Giáo án Ngữ Văn Lớp 8 - Tuần 16 - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Thị Tình Thương

* Hoạt động 1: (15) HD tìm hiểu, quan sát mô tả, thuyết minh một thể loại văn học.

GV :yêu cầu HS đọc đề văn ( sgk).

? Xác định yêu cầu của đề? Đối tượng thuyết minh ở đây là gì?

HS: - Yêu cầu thuyết minh.

Đối tuợng: 1 thể loại văn học.

GV treo bảng phụ – bài thơ: Đập đá ở Côn Lôn

Yêu cầu học sinh đọc lại bài thơ (khuyến khích đọc thuộc lòng).

GV đặt câu hỏi gợi ý để HS trả lời.

? Bài thơ có mấy dòng? Mỗi dòng có mấy tiếng( chữ)? Số dòng , số chữ có bắt buộc không? Có thể thay đổi được không?

GV:Dựa vào cách hướng dẫn sgk, em hãy ghi kí hiệu bằng(B) - Trắc( T) cho bài thơ.

GV: Dựa vào kí hiệu B – T em hãy tìm quy luật của B-T

- Phép đối : chỉ xem xét các tiếng 2,4,6 ở cặp câu: 3 -4; 5-6.

- Niêm( dính nhau): Xét ở các tiếng 2,4,6 ở câu 1 -8; 2 -3; 4 -5; 6 -7.

 

doc13 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 390 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ Văn Lớp 8 - Tuần 16 - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Thị Tình Thương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ngắm, nhìn thế gian một cách thoả mãn: hành động ngông. So sánh ngôn ngữ và giọng điệu với bài “ Qua đèo Ngang” và “Đập đá ở Côn Lôn”. I.Tác giả – tác phẩm. 1. Tác giả. - Tản Đà ( 1889 – 1939). - Quê: Sơn Tây ( nay là Hà Tây) - Xuất thân là một nhà nho. - Là nghệ sĩ có tài, có cá tính độc đáo, nhân cách cao thượng. 2. Tác phẩm. - Được trích từ “ Khối tình con I” ( 1917) II. Đọc – tìm hiểu văn bản: 1. Đọc 2. Thể thơ: Thất ngôn bát cú Đường luật. 3. PTBĐ: Biểu cảm. 4. Phân tích văn bản a. Câu 1 -2. - Muốn lên cung trăng -> vì buồn chán. -> buồn chán thế thời, trước sự tồn vong của đất nước. -> Bộc lộ cảm xúc trực tiếp, ngôn ngữ thân mật đời thường. => Sự bất hoà với xã hội và muốn thoát li khỏi thực tại. b. Câu 3 -4, 5-6. - Điệp ngữ ( cũng, có), từ ngữ thông dụng, giọng vui vẻ, hóm hỉnh. -> Khát vọng từ chốt cuộc sống thực tại và được sống vui tươi tự do cho chính mình. c. Câu 7 -8 . - Cười -> Thoả mãn vì đạt được khát vọng thoát li mãnh liệt. => Cười mỉa mai, khinh bỉ cõi trần bé nhỏ lắm cái xấu xa bon chen, danh lợi. Ghi nhớ: SGK /157 5.TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP:( 3’) 5.1: Tổng kết: (2’) Câu 1: Dựa vào kiến thức đã học ở lớp 7 xác định thể thơ của văn bản? Và thuyết minh ngắn gọn về thể thơ này? Gợi ý: số câu, số chữ, ngắt nhịp, hiệp vần, phép đối, bố cục? HS: - 8 câu, mỗi câu 7 chữ. - Nhịp 4/3, 3/4 - Hiệp vần tiếng cuối câu 1,2,4,6,8. - Đối cặp câu: 3-4, 5-6. - Bố cục: đề -thực –luận - kết. 5.2: Hướng dẫn học tập: (1’) * Đối với tiết học này: - Học thuộc Ghi nhớ SGK. * Đối với tiết học sau: Chuẩn bị bài “ Ơn tập và kiểm tra phần Tiếng Việt.” 6. PHỤ LỤC: Khơng cĩ ƠN LUYỆN TIẾNG VIỆT TUẦN 16 Tiết 63 Tiếng Việt Ngày dạy: 5/12/2013 1. MỤC TIÊU: Giúp HS * Hoạt động 1: 1.1. Kiến thức: - HS biết: Củng cố khái quát phần từ vựng tiếng việt. - HS hiểu: Đặc điểm của những từ vựng đã học. 1.2. Kĩ năng: * Kĩ năng bài học: - HS thực hiện được: Đặc điểm của từ vựng. - HS thực hiện thành thạo: Sử dụng từ vựng phù hợp . 1.3. Thái độ: Giáo dục HS - Thĩi quen: Sử dụng từ vựng đúng trong nĩi viết. - Tính cách: Tích cực học tập * Hoạt động 2: 1.1. Kiến thức: - HS biết: Củng cố khái quát phần ngữ pháp tiếng việt. - HS hiểu: Đặc điểm trợ từ, thán từ, tình thái từ, câu ghép đã học. 1.2. Kĩ năng: * Kĩ năng bài học: - HS thực hiện được: Đặc điểm của trợ từ, thán từ, tình thái từ, câu ghép đã học. - HS thực hiện thành thạo: Sử dụng trợ từ, thán từ, tình thái từ, câu ghép đã họcphù hợp . 1.3. Thái độ: Giáo dục HS - Thĩi quen: Sử dụng trợ từ, thán từ, tình thái từ, câu ghép đã học đúng trong nĩi viết. - Tính cách: Tích cực học tập 2. NỘI DUNG BÀI HỌC: Nội dung ơn tập. 3. CHUẨN BỊ: 3.1. GV : - Bảng phụ ghi VD. 3.2. HS: - Đọc trả lời các câu hỏi vào vở soạn. 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1: Ổn định tổ chức và kiểm diện: (1’) GV kiểm tra sỉ số HS Lớp 8A1: / Lớp 8A2: / Lớp 8A3: / 4.2: Kiểm tra miệng: (1’) 4.3. Tiến trình bài học: Tiết này chúng ta sẽ tìm hiểu về dấu ngoặc kép. Hoạt động của GV và HS. Nội dung bài học. Hoạt động 1: (15’)HD củng cố kiến thức về phần từ vựng. GV :yêu cầu HS nhắc lại kiến thức về phần tự vựng tiếng việt đã học ở KH1, lớp 8. - HS: Nhớ – hệ thống lại và trả lời. GV Yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức ( khái niệm, tác dụng) của các bài trên. HS: Trả lời theo ý kiến cá nhân. GV chốt ý. HD học sinh làm bài tập a ( sgk). BT a: Dùng bảng phụ- Yêu cầu học sinh đọc bài tập. Gọi học sinh lên bảng điền. ? Giải thích từ ngữ có nghĩa hẹp trong sơ đồ trên? Những câu giải thích ấy có từ ngữ nào chung? HS: Dựa vào kiến thức lớp 6 để giải thích. BT b. HS đọc yêu cầu BT. Lên bảng thực hiện bài tập. BT c. HS đọc yêu cầu bài tập. Viết vào bảng cá nhân – trình bày. Hoạt động 2: ( 25’)Hướng dẫn củng cố phần ngữ pháp. HS nhắc lại những kiến thức về ngữ pháp đã được học. Dùng hình thức bắt thăm – học sinh bắt thăm đúng vấn đề nào thì trả lời – nhắc lại kiến thức của vấn đề đó. GV nhận xét, củng cố. BT a. Dùng bảng phụ Yêu cầu học sinh đọc đề và lên xác định câu ghép. ? Có thể tách 3 vế câu ghép thành 3 câu đơn được không? Nếu tách được có làm thay đổi ý cần diễn đạt hay không? BT b. - HS đọc yêu cầu bài tập - HS: Đứng tại chỗ hực hiện bài tập. BT c. - HS đọc yêu cầu bài tập - HS: Lên bảng thực hiện bài tập. GV nhận xét, cho điểm. I.Từ vựng. 1. Lí thuyết - Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. - Trường từ vựng. - Từ tượng hình, từ tượng thanh. - Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội. - Biệt pháp tu từ nói quá. - Biệt pháp tu từ nói giảm, nói tránh. 2. Thực hành. a. Điền từ ngữ thích hợp vào ô trống. T.thuyết T. cổ tích T.ngụ ngôn T. cười Truyện dân gian b. Biện pháp tu từ nói quá: - Làm trai cho đáng nên trai Khom lưng gắng sức gánh hai hạt vừng. Nói giảm, nói tránh: - Thà ăn bắp hột chà vôi Còn hơn giàu có bồ côi một mình c. Câu sử dụng từ tượng hình, từ tưọng thanh. - Trên mặt nước, những làn sóng lăn tăn như chạy dài đến vô tận. - Ngoài trời mưa rơi tí tách. II. Ngữ pháp 1. Lí thuyết: - Trợ từ - Thán từ - Tình thái từ - Câu ghép 2. Thực hành a. Câu ghép: Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị. b. Xác định câu ghép – cách nối các vế câu. - Chúng tathiên nhiên -> nối: cũng như. - Có lẽ rất đẹp -> nối: bởi vì. c. Viết câu: - Dùng trợ từ và tình thái từ: Cuốn sách này mà những 20.000 đ à? - Dùng trợ từ và thán từ: Ồ, cái áo này đẹp ơi là đẹp! 5.TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP:( 3’) 5.1: Tổng kết: (2’) Củng cố nội dung phần ơn tập, lưu ý HS nội dung thi HKI 5.2: Hướng dẫn học tập: (1’) * Đối với tiết học này: - Học thuộc bài, ơn tập kĩ chuẩn bị thi HKI * Đối với tiết học sau: Chuẩn bị bài “ Trả bài viết số 3” 6. PHỤ LỤC: Khơng cĩ TRẢ BÀI VIẾT SỐ 3 Tuần 16- Tiết 64 Tập làm văn Ngày dạy: 5/12/2013 1. MỤC TIÊU: Giúp HS * Hoạt động : 1.1. Kiến thức: - HS biết: Những thiếu sót, những lỗi vế cách dùng từ, đặt câu, viết đoạn để khắc phục, phát huy những ưu điểm trong bài viết ở lần sau. - HS hiểu: Cách làm bài thuyết minh về một thứ đồ dùng. 1.2. Kĩ năng: - HS thực hiện được: Viết được bài văn thuyết minh về một thứ đồ dùng. - HS thực hiện thành thạo: Viết bài văn thuyết minh cĩ bố cục rõ ràng. 1.3. Thái độ: Giáo dục HS - Thĩi quen: Sửa lỗi bài viết của mình. - Tính cách: Cẩn thận, sáng tạo trong học tập. 2. NỘI DUNG BÀI HỌC: Sửa lỗi bài viết số 3. 3. CHUẨN BỊ: 3.1. GV : - Chấm, trả bải bài cho HS. 3.2. HS: - Xem lại nội dung kiểm tra. 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1: Ổn định tổ chức và kiểm diện: (1’) GV kiểm tra sỉ số HS Lớp 8A1: / Lớp 8A2: / Lớp 8A3: / 4.2: Kiểm tra miệng: Khơng KT 4.3. Tiến trình bài học: Hoạt động của GV và HS Nội dung bài dạy. 1. Đề bài: - GV gọi HS nhắc lại đề bài. - GV ghi đề bài lên bảng. 2. Phân tích đề: * Xác định thể loại đề bài? Đề bài yêu cầu gì? - Thể loại: Thuyết minh 3. Nhận xét bài làm của HS: - Ưu điểm: + Đa số học sinh nắm được phương pháp làm một bài văn thuyết minh. + Nắm vững các tri thức chính xác về đối tượng cần thuyết minh. + Diễn đạt trôi chảy, trình bày sạch đẹp, xây dựng đoạn và trình bày văn bản hợp lí. - Tồn tại: + Một số bài viết chưa nắm được phương pháp thuyết minh. + Một số học sinh chưa nắm được phương pháp thuyết minh. + Diễn đạt còn yếu, tri thức về đối tượng còn hạn chế, chưa khách quan. + Cách trình bày đoạn văn vẫn còn hạn chế: một số bài không biết cách trình bày đoạn văn, ý chính. + Cấu trúc bài viết còn lỏng lẻo, thiếu tính thống nhất, tính liên kết trong câu đoạn văn. + Trình bày cẩu thả, chữ viết xấu. + Đọc bài chưa đạt. 4. Điểm: Trên TB: Dưới TB: 5. Phát bài: GV phát bài cho HS. 6. Dàn bài: GV hướng dẫn HS xây dựng dàn bài. * Phần mở bài cần giơí thiệu như thế nào? * Phần thân bài cần giới thiệu như thế nào? * Phần kết bài cần nêu ND gì? 7. Chữa lỗi: - GV nêu ra các lỗi mà HS mắc phải trong bài làm của HS. - GV treo bảng phụ, ghicác lỗi. -HS lên bản chữa lỗi. - GV nhận xét, sửa chữa. 1.Đề bài: Hãy thuyết minh về cây bút bi. 2.Nhận xét 3. Trả bài 4. Dàn bài: * Dàn ý: a. Mở bài: - Giới thiệu chung: Cây bút bi là vật dụng cần thiết, nhất là đối với học sinh, sinh viên. b. Thân bài: Trình bày các tri thức về đối tượng. - Nguồn gốc: do Laszlo Biro người Hunggari phát minh. - Các loại – các hãng bút bi. - Cấu tạo ngoài: vỏ, nắp ( bấm) - Cấu tạo trong: ruột, ngòi, lò xo. - Cách bảo quản, sử dụng, công dụng. c. Kết bài: Cảm nghĩ của em về cây bút bi. 5. Chữa lỗi: Sai. Đúng. Mắt lắm. Mắc. Giỏ. Vỏ. Nhân diệp. Dịp. Sinh cảm ơn. Xin. Ngụi. Nguội. Mội người. Mọi. * Lỗi dùng từ, đặt câu: - Em có ý nghĩ là thích cây bút bi lắm. à Em yêu quý bút lắm. - Cây bút nhìn trông rất đẹp. à Cây bút rất đẹp mắt. 5.TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP:( 4’) 5.1: Tổng kết: (3’) Xem lại nội dung bài kiểm tra. 5.2: Hướng dẫn học tập: (1’) * Đối với tiết học này: - Xem lại bài * Đối với tiết học sau: - Chuẩn bị: Thi HKI 6. PHỤ LỤC: Khơng cĩ hïïõ&õïïg

File đính kèm:

  • docTUAN 16.doc