Giáo án Ngữ Văn Lớp 8 - Tuần 29 - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Thị Tình Thương

* Hoạt động 1: (10)

(?) Em hóy giới thiệu đôi nét về tác giả?

 - HS trỡnh bày. GV nhấn mạnh.

 GV bổ sung: Giăng - Giắc Ruxô (Jean - Jacques Rousseau) - nhà văn, nhà triết học gốc Thụy Sĩ, người phát ngôn của nền dân chủ tiểu tư sản trong triết học ỏnh sỏng Phỏp.

Ruxụ là con một người thợ đồng hồ Thụy Sĩ, sinh ở Giơnevơ. Thời niên thiếu ông đó sống cuộc đời cực nhọc, phải tự kiếm sống bằng nhiều nghề và tự học để bồi dưỡng kiến thức.

 (?) Văn bản được trích từ đâu? XB năm nào?

 - HS trả lời.

Trích trg quyển V của TP Ê min hay Về giáo dục.

-TP đề cập đến việc giáo dục một em bétừ khi ra đời cho đến khi khôn lớn. Em bé là E min và thầy giáo gia sư đảm nhiệm công việc GD là bản thân ông. TP chia làm 5 quyển tương ứng với 5 GĐ liên tiếp của quá trình

+ GĐ 1: Từ khi em bé mới sinh cho đến khi 4

+ GĐ 2: Từ khi 4-> 12 tuổi

+ GĐ 3: Từ khi 13-> 15 tuổi

+ GĐ 4: Từ khi 16-> 20 tuổi

 

doc12 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 473 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ Văn Lớp 8 - Tuần 29 - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Thị Tình Thương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhận xột, bổ sung. (?) Bao nhiờu lần lẽ ra bộ Hồng được núi nhưng Hồng khụng núi? - HS suy nghĩ và trả lời. GV bổ sung. (?) Vỡ sao Hồng khụng cắt lời bà cụ khi bà núi những điều Hồng khụng muốn nghe? - HS trả lời. - GV giỏo dục HS: việc núi chuyện với người lớn (cha mẹ, thầy cụ, ) (?) Qua phần tỡm hiểu em cú nhận xột gỡ về lượt lời trong hội thoại? Hoạt động 2 : (20’) Hướng dẫn luyện tập BT1. GV gọi HS đọc lại Bt1. Cho HS nhớ lại đoạn trớch Tức nước vỡ bờ. (?) Trong đoạn trớch Tức nước vỡ bờ em hóy nhớ lại cú những nhõn vật nào? HS: Chị Dậu, cai lệ, người lớ trưởng, anh Dậu. (?) Trong đoạn trớch đú nhõn vật nào tham gia hội thoại nhiều nhất? - HS trả lời. HS khỏc nhận xột. GV bổ sung. (?) Trong cỏc nhõn vật: cai lệ, chị Dậu, người nhà lớ trưởng ai vai lớn, ai vai nhỏ? - HS trả lời. GV nhận xột. (?) Trong cuộc hội thoại ai là người thường ngắt lời người khỏc nhất? HS: Cai lệ thường ngắt lời người khỏc. (?) Cỏch xưng hụ của cỏc nhõn vật với nhau? HS: - Cai lệ núi với chị Dậu: ụng, tao - mày. - Chị Dậu núi với cai lệ: ban đầu: chỏu – ụng; tiếp: tụi – ụng; sau cựng: bà – mày. (?) Thụng qua đú em thấy tớnh cỏch của mỗi nhõn vật hiện lờn ntn? - HS suy nghĩ trả lời. GV chuẩn kiến thức. BT2. GV gọi HS đọc lại đoạn trớch ở Bt2. Tiến hành trả lời cỏc cõu hỏi. (?)a. Sự chủ động tham gia hội thoại của chị Dậu với cỏi Tớ phỏt triển ngược chiều nhau ntn? - HS suy nghĩ trả lời. GV kết luận cho điểm. (?)b. Tg’ miờu tả diễn biến cuộc thoại như vậy cú hợp tõm lớ nhõn vật hay khụng? Vỡ sao? - HS trả lời. HS khỏc bổ sung. GV chuẩn kiến thức. (?)Việc tg’ tụ đậm sự hồn nhiờn và hiếu thảo của cỏi Tớ qua phần đầu cuộc thoại làm tăng kịch tớnh của cõu chuyện ntn? - HS trả lời. GV nhận xột, bổ sung. BT4. GV gọi HS đọc Bt4 và gợi ý và cho HS về nhà làm. GV gợi ý và nờn khuyến khớch những ý kiến thể hiện sự suy nghĩ độc lập, cú cõn nhắc (cỏc nhận định ở cõu tục ngữ và cõu thơ của Tố Hữu cú đỳng trong mọi hoàn cảnh khụng?) I/ Lượt lời trong hội thoại: 1. VD: - Lượt lời của mỗi nhõn vật: + Bà cụ: 6 lần (tớnh cả lần “người cụ tươi cười kể cỏc chuyện”) + Bộ Hồng: 2 lần. - Cú thờm 4 lần Hồng được núi nhưng chỳ chỉ im lặng và khúc. - Sự im lặng của Hồng thể hiện thỏi độ bất bỡnh của chỳ đối với lời núi thiếu thiện chớ của bà cụ. - Hồng khụng cắt lời người cụ vỡ Hồng ý thức được rằng mỡnh là người vai dưới khụng được xỳc phạm người trờn. 2. Ghi nhớ : SGK102 II/ Luyện tập: 1/ - SGK102 - Trong đoạn trớch Tức nước vỡ bờ núi nhiều lượt lời nhất là cai lệ và chị Dậu (Người nhà lớ trưởng núi ớt hơn rồi tới anh Dậu). - Xột vai xó hội: cai lệ, người nhà lớ trưởng, chị Dậu. - Tớnh cỏch của mỗi nhõn vật: + Cai lệ: hung hăng, hống hỏch và tàn ỏc. + Người nhà lớ trưởng: cú phần giữ gỡn hơn cai lệ nhưng cũng tỏ thỏi độ mỉa mai. + Chị Dậu: là người phụ nữ đảm đang mạnh mẽ. 2/ SGK130-107 a. Thoạt đầu cỏi Tớ núi nhiều, cũn chị Dậu chỉ im lặng. Về sau, cỏi Tớ núi ớt hẳn đi, cũn chị Dậu lại núi nhiều hơn. b. Tg’ miờu tả diễn biến cuộc thoại như vậy hợp với tõm lớ nhõn vật: Thoạt đầu cỏi Tớ rất vụ tư vỡ nú chưa biết sắp bỏn đi, cũn chị Dậu thỡ đem lũng buộc phải bỏn con nờn chỉ im lặng. Về sau, cỏi Tớ biết là sắp bị bỏn đi nờn sợ hói và đau buồn ớt núi hẳn đi., cũn chị Dậu phải núi để thuyết phục cả 2 đứa con nghe lời mẹ. c. Việc tg’ tụ đậm sự hồn nhiờn và hiếu thảo của cỏi Tớ qua phần đầu cuộc thoại càng làm cho chị Dậu đau lũng khi buộc phải bỏn đứa con ngoan ngoón, đảm đang đi và càng tụ đậm nỗi bất hạnh sắp giỏng xuống đầu cỏi Tớ. 5.TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP:( 4’) 5.1: Tổng kết: (3’) Cõu hỏi 1: Lượt lời trong hội thoại là gỡ? Theo em “cướp lời” là gỡ? - Mỗi lần tham gia hội thoại gọi là một lượt lời. - Cướp lời là tranh lượt lời, cắt lời, chờm vào lời người khỏc. Cõu hỏi 2: Qua bài học hụm nay, em rỳt ra bài học gỡ cho minh trong việc tham gia hội thoại? - HS liờn hệ trả lời. 5.2: Hửụựng daón học tập: (1’) * Đối với tiết học này: - Học thuộc ghi nhớ SGK/ tr 102 - Thực hiện bài tập: 3 * Đối với tiết học sau: - Chuẩn bị: “Luyện tập đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận”Thực hiện cỏc yờu cầu SGK 6. PHỤ LỤC: Khụng cú hùùừ&ừùùg LUYEÄN TAÄP ĐƯA YẾU TỐ BIỂU CẢM VÀO VĂN NGHỊ LUẬN Tuần 29-Tiết 112 Tập làm văn Ngày dạy:18/3/2014 1. MUẽC TIEÂU: Giuựp HS * Hoạt động 1: 1.1. Kieỏn thửực: - HS biết: Củng cố kiến thức về yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận - HS hiểu: Cỏch đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận 1.2. Kú naờng: * Kĩ năng bài học - HS thực hiện được: Tỡm hiểu yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận - HS thực hiện thành thạo: Xỏc định yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận * Kĩ năng sống: - Trỡnh bày ý kiến về vai trũ của yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận. - Ra quyết định lựa chọn yếu tố biểu cảm để tạo lập luận bài văn nghị luận cú hiệu quả. 1.3. Thỏi độ: Giỏo dục HS - Thúi quen: Sử dụng yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận - Tớnh cỏch: Tớch cực học tập. * Hoạt động 2: 1.1. Kieỏn thửực: - HS biết: Vai trũ của yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận - HS hiểu: Cỏch đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận 1.2. Kú naờng: * Kĩ năng bài học - HS thực hiện được: Tỡm hiểu yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận - HS thực hiện thành thạo: Xỏc định yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận * Kĩ năng sống: - Trỡnh bày ý kiến về vai trũ của yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận. - Ra quyết định lựa chọn yếu tố biểu cảm để tạo lập luận bài văn nghị luận cú hiệu quả. 1.3. Thỏi độ: Giỏo dục HS - Thúi quen: Sử dụng yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận - Tớnh cỏch: Tớch cực học tập. 2. NỘI DUNG BÀI HỌC: Luyện tập đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận 3. CHUẨN BỊ: 3.1. GV : - Nội dung bài học. 3.2. HS: - Trả lời cõu hỏi SGK. 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1: OÅn ủũnh tổ chức và kiểm diện: (1’) GV kieồm tra sổ soỏ HS Lớp 8A1: / Lớp 8A2: / Lớp 8A3: / 4.2: Kiểm tra miệng: Khụng KT 4.3. Tiến trỡnh bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY Hoạt động 1: ( 20’) GV kiểm tra sự chuẩn bị. à GV gọi HS đọc lại đề và ghi lờn bảng. (?) Bài văn này cần làm sỏng tỏ vấn đề gỡ? - HS quan sỏt trả lời. GV nhận xột. HS: Sự bổ ớch của những chuyến tham quan, du lịch. (?) Sự bổ ớch này cho ai? HS: Học sinh. (?) Bài văn thuộc thể loại gỡ? HS: Văn nghị luận. Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện tập Bước 1: Lập dàn ý: (?) Nờu nhiệm vụ của mở bài? - HS suy nghĩ trả lời. GV chuẩn kiến thức. (?) Nờu nhiệm vụ của thõn bài? - HS trả lời. HS khỏc nhận xột. GV kết luận. à Tiếp tục GV cho HS đọc nhẩm phần 1 – SGK108. (?) Cỏc luận điểm ở phần này cú cho thấy lợi ớch của việc tham quan, du lịch thể hiện ở mấy mặt? HS: Ba mặt: lợi ớch về thế chất, tỡnh cảm, kiến thức. (?) Vậy cỏch sắp xếp cỏc luận điểm theo trỡnh tự trong SGK cú hợp lớ chưa? Vỡ sao? - HS quan sỏt trả lời. GV kết luận, bổ sung. HS: Khụng hợp lớ vỡ hệ thống lợi ớch 3 mặt cũn lộn xộn. (?) Cõu hỏi thảo luận: Vậy em hóy sắp xếp lại hệ thống (chỳ ý theo 3 mặt một cỏch thứ tự). - HS thảo luận nhúm 3’. Đại diện trả lời. - Nhúm khỏc nhận xột. GV chuẩn kiến thức. HS: - Thể chất: e - Tỡnh cảm: d, a - Kiến thức: c, b (?) Tiếp tục nờu nhiệm vụ của kết bài? - HS trả lời. GV nhận xột. Bước 2: Tập đưa yếu tố biểu cảm vào đoạn văn cụ thể: à GV gọi HS đọc lại đoạn văn a và gợi ý cho HS trả lời. (?) Hóy phỏt hiện cảm xỳc của tg’ trong đoạn văn? - HS suy nghĩ trả lời. GV chuẩn kiến thức. HS: Là niềm vui sướng, hạnh phỳc tràn ngập vỡ được đi bộ đem lại cho cơ thể, tõm hồn tg’ và ấ-min. (?) Tỡm yếu tố biểu cảm được thể hiện trong đoạn văn? - HS tỡm và trả lời. GV ghi bài. à GV bổ sung: Cảm xỳc trước khi đi, sau khi về (hồi hộp, nỏo nức, ngạc nhiờn, cảm động ) miễn là cảm xỳc phải chõn thật. à Tiếp tục GV cho HS tỡm hiểu đoạn b. (?) Nếu phải trỡnh bài luận điểm: “Những chuyến tham quan, du lịch đem đến cho ta thật nhiều niềm vui”, hóy cho biết luận điểm gợi cho em cảm xỳc gỡ? HS: Ngạc nhiờn, thớch thỳ. à Tiếp GV cho HS đọc lại đoạn văn mẫu ở phần b. (?) Theo em đoạn nghị luận này đó thể hiện được hết cảm xỳc ấy chưa? HS: Khỏ đầy đủ. (?) Cú nờn đưa vào đoạn văn từ ngữ biểu cảm (vd: biết bao nhiờu, kỡ diệu thay, cú ai lại) khụng? HS: Cú thể được miễn là cỏc yếu tố này phự hợp. à Tiếp tục GV cho HS thời gian 5’ để viết lại đoạn văn (làm nhúm) Đoạn văn mẫu: “trong tõm hồn. Bạn cũn nhớ cỏi lần cả lớp mỡnh cựng đến tham quan HL khụng? Nỗi buồn kia, kỡ diệu thay, đó tan hẳn đi như cú một phộp màu. Làm sao cú được niềm vui sướng ấy khi chỳng ta suốt năm chỉ quẩn quanh trong căn nhà, nơi gúc phố ”. à Cũn yờu cầu 3 GV cho HS về nhà làm (Yờu cầu trong SGK khỏ rừ nờn GV khụng cần gợi ý thờm). à Cuối cựng GV tống kết. Cho đề bài: Sự bổ ớch của những chuyến tham quan, du lịch đối với học sinh. 1. Lập dàn ý: a. Mở bài: Nờu lợi ớch của việc tham quan, du lịch là cần thiết. b. Thõn bài: Nờu cỏc lợi ớch cụ thể của việc tham quan, du lịch (lập luận): - Thể chất: e - Tỡnh cảm: d, a - Kiến thức: c, b c. Kết bài: Khẳng định tỏc dụng của hoạt động tham quan. 2. Tập đưa yếu tố biểu cảm vào đoạn văn cụ thể: - Xột đoạn văn a – SGK108 Yếu tố biểu cảm: Biết bao hứng thỳ, vui vẻ, mơ màng, buồn bó >< vui vẻ, khoan khoỏi, hài lũng; Ta hõn hoan biết bao! Ta hứng thỳ biết bao! - Xột yờu cầu b – SGK109 + Xột luận điểm: “Những chuyến tham quan, du lịch đem đến cho ta thật nhiều niềm vui” . Luận điểm gợi cảm xỳc ngạc nhiờn, thớch thỳ. . Đoạn văn b: Yếu tố biểu cảm đó được thể hiện khỏ đầy đủ qua cỏc từ ngữ, qua cỏch xưng hụ (niềm vui sướng trong tõm hồn, kỡ thỳ, lặng lẽ, rạng rỡ ) 5.TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP:( 4’) 5.1: Tổng kết: (3’) Cõu hỏi: Vai trũ của yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận ? - Nhắc lại ghi nhớ SGK/tr 97 5.2: Hửụựng daón học tập: (1’) * Đối với tiết học này: - Xem lại nội dung bài học * Đối với tiết học sau: - Chuẩn bị: “Kiểm tra 1 tiết văn” + Tỡm hiểu về tỏc giả, tỏc phẩm. + Nội dung, ý nghĩa, nghệ thuật của cỏc văn bản nghị luận đó học từ HKII 6. PHỤ LỤC: Khụng cú hùùừ&ừùùg

File đính kèm:

  • docTUAN 29.doc