 2 : Ôn tập Tập Làm Văn
- Gv: Cho hs ôn lại phần lí thuyết.
- HS: Ôn lại
- GV: Cho học sinh chép các dạng đề
- Hs: Thảo luận nhóm làm dàn bài
* HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học
I. ÔN TÂP TIẾNG VIỆT:
1. Các phương châm hội thoại:
a. Phương châm về lượng
b. Phương châm về chất
c. Phương châm quan hệ
d. Phương châm cách thức
e. Phương châm lịch sự
2. Xưng hô trong hội thoại
a. Một số cách xưng hô thông dụng trong tiếng Việt
- Xưa: nhà vua: bệ hạ ( Tôn kính).
- Nhà sư nghèo: Bần tăng.
- Nhà nho nghèo: Kẻ sĩ.
- Nay: quý ông, bà(Tỏ ý lịch sự).
b. Tiếng Việt xưng hô thường tuân thủ theo phương châm “Xưng khiêm, hô tôn”
- Trường hợp bằng tuổi, hơn tuổi người nói xưng em - gọi người nghe: Anh hoặc bác ( thay con).
- Ví dụ: cách xưng hô của chị Dậu, nhà thơ Nguyễn Khuyến
- Người nói cần căn cứ vào đặc điểm của tình huống giao tiếp để xưng hô cho thích hợp.
C. Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp
a. Dẫn trực tiếp
b. Dẫn gián tiếp.
II. ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN:
- Văn thuyết minh kết hợp yếu tố nghệ thuật.
- Văn thuyết minh kết hợp yếu tố miêu tả.
- Văn tự sự kết hợp miêu tả nội tâm
- Văn tự sự kết hợp với yếu tố nghị luận.
- Văn tự sự có sử dụng yếu tố đối thoại ,độc thoại , độc thoại nội tâm
* Các dạng đề Tập Làm Văn thường ra thi HKI
? Phân tích vẻ đẹp của nhân vật anh thanh niên trong truyện ngắn “Lặng lẽ Sa Pa”
? Cảm nhận của em về nhân vật Bé Thu trong truyện ngắn “ Chiếc Lược Ngà”
? Phân tích tình yêu làng của ông Hai trong truyện ngắn “Làng” của Kim Lân
************************************************
TUẦN 18
TIẾT 88 +89
KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI HỌC KÌ I
(ĐỀ BÀI CỦA PHÒNG GIÁO DỤC)
********************************************
TUẦN 18
TIẾT 90
Ngữ Văn : TRẢ BÀI KIỂM HỌC KỲ I
- Chúng ta đã làm bài kiểm tra Tiếng Việt + bài kiểm tra Văn và bài viết Tập Làm Văn. Để đánh giá xem bài viết của các em đã làm: được những gì, còn điểu gì chưa hoàn thành hoặc cần tránh. Tất cả những điều trên, chúng ta cùng nhau thực hiện trong giờ học này.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Trả bài kiểm tra HKI
? Hãy xác định yêu cầu của đề bài? (kiểu VB, các kĩ năng cần vận dụng vào bài viết)
- HS: Đọc lại đề bài
* HOẠT ĐỘNG 2: Yêu cầu của bài làm. Nhận xét ưu, nhược điểm
Gv: Đọc lại cho HS phần trắc nghiệm và gọi các hs lên chọn đáp án.
- H/s Khác theo dõi bổ sung
? Thế nào là từ đồng nghĩa, cho vd?
Hs : Trả lời , phần điền quan hệ từ tương tự
GV nhận xét ưu điểm và nhược điểm
- Nhận xét và chỉ ra những tồn tại trong bài làm của H/s
a. Ưu điểm:
- Các em đã xác định được yêu cầu của đề bài (kiểu văn bản cần tạo lập, các kĩ năng cần sử dụng trong bài viết)
- 1số bài vận dụng khá linh hoạt
- Bài viết sinh động, giàu cảm xúc: ví dụ bài làm của H/s: Hậu, Ru Lai
- Trình bày sạch đẹp.
- Trình bày sạch đẹp.
b. Tồn tại:
- Bố cục bài làm ở một số em chưa mạch lạc, cần chú ý tách ý, tách đoạn.
- Sử dụng yếu tố miêu tả chưa linh hoạt, chưa nhiều
- Còn mắc lỗi diễn đạt, dùng từ, đặt câu:
- còn sai chính tả
- Chữ viết ở một số bài còn cẩu thả, chưa khoa học.
- Một số bài làm còn sơ sài, kết quả chưa cao
- GV: Đưa ra các lỗi trong bài -> H/s sửa
- GV: Đọc mẫu những đoạn văn, bài văn viết tốt
- Trả bài cho H/s
GV: Trả bài cho HS và nêu yêu cầu :
1. Mỗi HS tự xem lại bài và tự sửa lỗi
2. Trao đổi bài cho nhau để cùng rút kinh nghiệm
Gv : Hướng sửa các lỗi đã mắc?
I. ĐỀ BÀI: - Tiết 88 +89
II. YÊU CÂU CỦA BÀI LÀM
1. Nội dung:
2. Đáp án chấm:
- Tiết 88 +89
3. Nhận xét ưu, nhược điểm
3. Nhận xét ưu, nhược điểm
a.Ưu điểm
- Đa số các em đã hiểu được yêu cầu của đề bài và chuẩn bị tốt cho bài viết số 3 . Do đó bài viết của chúng ta đạt điểm trên trung bình khá cao
- Trình bày sạch sẽ hơn , các em cũng biết dùng các biện pháp so sánh , liên tưởng , tưởng tượng. Thể hiện được cảm xúc của mình ,ấn tượng và cảm xúc của em
- Viết này có tốt hơn các bài viết trước , dùng từ , câu chính xác hơn
b. Khuyết điểm :
- Tuy nhiên còn một số em vẫn chưa nắm được yêu cầu của đề vì thế kể lan man
- Trình bày thì cẩu thả, sai lỗi chính tả nhiều
- Chưa biết dùng các phương thức miêu tả , tự sự để thễ hiện cảm xúc của mình
- Thống kê chất lượng
******************************************************
File đính kèm:
- huygia v9 tuan 17cktkn.doc