Giáo án Ngữ Văn Lớp 8 - Tuần 35 - Năm học 2013-2014 - Phan Ngọc Lan

A. Mục tiêu cần đạt:

1. Kiến thức:

+ Sửa những lỗi trong bài viết số 6. Củng cố lại kiến thức và kĩ năng đã học về phép lập luận chứng minh và giải thích, cách sử dụng từ ngữ, đặt câu. . . và đặc biệt là về luận điểm và cách trình bày luận điểm.

+ Có kiến thức cơ bản trong viết văn nghị luận.

+ Kiến thức tổng hợp về phần tiếng Việt đã nêu trong lúc làm bài phải chuẩn xác và khắc sâu kiến thức đó .

2. Kĩ năng :

+ Có thể đánh giá được chất lượng bài làm của mình trình độ tập làm văn của mình so với yêu cầu của đề và so với các bạn từ đó có cố gắng để làm tốt hơn bài văn sau.

+ Làm bài tự luận chính xác về kiến thức tiếng Việt đặt câu, đặt từ, hội thoại, hành động nói.

** Kỹ nằng sống :

 Rèn luyện kĩ năng tạo lập VB viết.

3. Thái độ : Tự nhận thức và rút kinh nghiệm cho chính mình.

B. Chuẩn bị:

+ Bài làm của HS (đã chấm xong) –có thống kê tỉ lệ; lỗi cơ bản, các lỗi HS mắc nhiều.

+Nhận xét các Ưu khuyết trên bài văn để HS sửa

HS: Lập dàn bài.

C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy –học:

 Trả bài kiểm tra Tập làm văn :

 

docx9 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 335 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ Văn Lớp 8 - Tuần 35 - Năm học 2013-2014 - Phan Ngọc Lan, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
huyết: - Có nhiều bài chư tách đoạn theo ý thân bài : Na, Ni, Vi, Nít, Khoa. - Viết hoa không đúng chỗ như : Yến, Khoa, Na. - Từ sai : lân lân-> lâng lâng(Hữu Phúc), sa súc-> sa sút(Hống Phúc), thai đổi->Thay đổi(Na), nhứt nhối->nhức nhối(Bắng), chung tây->chung tay(Cường), bùn->buồn(Thìn),.. -Câu : Có những tiến bộ văn minh đáp ứng nhu câu bên cạnh có ma túy->Bên cạnh sự văn minh của xã hội còn những vấn đề gây nhức nhối như ma túy(Toàn), Ma túy là loại bột trắng-> ma túy có nhiều dạng..(Hống), Trong cuốc sống chúng ta hàng ngày chúng ta-> trong cuộc sống chúng ta(Nghi), Đất nước Việt Nam ta đang trên đà phát triện, chính nó ma túy làm nguyên nhân chúng ta chậm phát triển-> ma túy là một trong những nguyên nhân kéo lùi sự phát triển (Loan), Nếu chúng ta sử dụng ma túy một cách tùy tiên(Thư),ma túy làm từ nhựa cây cao su(Dương), ma túy làm cho bị lây HIV->ma túy là con đường ngắn dẫn đến lây truyền HIV(Khoa). Lớp 8a9: Ưu:Đa phần có tiến bộ hơn bài viết số 6, hiểu đề, có thái độ rõ rệt với ma túy, biết tách đoạn thân bài. Đảm bảo được bố cục bài viết. Bài hay : Phương Linh, Yến Thanh. Khuyết : Chữ rất khó đọc ( Viết ẩu do thiếu tinh thần học tập ) Nam, Lễ, Vạn, Huỳnh, Bảo, Hiếu Viết số trong bài : Hào, Tuấn,..; không tách đoạn thân bài : Thụ, Hoàng, Chít, Hiếu. Từ : lang truyền->lan truyền, bắt trước->bắt chước ,sợ hải ->sợ hãi(Vạn), tựu nạn->tệ nạn, cay nghiện->cai nghiện, quành hành->hoành hành(Hiếu), xa vào tê nạn->sa vào..(Tuấn),kiến cho->khiến cho(Nam), xả hội->xã hội, cai nhiện->cai nhiện(Thương) cướp dựt->cướp giựt(Nhi), gày rò xanh xao->gầy gò..(Phi), tệ nạng->tệ nạn(Bảo), nghèo màn-> nghèo nàn(Tuấn), chân tay bủng rủng->chân tay bủn rủn, nồi giống->nòi giống(Huỳnh)ma túy xây thành bột(Hương) Câu sai kiến thức :Ma túy lang lang rất nhiều nơi(Hiền), Ma túy làm từ dược thảo(Sang), người bị ma túy không hạnh phúc mấy năm liền(Thụ), nếu ta sử dụng ma túy trái phép thì giết người cứu của(Trân), mt xuất xứ từ miến bắc(Thanh), ma túy là chất gây nghiện nhưng ông cha ta đã dùng hút thuốc, uống trà(Srây).ma túy có thể lây truyền cho người khác(Hào), ma túy là chất gây nghiện lâu dài(Nhã), ma túy là loại cây được trồng nhiều nơi(Hào)ma túy làm nhiễm HIV(Huỳnh).. Câu tối nghĩa: ma túy là chất gây nghiện đưa con người vào co đường nghiện ngập-> ma túy là chất khiến cho con người bị nghiện(Nhi), xã hội đang phát triển sử dụng ma túy làm con người ta súy yếu-lỗi logic(Phi), .. ** Nhiều hs chưa làm bài do nghỉ tết dân tộc, cho làm bù trái buổi. Lớp 8a9: Ưu : Có chuẩn bị kiến thức để làm bài viết, biết tách đoạn thân bài, có miêu tả người nghiện, nhiều bài dủng biểu cảm tốt : Phương Linh, Kim Dị, Kiều Bài tốt : Phương Linh Khuyết : Nhiều MB giống nhau nôi dung : “Xã hội đang ngày càng phát triển, bên cánh đó còn tệ nạn xã hội...: P Linh, Huỳnh, Thái Ngọc, Ngoãn, Kim Ngọc, Uyên, Minh, Vy, Hảo, Khoa, Luân, Vỹ, Hanh, Tiên, Dung, Sa em, Đạt.. Từ : cần xa-> cần sa,thương thai->thương thay (Huỳnh), công nghiệp hòa->công nghiệp hóa(T Ngọc), chiệu đựng->chịu đưng, tan hoan->tan hoang, dặt biệt->đặc biệt(T Ngoc), sa xúc->sa sút(T Anh), xẻ->sẽ, hau tổn->hao tổn, chộm cướp->trộm cướp(T Anh), bắt trước->bắt chước(Ngoãn), tựu tập->tụ tập(Uye6n0, lợi ít->lợi ích, tuy truyền->tuyên truyền(Long), cố gắn->cố gắng(Thi), hối hư tật xấu->thói hư..đục khoát xã hộ->đục khoét ..(Diễm), sui trái->sai trái, tặng mắt->tận mắt, rầy rò->gầy gò (Cường), nghèo nàng->nghèo nàn(Hảo). Câu sai kiến thức : Ma túy có nhiều ở các tỉnh miền bắc -> có thể viết : Trước đây ma túy tròng nhiều ở các tỉnh miền bắc nước ta nhưng hiện nay nhà nước đã nghiêm cấm..: Ngân, Ki8m Ngọc, Đạt, Khoa.. Câu sai nghĩa: không đâu xa sôi ngoài xã hộ- lỗi logic(Huỳnh), Xã hội phát triển làm người ta khinh bỉ người đời(Như), ở Việt Nam ma túy được coi là chất độc(K Ngân) ma túy làm bằng cây túc anh(Thiện). Liên kết các đoạn văn chưa tốt : Vy, Trâm, Cường. * Lưu ý: - Trên phần lỗi GV đã ghi nhậnà các em cần đọc cẩn thận, rút kinh nghiệm, chỗ nào không thể hiểu hay tự sửa thì hỏi lại. - Cho HS sửa lỗi vào vở và nộp lại bài vào tiết cuối trong tuần. THỐNG KẾT QUẢ LỚP 0,0-3,4 3.5-4.9 5.0-6.4 6.4-7.9 8.0-10.0 8a3(31/35) 5 7 9 6 4 8a6(31/36) 6 8 10 4 3 8a9(34/36) 3 3 11 8 9 TC (96) 14 18 30 18 16 Trả bài kiểm tra tiếng Việt : HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG BÀI HĐ 1. Sửa phần trắc nghiệm (5’) GV đọc yêu cầu, câu hỏià HS trả lời, lớp nhận xét. GV có thể hỏi tại sao không chọn đáp án khác? ( khắc sâu kiến thức bài học) HĐ 2. Sửa bài tự luận: (15’) Lần lượt từng câu hỏi GV nêu câu hỏià HS trả lờià lớp nhận xét.==>gv chốt Giáo viên đọc nhận xét bài kiểm tra của học sinh – phần ghi lại khi chấm bài( Có kèm theo trong bài chấm) I. Trắc nghiệm : Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đúng D A A C B D C B C D D B II. Tự luận : Câu 1 : - Câu nghi vấn : Thông ngách sang nhà ta ?( 1 điểm) Chức năng : Dùng để biểu thị thái độ khinh thường (chê bai, không đồng ý). ( 1 điểm) Câu 2 : Học sinh có thể trình bày đoạn hội thoại theo chủ đề tự chọn ( đảm bảo nội dung rõ ràng, trong sáng) trong đó: Học sinh viết đúng kiểu câu, môt kiểu câu 2 điểm. Đúng kiểu câu nhưng nội dung câu không trong sáng trừ ½ số điểm ở mỗi câu. Xác định đúng lượt lời 1 điểm. Học sinh không đưa vào khung trừ 1 điểm vào nội dung 2. THỐNG KÊ KẾT QUẢ LỚP 0,0-3,4 3.5-4.9 5.0-6.4 6.4-7.9 8.0-10.0 8a3(35) 3 8 7 12 5 8a6(36) 8 9 5 8 6 8a9(35/36) 4 3 4 9 15 Tc 106 15 20 16 29 31 Hoạt động 5(2’) Hướng dẫn về nhà. Bài mới học : - Xem lại nội dung đã sửa . Nhớ lỗi sai tự khác phục. Tự rút kinh nghiệm . Soạn bài : Chuản bị mang theo nội dung ôn tập, đọc tự trả lới các phần ôn tập và chuẩn bị lấp sẳn dàn ý theo các đề đã cho vào bảng phụ. Giáo viên chia tổ theo các đề cho hoc sinh thực hiện. Rút kinh nghiệm : *************************************************************** Lớp 8a3(./5/2014). 8a6(./5/2014). 8a9(./5/2014). Tuần 35 tiết 135-136 NỘI DUNG KIẾN THỨC NGỮ VĂN 8 KÌ II ( TỪ TUẦN 20 ĐẾN 33) I.Văn học : Cần hiểu ý nghĩa văn bản, nội dung khái quát của bài – ghi nhớ; bày tỏ nhận định, cảm xúc về nhân vật. 1. Thơ hiện đại (6t) + Nhí rõng (ThÕ L÷)( 2 tiết) + Quª h­¬ng (TÕ Hanh) (1 tiết) + Khi con tu hó (Tè H÷u) (1 tiết) + Tøc c¶nh P¸c Bã (Hồ ChÝ Minh) (1 tiết) + Ng¾m tr¨ng; §i đ­êng (Hå ChÝ Minh) – ( 1 tiết ) Học thuộc bài thơ ( đặc biệt là một số câu thơ, đoạn thơ quan trọng) - Nắm vững phần giới thiệu tác giả và tác phẩm ( hoàn cảnh sáng tác, chủ đề bài thơ), nhan đề bài thơ. - Nắm được mạch cảm xúc trữ tình của bài thơ ( hoặc luận điểm , bố cục) - Nắm được ngôn từ, hình ảnh, giọng điệu và các biện pháp tu từ được sử dụng trong bài thơ để thấy cái hay, cái đẹp được tác giả thể hiện trong từng ý tưởng, nội dung bài thơ. - Học thuộc phần ghi nhớ, ý nghĩa VB của bài thơ . 2.Văn bản nghị luận: (5t) + ChiÕu dêi ®« (LÝ C«ng UÈn). 1 tiết + HÞch t­íng sÜ (TrÇn Quèc TuÊn) (2t) + N­íc §¹i ViÖt ta (NguyÔn Tr·i) (1t) + Bµn luËn vÒ phÐp häc (NguyÔn ThiÕp) (1t) Tác giả và xuất xứ của văn bản, nội dung vấn đề nghị luận, các luận điểm được triển khai. Các luận cứ đưa ra phân tích ( Lí lẽ +dẫn chứng ) . Nghệ thuật lập luận ( Phân tích + tổng hợp) 3.Văn bản chính luận + Thuế máu ( Nguyễn Ái Quốc ) 2 tiết N¾m v÷ng t¸c gi¶, hoµn c¶nh ra đời. N¾m v÷ng gi¸ trÞ néi dung, nghÖ thuËt, ph­¬ng ph¸p lËp luËn. Ý nghĩa văn bản. 4.Tiểu thuyết: + Đi bộ ngao du (Ru-xô) (2 tiết ) Yªu cÇu: N¾m v÷ng t¸c gi¶, hoµn c¶nh ra dêi. N¾m v÷ng gi¸ trÞ néi dung, nghÖ thuËt, ph­¬ng ph¸p lËp luËn. 5. CTĐP AG:An Giang và vấn đề rác thải Yªu cÇu: Bố cục một bài văn NLXH; tác hại của rác đối với môi trường; nâng cao ý thức trong bảo vệ môi trường. II.TiÕng ViÖt- Câu + Câu nghi vấn( 1 tiết) + Câu trần thuật ( 1 tiết) + Câu phủ định ( 1 tiết) + Hành động nói (2 tiết) + Hội thoại (2 tiết) + Lựa chọn trật tự từ trong câu (2 tiết) + Chữa lỗi diễn đạt (1t) + Ôn tập tiếng Việt (2t) từ ngữ liệu nhận diện được các đơn vị kiến thức đã họcà nêu được khái niệm. Đặt câu, viết đoạn văn hợp lí tình huống giao tiếp (nói – viết). III.TËp lµm v¨n: 1.Thuyết minh: (7t) + Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh (1t) + Thuyết minh về một phương pháp (cách làm) (1t) + Thuyết minh một danh lam thắng cảnh (1t) + Ôn tập VB thuyết minh (1t) *Bài viết số 5 (2t)- trả bài (1t) 2. Nghị luận: (14t) + Ôn tập luận điểm (1t) + Viết đoạn văn trình bày luận điểm (1t) + LT xây dựng & trình bày luận điểm (1t) * Bài viết số 6 (2t) – trả bài (1t) + Tìm hiểu yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận (1t) + LT đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận(1t) + Tìm hiểu về các yếu tố miêu tả và tự sự trong văn nghị luận (1t) +LT đưa các yếu tố miêu tả và tự sự vào văn nghị luận (1t) *Bài viết số 7 (2t) –trả bài (1t) + Ôn tập phần Tập làm văn (1t) Viết được bài văn nghị luận hoàn chỉnh; bố cục đủ 3 phần (MB-TB-KB) hợp lý. Tạo lập luận điểm rõ ràng, chứng cứ xác thực, lí lẽ thuyết phục. Lập luận chặt chẽ. *Các đề tham khảo : Đề 1.Từ bài Bàn luận về phép học của La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp, hãy nêu mối quan hệ giữa “học’’và “hành”. Đề 2. Dựa vào văn bản “ Chiếu dời đô”, hãy nêu cảm nghĩ của em về vai trò người lãnh đạo anh minh Lí Công Uẩn. Đề 3.Hãy nói “không” với các tệ nạn xã hội. Đề 4. Hãy bày tỏ suy nghĩ của mình với nhận định sau: “Việc học như đi thuyền trên dòng nước ngược, không tiến ắt lùi.” Đề 5. Sù bæ Ých cña nh÷ng chuyÕn tham quan, du lÞch ®èi víi häc sinh. Đề 6 Bác Hồ nói: “Thanh niên là chủ tương lai của nước nhà. Thật vậy nước nhà thịnh hay suy, yếu hay mạnh một phần lớn là do các thanh niên”. Em hãy trình bày ý kiến của mình về câu nói ấy của Bác. Hoạt động 5(4’) Hướng dẫn về nhà. - Xem lại nội dung trọng tâm học kì I. Nhớ lỗi sai tự khắc phục. Tự rút kinh nghiệm cho kkiểm tra kì II sắp tới. - Chuẩn bị tư liệu dàn ý cho thật tốt để làm bài viết tốt nhất.

File đính kèm:

  • docxGiao an 8t 35 An Giang.docx