Giáo án Ngữ Văn Lớp 8 - Tuần 2 - Năm học 2013-2014 - Trường THCS Lý Thường Kiệt

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

 - Hiểu được thế nào là trường từ vựng và xác định được một số trường từ vựng gần gũi.

 - Biết cách sử dụng các từ cùng trường từ vựng để nâng cao hiệu quả diễn đạt.

II. TRỌNG TM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG,THÁI ĐỘ

 1. Kiến thức :

 - Khái niệm trường từ vựng.

 2. Kỹ năng : *Kĩ năng chuyên môn: :

 - Tập hợp các từ có chung nét nghĩa vào cùng một trường từ vựng

 - Vận dụng kiến thức về trường từ vựng để đọc – hiểu và tạo văn bản.

 3. Thái độ :

 - Lắng nghe chăm chỉ phát biểu, nghiêm túc trong giờ học-Ra quyết định : nhận ra và biết sử dụng từ đúng nghĩa theo mục đích giao tiếp cụ thể.

 III. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI :

-Ra quyết định : nhận ra và biết sử dụng trường nghĩa theo mục đích giao tiếp cụ thể.

IV.CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG

 -Phân tích các tình huống để hiểu trường từ vựng của tiếng Việt.

 -Động não : suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về sử dụng trường từ vựng .

 -Thực hành có hướng dẫn : xác lập các trường từ vựng đơn giản.

V.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :

Bảng phụ.

VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 1. Ổn định:

 2. Bài cũ: ? Thế nào là từ nghĩa rộng , từ nghĩa hẹp ? Cho ví dụ minh hoạ.

 3. Bài mới : Gv giới thiệu bài mới.

 Tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghiã thì ta gọi l trường từ vựng. Vậy

 trường từ vựng là gì? Tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.

 

doc8 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 420 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ Văn Lớp 8 - Tuần 2 - Năm học 2013-2014 - Trường THCS Lý Thường Kiệt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ế nào là từ nghĩa rộng , từ nghĩa hẹp ? Cho ví dụ minh hoạ. 3. Bài mới : Gv giới thiệu bài mới. Tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghiã thì ta gọi l trường từ vựng. Vậy trường từ vựng là gì? Tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1. Tìm hiểu thế nào là trường từ vựng ? Gọi hs đọc đoạn văn trong sgk ? Các từ in đậm dùng để chỉ đối tượng là người , động vật hay sự vật ? Tại sao em biết được điều đó ? (chỉ người . biết được điều đó vì các từ đó đều nằm trong câu văn cụ thể , có ý nghĩa xác định ) ? Nét nghĩa chung của nhóm từ trên là gì ? - Chỉ bộ phận cơ thể người HS : Pht hiện, trả lời c nhn. GV : Chốt ? Nếu tập hợp các từ in đậm ấy thành một nhóm từ thì chúng ta có một trường từ vựng . Vậy theo em Trường từ vựng là gì ? HS : Dựa vo ghi nhớ sgk trả lời. ( Ghi nhớ sgk) * Bài tập nhanh : - Cho các từ sau : cao , thấp , lùn , lòng khòng , lêu khêu , gầy , béo , xác ve , bị thịt , cá rô đực - Nếu dùng nhóm từ trên để miêu tả người thì Trường từ vựng của nhóm từ là gì ? * HOẠT ĐỘNG 2 : Những điều cần lưu ý GV : ýêu cầu HS đọc phần 2 trong sgk ? Trường từ vựng mắt bao gồm những trường từ vựng nhỏ nào ? cho vd * Các trường từ vựng mắt : - Bộ phận của mắt : lòng đen , con ngươi , lông mày - Hoạt động của mắt : ngó , trông , liếc ? Trong một trường từ vựng có thể tập hợp những từ có từ loại khác nhau không ? Tại sao? - Có thể tập hợp những từ có từ loại khác nhau vì - danh từ chỉ sự vật : con ngươi , lông mày ; - Động từ chỉ hoạt động : ngo, liếc - Tính từ chỉ tính chất : lờ đờ, tinh anh ? Do hiện tượng nhiều nghĩa , một từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau không ? Cho vd HS : Phát hiện, trả lời c nhn. GV : Chốt + Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau - Trường mùi vị : chát , thơm .. - Trường âm thanh : the thé , êm dịu .. - Trường thời tiết : hanh , ẩm ? Tác dụng của cách chuyển trường từ vựng trong thơ văn và trong cuộc sống hàng ngày ? Cho vd + Từ trường từ vựng về người chuyển sang trường từ vựng về động vật : - Suy nghĩ của con người : tưởng , ngỡ , nghĩ - Hành động của con nguời : mừng , vui , buồn - Các xưng hô của con người : cô , cậu , tớ.. * HOẠT ĐỘNG 3 : Luyện tập ? Bài tập 1 yêu cầu chúng ta điều gì ? HS : Phát hiện, trả lời GV : Chốt ? Nêu yêu cầu bài tập 2? ( hstln) ? Em hãy nêu yêu cầu bài tập 4 ,5 ? GV : Gọi hs đọc bài tập 6 * HOẠT ĐỘNG 4 :Hướng dẫn tự học. I . BÀI HỌC 1.Thế nào là trường từ vựng ? a.VD: vd 1/21 Mặt , mắt, da, gò má, đùi, đầu, cánh tay => Nét chung về nghĩa: đều chỉ bộ phận trên cơ thể con người. b. kết luận: ghi nhớ sgk/21 2. Những điều cần lưu ý: a. Một trường từ vựng có thể bao gồm nhiều trường từ vựng nhỏ hơn. - Các từ trong các trường: + Bộ phận của mắt : lòng đen, lòng trắng, con ngươi,. lông mày, lông mi, + Đặc điểm của mắt : đờ đẫn, sắc,. lờ đờ tinh anh, mù loà + Cảm giác của mắt : + Bệnh về mắt : + Hoạt động của mắt : b. Một trường từ vựng có thể bao gồm những từ khác biệt nhau về từ loại + Từ loại : - các danh từ như: con ngươi, lông my, - các động từ như: nhìn trơng, v.v..., - các tính từ như: lờ đờ ,''toét, v.v.. c. Do hiện tượng nhiều nghĩa, một từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau - Ngọt, cay , đắng, chát, thơm (trường mùi vị) - Ngọt, the thé, êm dịu, chối tai (trường âm thanh) d. Tăng thêm tính nghệ thuật của ngôn từ (phép nhân hóa, ẩn dụ, so sánh, v.v.. ) II, LUYỆN TẬP Bài tập 1 :Tìm các trường từ vựng : tôi , thầy tôi , mẹ , cô tôi , anh em tôi Bài tập 2 :Đặt tên trường từ vựng - Dụng cụ đánh bắt thuỷ sản - Dụng cụ để đựng - Hoạt động của chân - Trạng thái tâm lí - Tính cách - Dụng cụ để viết Bài tập 3 :Trường từ vựng thái độ Bài tập 4 : - Khứu giác : mũi , thơ , điếc , thính - Thính giác : tai , nghe , điếc , rõ , thính III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Học phần ghi nhớ - Vận dụng kiến thức về trường từ vựng đ học viết một đoạn văn sử dungj ít nhất 5 trường từ vựng nhất định. - Chuẩn bị bài : “Bố cục của văn bản”. 4.CỦNG CỐ :GV nhắc lại kiến thức bài học. 5. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : * Bài học : - Học phần ghi nhớ - Vận dụng kiến thức về trường từ vựng đã học viết một đoạn văn sử dụng ít nhất 5 trường từ vựng nhất định. * Bài soạn: - Chuẩn bị bài : “Bố cục của văn bản”. VII RÚT KINH NGHIỆM : TUẦN 2 TIẾT 8 Ngày soạn : 22/8/2013 Ngày dạy : 25/8/2013 Tập làm văn : BỐ CỤC CỦA VĂN BẢN I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nắm được yêu cầu của văn bản về bố cục . - Biết cách xây dựng bố cục văn bản mạch lạc , phù hợp với đối tượng phản ánh , ý đồ giao tiếp của người viết và nhận thức của người đọc. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG,THÁI ĐỘ 1. Kiến thức : - Bố cục của văn bản, tác dụng của việc xây dựng bố cục. 2. Kỹ năng : - Sắp xếp các đoạn văn trong bài theo một bố cục nhất định . - Vận dụng kiến thức về bố cục trong việc đọc – hiểu văn bản. 3. Thái độ : - Lắng nghe chăm chỉ phát biểu, nghiêm túc trong giờ học III. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI : -Ra quyết định : lựa chọn cách bố cục văn bản phù hợp với mục đích giao tiếp. -Giao tiếp : phản hồi / lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng về bố cục văn bản và chức năng nhiệm vụ, cách sắp xếp mỗi phần của bố cục. IV.CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG -Thảo luận, trao đổi để xác định đặc điểm , vai trò, tác dụng của bố cục văn bản. -Thực hành viết tích cực, tạo lập bài văn nghị luận đảm bảo bố cục 3 phần. V.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: ? Chủ đề của văn bản là gì ? ? Thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản ? Làm thế nào để đảm bảo tính thống nhất đó 3. Bài mới : Gv giới thiệu bi mới. Ở lớp 7 các em đã học bố cục và mạch lạc của văn bản . Các em đã nắm được bố cục của một vănbản gồm 3 phần và chức năng nhiệm vụ của chúng . Bởi vậy, bài học này ôn lại kiến thức đã học , đồng thời chúng ta đi sâu vào tìm hiểu cách sắp xếp, tổ chức nội dung phần thân bài – phần chính của văn bản như thế nào ? HOẠT ĐỘNG CỦA GV V HS NỘI DUNG BI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu chung về Bố cục của văn bản GV : Gọi hs đọc văn bản ở mục I sgk ? Văn bản trên có thể chia làm mấy phần ? Chỉ ra các phần đó ? + Chia làm ba phần : phần 1 : từ đầu đến "danh lợi" phần 2 ; tiếp theo đến "vào thăm "; phần 3 : còn lại ? Hãy cho biết nhiệm vụ từng phần của văn bản - phần 1 : có nhiệm vụ nêu ra chủ đề được nói tới trong văn bản - Giới thiệu ông Chu Văn An - Phần 2 : Trình bày các nội dung chủ yếu làm sáng tỏ chủ đề của vănbản - Công lao , uy tín và tính cách của Chu Văn An. - phần 3 : tổng kết chủ đề của vănbản - Tình cảm của mọi người đối với ông ChuVăn An . ? Phân tích mối quan hệ giữa các phần trong văn bản ? (Luôn gắn bó chặt chẽ với nhau , phần trước là tiền đề cho phần sau , còn phần sau là sự tiếp nối phần trước . Các phần đầu tập trung làm rõ cho chủ đề của vănbản là nguời thầy đạo cao đức trọng . HS : Phát hiện, trả lời cá nhân. GV : Chốt ? Từ việc phân tích trên , hãy cho biết một cách khái quát : Bố cục của văn bản gồm mấy phần ? Nhiệm vụ của từng phần ? Các phần của văn bản quan hệ với nhau ntn? ( Hs đọc ghi nhớ sgk) * HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu Cách bố trí , sắp xếp nội dung phần thân bài của vb ? Phần thân bài vb "Tôi đi học "của Thanh Tịnh kể về những sự kiện nào ? Các sự kiện ấy được sắp xếp theo thứ tự nào ? - sắp xếp theo hồi tưởng những kỉ niệm về buổi tựu trường đầu tiên của tác giả . ? Phân tích những diễn biến tâm trạng của cậu bé Hồng ở vb "trong lòng mẹ "của Nguyên Hồng ? HS : Tình thương mẹ và thái độ căm ghét .bịa chuyện nói xấu mẹ em ; Niềm vui sướng cực độ của cậu bé Hồng khi khi được ở trong lòng mẹ. ? Khi tả người ,vật , con vật , phong cảnh , em sẽ lần lượt miêu tả theo trình tự nào ? Hãy kể một số trình tự thường gặp mà em biét ? ( HSTLN) HS:Suy nghĩ, trả lời cá nhân. ? Phân tích trình tự sắp xếp các sự việc ở phần thân bài trong vb "Người thầy đạo cao đức trọng "? ( Các sự việc nói về Chu Văn An là người tài cao Các sự việc nói về CVA là người đạo đức , được học trò kính trọng . ? Việc sắp xếp nội dung phần thân bài tuỳ thuộc vào những yếu tố nào ? Các ý trong phần thân bài thường được sắp xếp theo trình tự nào ? (HSTLN) (Hs đọc ghi nhớ sgk) * HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học ? Nêu yêu cầu của bài tập 1 ? I .BÀI HỌC 1.Bố cục của văn bản a. ví dụ: vd/sgk/25 - Đoạn 1: mở bài, giới thiệu ông Chu Văn An và đặc điểm của ông - Đoạn 2a : Kể về ông Chu An người thầy giỏi, tính tình cứng cỏi không màng danh lợi - Đoạn 2b: Các đặc điểm ấy lại tiếp tục giữ khi ông đãvề ẩn dật. - Đoạn 3:Tình cảm của mọi người khi ông đã chết từ dn chí vua. => Vb thường có bố cục 3 phần : Mở bài , thân bài , kết bài - Phần Mở bài có nhiệm vụ nêu ra chủ đề của vb - Phần Thân bài thường có một số đoạn nhỏ trình bày các khía cạch của chủ đề - Phần Kết bài tổng kết chủ đề của vb b. kết luận : Ghi nhớ1,2/25 2, Cách bố trí , sắp xếp nội dung phần thân bài của vb a.vd : vd1,2,3,4 sgk/25.26 - Nội dung phần thân bài thường được sắp xếp theo một thứ tự tuỳthuộc vào kiểu vb, chủ đề vb , ý đồ giao tiếp của người viết - Các ý trong phần thân bài thường được sắp xếp theo trình tự thời gian , không gian , sự phát triển của sự việc hay một mạch suy luận , dòng tình cảm cốt sao cho phù hợp với sự triển khai chủ đề và sự tiếp nhận của người đọc b.kết luận: Ghi nhớ 3: sgk / 25 II . LUYỆN TẬP Bài tập 1: * Trình bày theo thứ tự không gian : - Nhìn từ xa – đến gần – đến tận nơi – đi xa dần b, Trình bày ý theo thứ tự thời gian : về chiều , lúc hoàng hôn => Các ý trong đoạn trích được sắp xếp theo cách diễn giải , ý sau làm rõ bổ sung cho ý trước. 4.Củng cố :GV nhắc lại kiến thức bài học. 5.Hướng dẫn tự học Xây dựng bố cục một bài văn tự sự theo yêu cầu của GV. VII. RÚT KINH NGHIỆM : ....................................................................................

File đính kèm:

  • docGiao an Ngu Van 8 tu T2 THCS Ly Thuong Kiet An Giang.doc