Giáo án Ngữ Văn Lớp 8 - Tuần 33 - Năm học 2013-2014 - Trần Thị Thắng

A/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.

Củng cố, hệ thống hóa và khắc sâu kiến thức cơ bản, giá trị tư tưởng, nghệ thuật của các văn bản thơ đã học ở lớp 8.

B/ TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ.

1. Kiến thức:

- Một số khái niệm liên quan đến đọc-hiểu văn bản như chủ đề, đề tài, nội dung yêu nước, cảm hứng nhân văn.

- Hệ thống văn bản đã học, nội dung cơ bản và đặc trưng thể loại thơ ở từng văn bản.

- Sự đổi mới thơ Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1945 trên các phương diện thể loại, đề tài, chủ đề, ngôn ngữ.

- Sơ giản về thể thơ Đường luật, thơ mới.

2. Kĩ năng:

- Khái quát, hệ thống hóa, so sánh, đối chiếu các tư liệu để nhận xét về các tác phẩm văn học trên một số phương diện cụ thể.

- Cảm thụ, phân tích những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu của một số tác phẩm thơ hiện đại đã học.

3. Thái độ: Tự giác, tích cực ôn tập.

C/ Phương pháp: Phát vấn, trò chơi, thuyết trình, thảo luận nhóm.

D/ Tiến trình dạy học

1. Ổn định lớp: 8A1: Sĩ số Vắng: (P: .; KP: .)

 8A2: Sĩ số Vắng: (P: .; KP: .)

2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bài của học sinh.

3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Như vậy là chúng ta đã hoàn thành phần văn bản của chương trình ngữ văn 8. Để củng cố và khắc sâu kiến thức chuẩn bị cho kiểm tra học kì thì hôm nay cô và các em sẽ ôn tập phần văn bản.

 

doc10 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 572 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ Văn Lớp 8 - Tuần 33 - Năm học 2013-2014 - Trần Thị Thắng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1969) Thất ngôn tứ tuyệt Ý nghĩa tượng trưng và triết lí sâu sắc: từ việc đi đường núi gợi ra chân lí đường đời : vượt qua gian lao chồng chất sẽ thắng lợi vẻ vang. Chiếu dời đô (1010) Lí Công Uẩn (974-1028) Chiếu Khát vọng về một đất nước độc lập, thống nhất và khí phách của dân tộc Đại Việt đang trên đà lớn mạnh. Hịch tướng sĩ 1284 Trần Quốc Tuấn (1231?-1300) Hịch - Phản ánh tinh thần yêu nước nồng nàn của dân tộc ta trong cuộc kháng chiến chống ngoại xâm, thể hiện qua lòng căm thù giặc, ý chí quyết chiến , quyết thắng kẻ thù xâm lược. Đây là một áng văn chính luận xuất sắc. Nước Đại Việt ta (1428) Nguyễn Trãi Cáo - Có ý nghĩa như bản tuyên ngôn độc lập: Nước ta là đất nước có nền văn hiến lâu đời, có lãnh thổ riêng, phong tục riêng, có chủ quyền, có truyền thống lịch sử; kẻ xâm lược là phản nhân nghĩa, nhất định thất bại Bàn luận phép học (1791) Nguyễn Thiếp Tấu - Mục đích của việc học là để làm người có đạo đức, có tri thức, góp phần làm hưng thịnh đất nước, chứ không phải để cầu danh lợi . Muốn học tốt phải có phương pháp , học rộng nhưng phải nắm cho gọn, đặc biệt, học phải đi đôi với hành. Thuế máu (1925) Nguyễn Ai Quốc ( 1890-1969) Nghị luận hiện đại Vạch trần chính quyền thực dân đã biến người dân thuộc địa thành vật hi sinh để phục vụ cho lợi ích của mình trong các cuộc chiến tàn khốc E/ RÚT KINH NGHIỆM. Tuần 33 Ngày soạn: 11/04/2014 Tiết PPCT: 127 Ngày dạy : 17/04/2014 ÔN TẬP TIẾNG VIỆT HỌC KÌ II HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT. A/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Ôn tập củng cố kiến thức về các kiểu câu, hành động nói, lựa chọn trật tự từ trong câu. - Nâng cao hiểu biết và kĩ năng sử dụng tiếng Việt. B/ TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ. 1.Kiến thức: - Các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật, phủ định. - Các hành động nói. - Cách thực hiện hành động nói bằng các kiểu câu khác nhau. 2. Kĩ năng: - Sử dụng các kiểu câu phù hợp với hành động nói để thực hiện những mục đích khác nhau. - Lựa chọn trật tự từ phù hợp để tạo câu có sắc thái khác nhau trong giao tiếp và làm văn. 3. Thái độ: Chăm chỉ, tự giác, chủ động ôn tập. C/ PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn, tích hợp kiến thức, thảo luận. D/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1.Ổn định lớp: 8A1: Sĩ số Vắng: (P:..; KP:..) 8A2: Sĩ số Vắng: (P:..; KP:..) 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY. *HĐ1: Ôn tập kiểu câu Hs: Nhắc lại lí thuyết. BT1: Hs đọc yêu cầu Bt1 Hs: làm việc theo cặp, trả lời BT2: Hs làm việc cá nhân BT3: Gv gọi Hs đặt câu BT4: Hs đọc yêu cầu bài tập 4 - Hs: Làm việc nhóm, trình bày. - Gv nhận xét. *HĐ2:Ôn tập hành động nói BT1,2 - Hs: Đọc bài tập 1,2. - Gv: Hướng dẫn học sinh lập bảng theo mẫu. - Hs: Làm việc theo cặp, hoàn thành bảng thống kê. BT3:Gv gọi Hs yếu, trung bình đặt câu. * HĐ3:Trật tự từ trong câu BT1:Gv gọi Hs khá giỏi làm BT2:Lấy tinh thần xung phong BT3:Lấy tinh thần xung phong * HĐ 4: Hướng dẫn tự học - Giao tiếp với bạn bè bằng các kiểu câu đã học. - Tìm hiểu các vấn đề dân số, môi trường, hút thuốc lá ở địa phương em. I. CŨNG CỐ KIẾN THỨC 1. Kiểu câu: Nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật, phủ định a. Nhận diện câu trần thuật Câu 1: là câu trần thuật ghép, có một vế là dạng câu phủ định Câu 2: là câu trần thuật đơn Câu 3: là câu trần thuật ghép, vế sau có một vị ngữ phủ định b. Tạo câu nghi vấn - Cái bản tính tốt của người ta có thể bị những gì che lấp mất? - Những gì có thể che lấp mất cái bản tính tốt của người ta? - Cái bản tính tốt của người ta có thể bị những nỗi lo lắng, buồn đau ích kỉ che lấp mất không - Những nỗi lo lắng, buồn đau ích kỉ có thể che lấp mất bản tính tốt của người ta không ? c. Tạo ra câu cảm thán Chao ôi buồn ! ; ôi , buồn quá ! Buồn thật ! Bộ phim này hay quá ! - Bạn mặc chiếc áo này đẹp lắm ! d. Đoạn trích trong “ Lão Hạc” a, câu trần thuật: 1,3,; câu cầu khiến: 4; câu nghi vấn: 2,5,7 - Câu 6 là câu phủ định b, Câu nghi vấn dùng để hỏi là câu 7 c, Câu nghi vấn 2,5 là không dùng để hỏi: Câu 2 dùng để biểu lộ sự ngạc nhiên. Câu 5 trình bày 2. Hành động nói: a. Hành động nói của các câu mục I.4 b. Bảng tổng kết theo mẫu: stt Kiểu câu Hành động nói Cách dùng 1 Trần thuật Kể, trình bày Trực tiếp 2 Nghi vấn Bộc lộ cảm xúc Gián tiếp 3 Trần thuật Nhận định Trực tiếp 4 Cầu khiến Đề nghị Trực tiếp 5 Nghi vấn Giải thích Gián tiếp 6 Phủ định Phủ định bác bỏ Trực tiếp 7 Nghi vấn Hỏi Trực tiếp c. Viết câu trần thuật: a, -Tôi xin cam kết từ nay không tham gia đua xe trái phép nữa b,Em xin hứa sẽ tích cực học tập rèn luyện. 3. Lựa chọn trật tự từ trong câu a. Giải thích lí do sắp xếp trật tự Biểu thị thứ tự trước sau của hoạt động, trạng thái: Thoạt tiên là tâm trạng kinh ngạc, sau đó là mừng rỡ, cuối cùng là hoạt động về tâu vua b. Tác dụng của việc sắp xếp từ: a, Nối kết câu; b, Nhấn mạnh. c. Câu mang tính nhạc rõ: câu a II. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Sử dụng ngôn ngữ đã ôn tập trong giao tiếp hằng ngày. - Soạn bài “ Chương trình địa phương phần văn” E/ RÚT KINH NGHIỆM. Tuần 33 Ngày soạn: 11/04/2014 Tiết PPCT: 128 Ngày dạy : 17/04/2014 TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN. TRẢ BÀI VIẾT SỐ 7 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Học sinh nắm được tác giả, tác phẩm, nội dung nghệ thuật của một số văn bản đã học. - Biết viết bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội. - Phát hiện lỗi và sửa lỗi trong bài viết của mình. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: Nhận thấy được ưu khuyết điểm của mình qua bài viết. 2. Kĩ năng: - Hiểu rõ hơn về cách thức và tiến trình làm một bài văn nghị luận 1. Giáo viên: Chấm bài chu đáo, nhận xét kĩ lưỡng. 2. Học sinh: Nhớ lại nội dung bài kiểm tra, tự đánh giá kết quả bài làm của mình. C.Tiến trình bài dạy: 1.Ổn định lớp: 2.Bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3.Bài mới : 8A1: Sĩ số Vắng: (P:..; KP:..) 8A2: Sĩ số Vắng: (P:..; KP:..) - Lời vào bài: Hôm nay cô sẽ trả bài kiểm tra văn và bài tập làm văn và bài kiểm tra văn cho các em. Cô mong các em chú ý để nhận ra ưu điểm và hạn chế của mình trong hai bài kiểm tra. - Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY Bài kiểm tra văn Gv trả bài, phát vấn để hs tìm ra đáp án. - Gv ghi ngắn gọn đáp án và thang điểm. - GV nhận xét ưu điểm hạn chế của Hs. - Hs nghe - GV chỉ ra một số lỗi trong bài của HS - Hs xem bài để biết cụ thể. Bài viết số 7 Đề bài - GV: gọi HS nhắc lại đề. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề. Dàn ý- thang điểm - HS trình bày dàn ý. - Gv ghi lên bảng dàn bài sơ lược và thang điểm. - Hs: Ghi vở để củng cố Nhận xét chung - Gv nhận xét chung: * Ưu điểm : * Hạn chế: Sửa lỗi cụ thể - Gv: Treo bảng phụ với những lỗi sai, yêu cầu Hs sửa lỗi. - Hs : sửa lỗi. Đọc bài - GV: đọc bài chưa đạt để rút kinh nghiệm (Trời, Thuận, Rơng); đọc bài khá làm mẫu ( Ngọc, Thăn, Phương) Trả bài- ghi điểm Hai HS phát bài cho lớp, đọc bài góp ý cho nhau cách sửa. A. BÀI KIỂM TRA VĂN. I. Đề bài: Như tiết 113. II. Đáp án: Như tiết 113 III. Nhận xét chung + Ưu điểm: - Phần trắc nghiệm đa số các em làm đúng. - Phần tự luận một số em làm bài tốt, có sự tiến bộ rõ rệt. - Bài làm có sự trình bày gọn gàng, sạch đẹp, viết đúng nội dung yêu cầu + Hạn chế: - Phần trắc nghiệp cũng có nhiều em không chú ý trong quá trình học tập nên làm chưa đúng hết. - Phần tự luận nhiều em không làm được, hoặc làm sai do nắm nội dung bài học chưa kĩ, học bài không đến nơi đến chốn. Chữ viết cầu thả, trình bày chưa khoa học.. IV. Sửa lỗi - Phần trắc nghiệm: - Phần tự luận: Rất nhiều em không định hình được kiểu văn nghị luận nên viết đoạn văn thiên về miêu tả và tự sự ( Gv sửa chung và sửa riêng những bài làm hạn chế câu 2) V. Trả bài. VI. Thống kê điểm. B. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 7 I. Đề bài: Hiện nay có một số bạn học sinh đang tập hút thuốc lá. Bằng sự hiểu biết của mình em hãy viết một bài văn bản nghị luận thuyết phục các bạn ấy từ bỏ thuốc lá. II. Tìm hiểu đề và tìm ý. Vấn đề là một số học sinh có hiện tượng hút thuốc lá, viết bài văn nghị luận trình bày tác hại của thuốc lá và khuyên các bạn hút từ bỏ thuốc lá. III. Dàn ý: * Mở bài: (1.0 điểm ) Giới thiệu vấn đề: Tình trạng hút thuốc đang ngày càng phổ biến trong nhà trường. Đây là một thói quen xấu. * Thân bài: (7.0 điểm ) Nêu được thực trạng, nguyên nhân, tác hại và lời kêu gọi tránh xa thuốc lá. * Kết bài (1.0 điểm) Cảnh báo tác hại của thuốc lá và nêu khẩu hiệu chống thuốc lá. * Trình bày: (1.0 điểm) sạch sẽ, không sai lỗi chính. IV. Nhận xét ưu – khuyết điểm: a. Ưu điểm: - Xác định đúng vấn đề nghị luận xã hội đặt ra trong đề bài. - Nêu được thực trạng. - Phân tích được tác hại của thuốc lá. b. Hạn chế: - Sai lỗi chính tả nhiều (Nam, Re, Nếu) - Lời khuyên, kêu gọi chưa triệt để. - Một số kiến thức chưa chính xác. V. Sửa lỗi cụ thể a, Lỗi kiến thức: - Dịch thuốc lá lây qua đường ăn uống. - Thuốc lá làm trẻ em chết ngay tại chỗ. b, Lỗi diễn đạt - Dùng từ: Do có rất nhiều nguyên nhân, lí do( Thừa từ) - Lời văn: + Thuốc lá dẫn đến giết người diệt khẩu, làm cho mại giâm-> Thuốc lá giết người một cách từ từ, là con đường dẫn đến ma túy và HIV. + Khi thấy người khác hút thuốc lá thì chúng ta nên trốn đi chỗ khác.-> Khi thấy bạn bè hút thuốc lá chúng ta nên nói cho bạn hiểu tác hại của thuốc lá. + Chưa đủ tuổi thanh niên và chưa thanh niên-> Nhiều bạn còn thiếu niên đã tập tành hút thuốc. - Chính tả: Bắt trước-> Bắt chước; mặt sấu, sã hội-> mặt xấu, xã hội. *. Đọc bài khá VI. Trả bài - ghi điểm C. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: - Về nhà viết lại bài văn vào vở bài tập. - Soạn bài “ Văn bản tường trình”. Đọc ví dụ, cho biết mục đích, hình thức của văn bản tường trình. Bảng thống kê điểm bài kiểm tra văn Lớp Sĩ số Điểm 9-10 Điểm 7-8 Điểm 5-6 Điểm >TB Điểm 3-4 Điểm 1-2 Điểm <TB 8A1 20 8A2 20 Bảng thống kê điểm bài viết số 7 Lớp Sĩ số Điểm 9-10 Điểm 7-8 Điểm 5-6 Điểm >TB Điểm 3-4 Điểm 1-2 Điểm <TB 8A1 20 8A2 20 E/ RÚT KINH NGHIỆM.

File đính kèm:

  • docGiao an ngu van 8 tuan 33.doc