Hoạt động 1: Tìm hiểu chung
Tìm hiểu công dụng của dấu gạch ngang
Gv treo bảng phụ ghi sẵn ví dụ trong Sgk. Hs đọc.
Trong các ví dụ a, b, c, d dấu chấm lửng dùng để làm gì?
Câu a: Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu bộ phận giải thích; Câu b: Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật; Câu c: Dấu gạch ngang dùng để liệt kê các công dụng của dấu chấm lửng; Câu d: Dấu gạch ngang dùng để nối các từ nằm trong một liên danh.
Hỏi vậy dấu gạch ngang có những công dụng gì?
Hs trả lời - Gv tóm lại rồi cho Hs đọc ghi nhớ Sgk.
Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối
Dấu gạch nối giữa các tiếng trong từ Va-ren dùng để làm gì?
-> Dấu gạch nối giữa các tiếng trong từ Va-ren dùng để nối các tiếng trong tên riêng nước ngoài.
Gv tích hợp với bài Từ mượn được học ở lớp 6.
Cách viết dấu gạch nối có gì khác với dấu gạch ngang?
-> Dấu gạch nối được viết ngắn hơn dấu gạch ngang.
Vậy dấu gạch nối có những đặc điểm gì?
Hs trả lời, Gv tóm lại, cho Hs đọc Ghi nhớ 2 Sgk.
Hoạt động 2: Hướng dẫn Luyện tập
Bài 1: Gọi Hs lên bảng làm.
Hs khác nhận xét. Gv nhận xét, chữa bài.
11 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 623 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ Văn lớp 7 - Tuần 31 - Năm học 2013-2014 - Hà Thị Huyền, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ập dạng rút gọn câu. Bây giờ chúng ta tiếp tục ôn tập về 2 dạng mở rộng câu.
CEm hãy cho biết dạng mở rộng câu thứ nhất là gì?
-> Thêm trạng ngữ cho câu.
CTrạng ngữ là gì? Cho vd?
Dạng thứ hai là dùng cụm chủ vị làm thành phần câu. CVậy thế nào là dụng cụm C-V làm thành phần câu? Cho vd.
CCác thành phần nào của câu có thể được mở rộng bằng cụm C-V? Cho vd.
GV chốt: Nhờ việc mở rộng câu bằng cách dụng cụm C-V làm thành phần câu, ta có thể gộp 2 câu độc lập thành 1 câu có cụm C-V làm thành phần.
CChuyển đổi kiểu câu có những cách chuyển đối nào?
CThế nào là câu chủ động, câu bị động? Cho vd.
CChuyển đổi như vậy có tác dụng gì?
-> Tránh lặp 1 kiểu câu hoặc để đảm bảo mạnh văn nhất quán.
Có mấy kiểu câu bị động? Cho vd.
-> Có từ bị và được.
-> Không có từ bị và được.
CChúng ta đã học những phép tu từ nào?
Điệp ngữ và liệt kê.
C Lập sơ đồ về các phép tu từ cú pháp?
CThế nào là điệp ngữ? Các dạng?
Liệt kê là gì? Cho vd.
CCó mấy kiểu liệt kê? cho vd.
-> Liệt kê theo từng cặp và liệt kê không theo từng cặp.
VD: Tinh thần, lực lượng, tính mạng, của cải / tinh thần và lực lượng; tính mạng và của cải.
-> Liệt kê tăng tiến và liệt kê không tăng tiến.
VD: Tre, nứa, mai, vầu...
GV chốt: Liệt kê là một phép tu từ cú pháp. Vì vậy, khi sử dụng cần phải chú ý tới giá trị biểu cảm của nó.
** Sau khi đã hệ thống hóa kiến thức, Gv yêu cầu gấp sách lại, chia nhóm, đại diện các nhóm lên bảng vẽ sơ đồ về Các phép biến đổi câu đã học.
Hs thực hiện, Gv nhận xét, kết thúc bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn tự học
- Gv hướng dẫn, Hs nghe, thực hiện.
- Hướng dẫn làm bài Kiểm tra Tiếng Việt :
Về nhà ôn tập, học thuộc các khái niệm về các kiểu câu, nắm được tác dụng của các dấu câu ; nắm chắc các phép biến đổi câu. Viết đoạn văn với chủ đề tự chọn có sử dụng các kiểu câu, dấu câu và các phép tu từ cú pháp.
I. Ôn tập
1. Các phép biến đổi câu
* Sơ đồ : Sgk/144
a. Rút gọn câu: Khi nói, viết ta có thể lược bỏ một số thành phần của câu tạo thành câu rút gọn.
VD: Thương người như thể thương thân.
+ Rút gọn câu cần chú ý:
- Câu vẫn đủ ý và không bị cộc lốc, khiếm nhã.
- Trong đối thoại, hội thoại thường hay rút gọn câu nhưng cần chú ý quan hệ vai giữa người nói và người nghe, người hỏi và người trả lời.
b. Thêm trạng ngữ cho câu:
+ Trạng ngữ chỉ nơi chốn , địa điểm
VD: Trên dàn hoa lí Dưới bầu trời trong xanh.
+ Trạng ngữ chỉ thời gian:
VD: Đêm qua, trời mưa to. Sáng nay, trời đẹp.
+ Chỉ nguyên nhân:
VD: Vì trời mưa to, sông suối đầy nước.
+ Chỉ mục đích:
VD: Để mẹ vui lòng, Lan cố gắng học giỏi.
+ Chỉ phương tiện:
VD: Bằng thuyền gỗ, họ vẫn ra khơi.
+ Chỉ cách thức:
VD: Với quyết tâm cao, họ lên đường.
* Cấu tạo:
- Trạng ngữ có thể 1 thực từ (danh từ, động từ, tính từ) nhưng thường là 1 cụm từ (cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ)
- Trước các từ hoặc cụm từ làm trạng ngữ thường là các quan hệ từ.
VD: Trên giàn hoa lí.
Hồi đêm.
c. Dùng cụm chủ vị để mở rộng câu:
- Là dùng những kết cấu có hình thức giống câu, gọi là cụm C-V làm thành phần câu
- VD: Chiếc cặp sách tôi mới mua rất đẹp.
* Các thành phần dùng để mở rộng câu:
+ Chủ ngữ: Mẹ về khiến cả nhà vui.
+ Vị ngữ: Chiếc xe máy này phanh hỏng rồi.
+ Bổ ngữ: Tôi cứ tưởng ghê gớm lắm.
+ Định ngữ: Người tôi gặp là một nhà thơ.
d. Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động:
+ Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ chủ thể của hoạt động.
VD: Hùng vương quyết định truyền ngôi cho Lang Liêu.
+ Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ đối tượng của hành động.
VD: Lang Liêu được HV truyền ngôi.
* Tác dụng: Tránh lặp 1 kiểu câu hoặc để đảm bảo mạch văn nhất quán.
2. Các phép tu từ cú pháp
* Sơ đồ: Sgk/144
a) Điệp ngữ:
- Khái niệm: Là cách lặp đi lặp lại từ ngữ hoặc câu nhằm nổi bật ý và gây cảm xúc mạnh.
-Các dạng: điệp ngữ nối tiếp, chuyển tiếp, cách quãng.
b) Liệt kê
- Khái niệm: Liệt kê là sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại để diễn tả được đầy đủ hơn, sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế hay của tư tưởng, tình cảm.
VD: Những quả dưa hấu bổ phanh đỏ lòm lòm, những xâu lạp xườn lủng lẳng dưới mái hiên các hiệu cơm; cái rốn của chú khách trưng ra giữa trời...
- Các kiêu liệt kê
+ Xét về cấu tạo: Liệt kê theo từng cặp và liệt kê không theo từng cặp.
VD: Tinh thần, lực lượng, tính mạng, của cải/ tinh thần và lực lượng; tính mạng và của cải.
+ Xét về ý nghĩa: Liệt kê tăng tiến và liệt kê không tăng tiến
VD: + Tre, nứa, mai, vầu...
+ Gia đình, họ hàng, làng xóm.
II. Hướng dẫn tự học
- Tiếp tục ôn tập để khắc sâu những kiến thức về phần tiếng Việt.
- Vận dụng những kiến thức phần lí thuyết để làm các bài tập cụ thể.
- Chuẩn bị bài tiếp theo: Ôn tập phần Văn.
E. Rút kinh nghiệm
Tuần: 31 Ngày soạn: 31/03/2014
Tiết: 120 Ngày dạy : 02/04/2014
ÔN TẬP PHẦN VĂN
A. Mức độ cần đạt
Nắm được hệ thống văn bản, về đặc trưng thể loại của các văn bản, những quan niệm về văn chương, về sự giàu đẹp của tiếng Việt trong các văn bản thuộc chương trình Ngữ văn lớp 7.
B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ
1. Kiến thức :- Một số khái niệm thể loại liên quan đến đọc – hiểu văn bản như ca dao, dân ca, tục ngữ, thơ trữ tình, thơ Đường luật, thơ lục bát, thơ song thất lục bát; phép tương phản và tăng cấp trong nghệ thuật.
- Sơ giản về thể loại thơ Đường luật.
2. Kĩ năng : - Hệ thống hóa, khái quát hóa kiến thức về các văn bản đã học.
- So sánh, ghi nhớ, học thuộc lòng các văn bản tiêu biểu.
3. Thái độ: Hệ thống hóa và nắm được các kiến thức về phần văn đã học.
C. Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề.
D. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số: Lớp 7A3 vắng , Lớp 7A4 vắng , Lớp 7A5 vắng
2. Bài cũ: Kiểm tra 15 phút.
3. Bài mới: Để hệ thống hóa những kiến thức về phần văn đã học kể cả HK I và HK II, chúng ta sẽ tiến hành trong tiết học hôm nay.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài dạy
Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập lí thuyết
- Gv yêu cầu Hs trình bày bài tập 1. Hs khác lắng nghe, nhận xét, góp ý nếu bạn trình bày chưa chính xác.
Gv nhận xét. Treo bảng phụ ghi tên các văn bản. Hs đối chiếu rồi ghi vào vở.
Tiếp Kì 1:
22, Tiếng gà trưa
23, Một thứ quà của lúa non : Cốm
24, Sài gòn tôi yêu
25, Mùa xuân của tôi
Học kì 2:
26, Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất
27, Tục ngữ về con người và xã hội
28, Tinh thần yêu nước của nhân dân ta
29, Sự giàu đẹp của tiếng Việt
30, Đức tính giản dị của Bác Hồ
31 , Ý nghĩa văn chương
32, Sống chết mặc bay
33, Những trò lố hay là Va – ren và Phan Bội Châu
34, Ca Huế trên sông Hương
35, Quan âm Thị Kính
Tổng cộng :
+ Học kì I : 25 tác phẩm
+ Học kì II: 10 tác phẩm
Cả năm : 35 tác phẩm
- Gv yêu cầu Hs ôn lại các định nghĩa về ca dao, dân ca; tục ngữ; các loại thơ, phép tương phản và tăng cấp trong nghệ thuật.
Hs đọc lại các chú thích để nhớ lại các định nghĩa.
- Yêu cầu Hs đọc lại các bài ca dao đã học và nêu những tình cảm và thái độ thể hiện trong các bài ca dao, dân ca đó?
-> Những tình cảm và thái độ thể hiện trong các bài ca dao là: Tình yêu quê hương đất nước, tình cảm gia đình; tình yêu thương cảm thông, chia sẻ với những số phận bất hạnh; thái độ mỉa mai châm biếm với những thói hư, tật xấu trong xã hội... Phản kháng xã hội phong kiến.
- Các câu tục ngữ đã thể hiện những kinh nghiệm và thái độ của nhân dân đối với thiên nhiên, lao động sản xuất và con người, xã hội như thế nào?
-> Đó là những kinh nghiệm được được đúc kết từ xa xưa về thiên nhiên và lao động sản xuất, tôn vinh giá trị con người, răn dạy các hành vi ứng xử...
- Những giá trị lớn về tư tưởng, tình cảm thể hiện trong các bài thơ, đoạn thơ trữ tình của Việt Nam và Trung Quốc là gì?
Hs đọc lại những bài thơ, đoạn thơ trả lời câu hỏi. -> Thơ là tiếng nói tâm hồn, tình cảm của các nhà thơ cho nên đó vừa là một tâm trạng, một cảm xúc nhưng đó cũng có thể là những tâm sự lớn được gửi gắm, giải bày qua thơ.
- Gv yêu cầu Hs thảo luận nhóm và lập bảng tổng hợp theo câu hỏi 6 SGK.
Hs: Thảo luận – lập bảng tổng hợp.
- Gv yêu cầu Hs đọc bảng tra cứu các yếu tố Hán Việt ở phần cuối Sgk tập 2, ghi vào sổ tay những từ khó hiểu với mình.
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập
Gv cho 3 đề, cho Hs chọn 1 trong 3 đề đó và phát biểu theo ý kiến của bản thân.
Hs khác nhận xét. Gv nhận xét, chỉnh sửa.
Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học
Gv hướng dẫn, Hs nghe, thực hiện.
I. Ôn tập lí thuyết
1. Các văn bản đã học
Học kì 1:
1, Cổng trường mở ra
2, Mẹ tôi
3, Cuộc chia tay của những con búp bê
4, Những câu hát về tình cảm gia đình
5, Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người
6, Những câu hát than thân
7, Những câu hát châm biếm
8, Nam quốc sơn hà
9, Tụng giá hoàng kinh sư
10, Thiên trường vãn vọng
11, Côn sơn ca
12, Sau phút chia ly
13 Bánh trôi nước
14 Qua đèo Ngang
15 Bạn đến chơi nhà
16, Vọng lư sơn bộc bố
17, Hồi hương ngẫu thư
18, Tĩnh dạ tứ
19,Mao ốc vị thu phong sở phá ca
20, Nguyên tiêu
21,Cảnh khuya
2. Các định nghĩa
a) Ca dao - dân ca
Là các khái niệm chỉ các thể loại trữ tình dân gian, kết hợp với lời và nhạc, diễn tả nội tâm con người. Ca dao là lời thơ của dân ca. Dân ca là sáng tác kết hợp lời và nhạc
b) Tục ngữ
Là những câu nói dân gian ngắn ngọn, ổn định có nhịp điệu, hình ảnh , thể hiện kinh ngiệm của nhân dân về mọi mặt
c) Thơ trữ tình
Phản ánh cuộc sống bằng cảm xúc trực tiếp của người sáng tác, văn bản thơ trữ tình thường có vần điệu, nhịp điệu ngôn ngữ cô đọng, manh tính cách điệu cao
d) Văn xuôi
- Truyện ngắn
- Tùy bút
e) Bảng tra cứu các yếu tố Hán Việt.
II. Luyện tập
1. Phát biểu ý kiến của em về sự giàu đẹp của tiếng Việt. (có dẫn chứng)
2. Phát biểu những điểm chính về ý nghĩa của văn chương.
3. Trình bày cảm nghĩ của em về giá trị nội dung và nghệ thuật các tác phẩm đã học. (chú trọng các tác phẩm thơ trữ tình)
III. Hướng dẫn tự học
- Học thuộc một số bài thơ, đoạn văn hay.
- Nhớ chính xác 50 từ Hán Việt thông dụng.
- Chuẩn bị tiết sau: Ôn tập phần Văn (TT)
E. Rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- Van 7 Tuan 31.doc