Giáo án Ngữ Văn 8 - Tuần 6 và 7 - Bản đẹp 2 cột - Phạm Văn Thắng

. Tìm hiểu chung

1. Tác giả

- Học sinh đọc phần chú thích trong SGK

- An-đec-xen(1805-1877) là nhà văn Đan Mạch nổi tiếng với loại truyện kể cho trẻ em

 

- TP: Nàng tiên cá, Bầy chim thiên nga, Chú lính chì dũng cảm, Nàng công chúa và hạt đậu.

2. Tác phẩm

- Văn bản trích gần hết truyện ngắn''Cô bé bán diêm '' là 1 trong những truyện ngắn nổi tiếng của ông

II. Đọc - hiểu văn bản

1. Đọc

- đọc với giọng chậm, cảm thông, cố gắng phân biệt những cảnh thực và ảo ảnh trong và sau từng lần cô bé quẹt diêm.

2. Chú thích.

- Học sinh giải thích các từ: gia sản, tiêu tán, diêm quẹt vào tường, Phuốc-sét, thịnh soạn, cây thông nô-en, chí nhân

- Châu Âu và Hán Việt

 

doc27 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 457 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Ngữ Văn 8 - Tuần 6 và 7 - Bản đẹp 2 cột - Phạm Văn Thắng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
rên là tình thái từ, vậy thế nào là tình thái từ. ? Hãy tìm các từ tương tự với các từ in đậm. - Cho học sinh đọc ghi nhớ sgk - Giáo viên treo bảng phụ ghi bài tập nhanh: ? Xác định tình thái từ trong các câu sau: ? Các tình thái từ in đậm được dùng trong những hoàn cảnh giao tiếp khác nhau như thế nào . ? Khi sử dụng tình thái từ cần chú ý điều gì. * Tuỳ từng hoàn cảnh giao tiếp, ta sử dụng tình thái từ cho phù hợp - Bài tập: Cho một thông tin sự kiện: ''Nam học bài'' dùng tình thái từ để thay đổi sắc thái ý nghĩa của câu trên. ? Qua tìm hiểu trên em rút ra kết luận cách sử dụng tình thái từ . - Cho học sinh đọc ghi nhớ. - Giáo viên nhấn mạnh ghi nhớ. ? Trong các câu đã cho, từ nào là tình thái từ, từ nào không phải là tình thái từ? ? Giải thích ý nghĩa của các tình thái từ in đậm trong các câu đã cho. ? Đặt câuvới các tình thái từ mà, đấy, chứ lị, thôi, cơ, vậy I. Chức năng của tình thái từ 1. Ví dụ: - Học sinh đọc ví dụ trong SGK - Học sinh lược bỏ, so sánh 2. Nhận xét - Ví dụ a: Nếu lược bỏ ''à'' thì câu này không còn là câu nghi vấn nữa. - Ví dụ b: Nếu không có từ ''đi'' thì câu này không còn là câu cầu khiến nữa. - Ví dụ c: Nếu không có từ ''thay'' thì câu cảm thán không tạo lập được. - ''à'' là từ tạo lập câu nghi vấn - ''đi'' là từ tạo lập câu cầu khiến - ''thay'' là từ tạo lập câu cảm thán - ''Em chào cô'' và ''Em chào cô ạ'' đều là câu chào nhưng câu sau thể hiện mức độ lễ phép cao hơn. - Học sinh phát biểu - Học sinh liệt kê các từ tương tự 3. Kết luận Ghi nhớ (tr81-SGK) (1). Anh đi đi! (2). Sao mà lắm nhỉ nhé thế cơ chứ ? (3). Chị đã nói thế ư - Gợi ý: đi1 - ĐT, đi2 - TTT; cơ chứ, ư II. Sử dụng tình thái từ 1. Ví dụ 2. Nhận xét - Bạn chưa về à? (hỏi thân mật, bằng vai nhau) - Thầy mệt ạ ? (hỏi kính trọng, người dưới đối với người trên) - Bạn giúp tôi một tay nhé ! (cầu khiến, thân mật, bằng vai) - Bác giúp cháu một tay ạ ! (cầu khiến, kính trọng, lễ phép, người dưới đối với người trên) - Chú ý hoàn cảnh giao tiếp - Nam học bài à ? - Nam học bài nhé ! - Nam học bài đi ! - Nam học bài hả ? - Nam học bài ư ? 3. Kết luận - Học sinh phát biểu * Ghi nhớ. - Học sinh đọc ghi nhớ (tr81-SGK) III. Luyện tập 1. Bài tập 1 a. Em thích trường nào thì thi vào... ĐT b. Nhanh lên nào, anh em ơi ! (CK) TTT c. Làm như thế mới đúng chứ ! (CT) TTT d. Tôi đã khuyên... chứ có phải không đâu. TT e. Cứu tôi với. (CK) TTT g. Nó đi chơi với bạn từ sáng. QHT h. Con cò ở đằng kia. CT i. Nó thích hát dân ca Nghệ Tĩnh kia. TTT 2. Bài tập 2: a. chứ: nghi vấn, dùng trong trường hợp điều muốn hỏi đã ít nhiều khẳng định. b. chứ: nhấn mạnh điều vừa khẳng định cho là không thể khác được. c. ư: hỏi, với thái độ phân vân. d. nhỉ: thái độ thân mật g. vậy: thái độ miễn cưỡng. h. cơ mà: thái độ thuyết phục. 3. Bài tập 3: - Học sinh đặt câu + Chú ý: Cần phân biệt tình thái từ ''mà'' với quan hệ từ''mà'', tình thái từ ''đấy'' với chỉ từ ''đấy'', tình thái từ ''thôi'' với ĐT ''thôi'', tình thái từ ''vậy'' với đại từ ''vậy'' IV. Củng cố: (3') - Thế nào là tình thái từ ? Cách sử dụng tình thái từ? - Khi sử dụng tình thái từ cần chú ý phân biệt với các loại từ nào ? V. Hướng dẫn học ở nhà: (1') - Học thuộc 2 ghi nhớ trong SGK - Làm bài tập 4, 5 (tr83-SGK) ; Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1(Luyện tập -tr28) - Xem trước bài ''Chương trình địa phương'' (phần Tiếng Việt) Tuần 7 Tiết 28 Ngày soạn:15/10/2006 Ngày dạy: 23/10/2006 Tập làm văn: Luyện tập viết đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm A. Mục tiêu. - Giúp học sinh thông qua thực hành biết cách vận dụng sự kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm khi viết một đoạn văn tự sự . - Có ý thức luyện tập cách viết văn tự sự cho hay có hiệu quả. - Rèn kĩ năng viết văn tự sự kết hợp với miêu tả và tự sự. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1 phần luyện tập. - Học sinh: làm bài tập 1 (ở nhà) C.Tiến trình bài dạy. I. Tổ chức lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ :(5') ? Khi viết bài văn tự sự, người ta làm thế nào để bài văn sinh động ? Làm bài tập 2 SGK tr74. - Giáo viên cho học sinh nhận xét bài của bạn làm. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. III.Bài mới. T/g Hoạt động của thày Hoạt động của trò 20' 15' - Học sinh đọc các ví dụ trong SGK tr83 ? Nêu các sự việc chính trong 3 ví dụ trên. ? Như vậy để xây dựng đoạn văn tự sự thì việc đầu tiên là gì. * Lựa chọn sự việc chính: là 1 hay nhiều các hành vi, hành động...đã xảy ra cần được kể lại một cách rõ ràng, mạch lạc để những người khác cùng được biết ? Khi kể lại các sự việc trên, ta cần xác định ngôi kể như thế nào. ? Vậy yếu tố thứ 2 là gì. *Lựa chọn ngôi kể(nhân vật chính) ?Em hiểu thế nào là nhân vật chính ? Khi kể ví dụ a, em sẽ bắt đầu từ đâu. *Xác định thứ tự kể: * +Khởi đầu có thể là cảm tưởng, nhận xét, hành động. ? Diễn biến như thế nào. * +Diễn biến: Kể lại sự việc một cách chi tiết, có xen kẽ miêu tả và biểu cảm. ? Sự việc kết thúc ra sao * Kết thúc: Cảm xúc của bản thân, bài học kinh nghiệm. ? Vậy yếu tố thứ 3 là gì (yêu cầu học sinh nhắc lại.) ? Bước thứ tư là gì. Ví dụ tả lọ hoa đẹp như thế nào ? ? Biểu cảm: Khi làm vỡ, thái độ, tình cảm của em ra sao. ? Vậy yếu tố miêu tả, biểu cảm có vai trò gì. ? Khi đưa vào văn tự sự ta cần chú ý điểm gì. * Xác định yếu tố miêu tả và biểu cảm trong đoạn văn tự sự, có vai trò bổ trợ cho sự việc và nhân vật chính. ? Sau khi xác định được các bước trên thì bước cuối cùng là gì. ? Khái quát lại qui trình xây dựng đoạn văn tự sự gồm mấy bước, nhiệm vụ của mỗi bước ? Nhập vai ông giáo để kể lại sự việc: Lão Hạc báo tin bán chó với vẻ mặt và tâm trạng đau khổ. - Gọi học sinh trình bày đoạn văn đã chuẩn bị. - Gọi học sinh nhận xét. - Giáo viên đánh giá I. Từ sự việc và nhân vật đến đoạn văn tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm (25') 1. Ví dụ - Sự việc: đánh vỡ lọ hoa đẹp, giúp bà cụ qua đường, nhận món quà bất ngờ 2. Nhận xét - Lựa chọn sự việc chính + Sự việc có đối tượng là đồ vật + Sự việc có đối tượng là con người. + Sự việc mà con người là chủ thể tiếp nhận. - Sự việc là 1 hay nhiều các hành vi, hành động...đã xảy ra cần được kể lại một cách rõ ràng, mạch lạc để những người khác cùng được biết - Người kể ở ngôi thứ nhất, số ít: tôi, mình, tớ, em, anh, chị, xưng tên. - Ngôi thứ nhất số nhiều: Chúng tôi, chúng ta, chúng mình,... - Ngôi thứ nhất gián tiếp: tác giả giấu mình để cho nhân vật chính kể chuyện (Cái bàn tự truyện) - Lựa chọn ngôi kể + nhân vật chính là chủ thể của hành động hoặc là 1 trong những người chứng kiến sự việc đã xảy ra - Khởi đầu: có thể là cảm tưởng, nhận xét, hành động... + Em ngồi thẫn thờ trước cái lọ hoa đẹp vừa bị vỡ tan...Chỉ vì 1 chút vội vàng mà em đã phải trả giá bằng sự tiếc nuối. Hoặc: Huỵch một cái, em bị vấp ngã không sao gượng lại được, cái lọ hoa đẹp trên tay em văng ra và vỡ tan. - Diễn biến: Kể lại sự việc một cách chi tiết, có xen kẽ miêu tả và biểu cảm. + Vỡ thành từng mảnh lớn có thể gắn lại bằng keo hoặc vỡ vụn. + Ngắm nghiá, mân mê những mảnh vỡ có hoa văn đẹp. + Thu dọn, nhặt nhạnh các mảnh vỡ. + Các sự việc có liên quan: bố, mẹ, anh, chị em... về và chứng kiến. - Kết thúc: + Suy nghĩ, cảm xúc của bản thân hoặc thái độ, tình cảm của người thân, bạn bè sau khi sự việc xảy ra. - Kết thúc: + Suy nghĩ, cảm xúc của bản thân hoặc thái độ, tình cảm của người thân, bạn bè sau khi sự việc xảy ra. + Bài học kinh nghiệm về tính cẩn thận. - Học sinh khái quát. - Xác định các yếu tố miêu tả và biểu cảm dùng trong đoạn văn Ví dụ tả: lọ hoa đẹp như thế nào, hình dáng màu sắc, chất liệu, vẻ đẹp của lọ hoa. + Suy nghĩ, tình cảm, sự ngưỡng mộ, sự nuối tiếc và ân hận - Yếu tố miêu tả, biểu cảm làm cho sự việc trở nên gần gũi, sinh động. - Các yếu tố miêu tả, biểu cảm có thể nhiều hay ít nhưng nó chỉ có vai trò bổ trợ cho sự việc và nhân vật chính. - Viết thành đoạn văn + Xác định cấu trúc đoạn văn: diễn dịch, qui nạp, song hành. + Viết câu mở đoạn và các câu khai triển theo cấu trúc đã chọn. + Lắp ráp câu mở đoạn với các câu khai triển. + Kiểm tra tính liên kết, mạch lạc của đoạn văn 3. Kết luận - Học sinh khái quát lại các bước trên. II. Luyện tập 1. Bài tập 1 VD: Tôi đang ngồi nghĩ ngợi vẩn vơ về những người hang xóm đang sống quanh tôi, trong đó có lão Hạc. Lão sống âm thầm trong cảnh túng quẫn và trong cả sự chờ đợi vô vọng đứa con trai duy nhất đã đi xa. Bỗng lão Hạc dặng hắng bước vào. Tôi mỉm cười: - Thiêng thật ! Tôi đang nghĩ đến lão đấy ? Lão Hạc lặng lẽ ngồi xuống cái ghế gỗ ọp ẹp của nhà tôi, buồn bã nói: - Cậu Vàng đi đời rồi ông giáo ạ ! Tôi ngạc nhiên hỏi lại: - Lão yêu quý con Vàng lắm cơ mà? - Thì vẫn yêu, nhưng vẫn phải bán! Cái số kiếp nó và cả tôi nữa thì có gì khác nhau đâu, hả ông giáo. Tôi lẩm bẩm: - Không thể nào tin được! - Tôi bán thật rồi. Họ vừa bắt nó và mang đi... Lão Hạc bỏ lửng câu nói, cười mà miệng cứ méo xệch đi, nước mắt lưng tròng ... Tôi cũng cảm thấy nghẹn ngào và chỉ muốn ôm chầm lấy lão để khóc oà lên cho vơi bớt những day dứt, bức bối trong lòng. Tôi chợt nghĩ cái việc tôi phải bán đi 5 quyển sách thật là vô nghĩa nếu so sánh nó với nỗi đau của lão Hạc. Tôi chỉ mất 5 đồ vật, còn lão Hạc thì mất đi một người bạn tình nghĩa biết chừng nào! Lão sẽ sống ra sao trong những ngày tháng cô đơn còn lại trong tâm trạng đầy những mặc cảm ân hận dằn vặt? Tôi bỗng thấy thương lão quá, nhưng chẳng biết nên động viên an ủi lão như thế nào nên chỉ nói một câu vu vơ cho có chuyện: - Thế nó cho bắt à ? Nghe tôi hỏi, lão Hạc bỗng giật thót, đôi mắt lão dường như thất thần gương mặt tái nhợt co rúm lại đầy vẻ đau đớn, nhẫn nhục. Lão rũ đầu xuống và ôm mặt bật khóc hu hu. IV. Củng cố: (3') ? Em hãy nêu các bước xây dựng đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm V. Hướng dẫn học ở nhà: (1') - Nắm được các bước xây dựng đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm - Làm bài tập 2 trong SGK tr84 - Đọc thêm đoạn văn 1, 2 trong SGK tr84; 85; xem trước bài''Lập dàn ý cho bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm.

File đính kèm:

  • docVan8(6,7).doc