Giáo án Ngữ Văn Lớp 7 - Tuần 30 (Chuẩn kiến thức)

Hoạt động 1: Khởi động

• Mục tiêu: HS có hứng thú tếp thu

 văn bản "Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu".

• Cách tiến hành

 Nguyễn Ái Quốc - Hồ Chí Minh là một vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc Việt nam. Trong sự nghiệp cách mạng Người luôn lấy văn chương làm vũ khí chiến đấu sắc bén chống kẻ thù. Để góp phần tiếng nói đầy sức mạnh vào phong trào đòi thả cụ Phan Bội Châu rầm rộ khắp nước, Người đã viết “ Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu”. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu văn bản này

*Hoạt động 2: Đọc - Hiểu văn bản

• Mục tiêu: HS nâng cao kĩ năng đọc,

 tóm tắt, phân tích nhân vật.

HS nhận thức được bản chất dối trá của Va-ren qua lời hứa của hắn khi sắp nhận chức.

- HS có thái độ căm ghét cái xấu, sự lừa lọc, trân trọng cái đẹp.

• Đồ dùng: tranh ảnh, bảng phụ

• Cách tiến hành

- GV hướng dẫn đọc: giọng vừa bình thản vừa di dỏm hai hước. Chú ý câu cảm, lời độc thoại, lời tái bút đọc giọng phù hợp.

- GV đọc mẫu.Học sinh đọc.

- Nhận xét.

 

doc12 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 429 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ Văn Lớp 7 - Tuần 30 (Chuẩn kiến thức), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n hơn về thái độ, tư thế của Phan Bội Châu trước kẻ thù ? Đó là thái độ gì - Nhếch mép cười ruồi, khinh bỉ ?Theo một nhân chứng khác Phan Bội Châu còn có hành động gì? *Hoạt động 3: Tổng kết rút ra ghi nhớ Mục tiêu: HS khái quát được giá trị nội dung và nghệ thuật cảu truyện ngắn. Cách tiến hành -Tích hợp ND học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh: Nguyễn Ái Quốc bộc lộ gián tiếp lòng yêu nước thong qua ngợi ca cuộc đời và bản lĩnh kiên cường của người sĩ phu yêu nước Phan Bội Châu trước sự lố bịch của Va-ren. Qua đây thấy được mọt phương diện khác của Nguyễn Ái Quốc khi sử dụng vũ khí văn nghệ. ? Nghệ thuật dựng truyện của Nguyễn Ái Quốc có gì đặc sắc? ? Mục đích của truyện ngắn là gì ? - Học sinh đọc.GV chốt *Hoạt động 4: Hướng dẫn luyên tập Mục tiêu: HS có kĩ năng thực hành. Cách tiến hành Học sinh xác định yêu cầu Gọi 1-2 em trình bày Nhận xét ?Giải thích cụm từ “ những trò lố” 1' 30' 3' 5' I. Đọc và thảo luận chú thích II. Bố cục III. Tìm hiểu văn bản 1.Varen và lời hứa của hắn 2. Cuộc gặp gỡ giữa Varen và Phan Bội Châu trong sự tưởng tượng của tác giả Varen Phan Bội Châu - Con người phản bội giai cấp - Tên chính khách bị đồng bọn xua đuổi ra khỏi tập đoàn - Kẻ ruồng bỏ quá khứ, ruồng bỏ lòng tin, ruồng bỏ giai cấp - Kẻ phản bội nhục nhã -> con người đáng khinh bỉ, căm thù - Tôi đem tự do đến cho ông đây - Bắt tay, nâng gông - Có đi phải có lại, yêu cầu ông cộng tác, hợp lực với Pháp -> có vẻ thân thiện, giúp đỡ nhưng lập tức đặt ra yêu cầu buộc Phan Bội Châu theo Pháp - Ca ngợi Phan Bội Châu và hứa hẹn - Dụ dỗ -> lời dụ dỗ, ca ngợi khôn khéo nhưng trơ tráo, trắng trợn - Đưa ra những tấm gương phản bội nhục nhã trong đó có hắn -> thô thiển, bỉ ổi và vô liêm sỉ - Người đồng bào tôn kính, đã hi sinh -Bậc anh hùng, vị thiên sứ, đấng xả thân -> con người đáng tôn kính, ngưỡng mộ - Nhìn Varren - Im lặng, dửng dưng -> thái độ bình tĩnh, khinh bỉ và bản lĩnh , kiên cường của Phan Bội Châu trước kẻ thù - Nhếch mép. mỉm cười kín đáo - Nhổ vào mặt Varen -> Căm tức, khinh bỉ cao độ IV.Ghi nhớ (sgk) V. Luyện tập Bài 1: Thái độ của tác giả đối với Phan Bội Châu là khâm phục, ngưỡng mộ. Thái độ ấy thể hiện qua cách miêu tả và ngòi bút trào phúng sắc sảo. Bài 2: - Những trò lố (turrlupinades) = trò hề, vô vị, nhạt nhẽo -> trò bịp bợm, lố bịch của Varen - Truyện có hai trò lố 4. Củng cố: 2p Qua văn bản, em cảm nhận điều gì về hai nhân vật Va-ren và Phan Bội Châu? 5. Hướng dẫn học bài: 1p - Học ghi nhớ và nội dung phân tích - Soạn: Dùng cụm C-V để mở rộng câu ( tiếp) – làm bài tập 6. Rút kinh nghiệm -------------------------------------------------- TUẦN 30 NS: ND: Tiết 119 -- TV DÙNG CỤM CHỦ VỊ ĐỂ MỞ RỘNG CÂU: LUYỆN TẬP (Tiếp theo) I. Mục tiêu - Củng cố kiến thức về dùng cụm C-V để mở rộng câu. - HS nâng cao kĩ năng nhận diện, phân tích các cụm C-V trong câu và dùng câu có cụm C-V. - Có ý thức mở rộng câu trong nói và viết. II. Đồ dùng - Giáo viên: bảng phụ, tài liệu tham khảo - Học sinh: soạn bài III. Phương pháp - Phân tích, trao đổi đàm thoại IV. Tổ chức giờ học 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ: 3p - Thế nào là cụm C-V để mở rộng câu? Lấy ví dụ Những thành phần nào của câu có thể cấu tạo là cụm C-V để mở rộng câu? 3.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung chính *Hoạt động 1: Khởi động Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS tiếp thu kiến thức. Cách tiến hành Để giúp các em củng cố kiến thức và khái niệm về cụm C-V dùng để mở rộng nòng cốt câu, chúng ta cùng luyện tập *Hoạt động 2: Luyện tập Mục tiêu: HS có kĩ năng thực hành Đồ dùng: bảng phụ Cách tiến hành - Học sinh đọc bài tập 1 và xác định yêu cầu. - Học sinh làm việc cá nhân. - HS nhận xét. - GV sửa chữa, bổ sung và KL bằng bảng phụ. Học sinh đọc , xác định yêu cầu Thảo luận nhóm (5p). Báo cáo kết quả bằng bảng phụ *Ghi chú: C - V (nòng cốt câu) Học sinh đọc, xác định yêu cầu. HS hoạt động cá nhân. Gọi 3 em lên bảng chữa. Học sinh nhận xét. GV sửa chữa, bổ sung. 1' 39' Bài tập 1: Các cụm C-V dùng mở rộng câu: a. Khí hậu nước ta ấm áp / cho phép c v ĐT ta quanh năm trồng trọt, thu hoạch... c v -> cụm c - v làm chủ ngữ -> cụm c-v làm bổ ngữ b) - Có hai cụm c - v làm phụ ngữ cho danh từ khi + ...từ khi các thi sĩ / ca tụng cảnh DT c v núi non hoa cỏ...từ khi có người / DT c lấy tiếng chim, tiếng suối làm... v - Có hai cụm c - v làm phụ ngữ cho động từ nói Có kẻ nói....từ khi các thi sĩ / ca tụng cảnh ĐT c v núi non hoa cỏ...từ khi có người / c lấy tiếng chim, tiếng suối làm... v c) ...Thật đáng tiếc khi chúng ta thấy ĐT những tục lệ tốt đẹp ấy /mất dần và c v những thức quý của đất mình /... người ngoài. c v -> hai cụm c-v làm bổ ngữ cho động từ thấy Bài tập 2: Gộp các câu thành câu có cụm chủ vị làm thành phần câu. a. Chúng em học giỏi / khiến cha mẹ và c v c C thầy cô rất vui lòng. v V b. Nhà văn Hoài Thanh / khẳng định rằng C V cái đẹp là cái có ích. c v c. Tiếng Việt rất giàu thanh điệu / khiến c v C V cho lời nói của người Việt nam du dương, trầm bổng như một bản nhạc. d. Cách mạng tháng Tám thành công / c v C khiến cho Tiếng Việt có một bước phát c v triển, một số phận mới. V Bài tập 3: Gộp câu, vế câu in đậm thành câu có cụm C -V làm thành phần a. Anh em hoà thuận khiến hai thân vui vầy. b. Đây là cảnh một rừng thông mà ngày ngày biết bao nhiêu người qua lại. c. Hàng loạt vở kịch như “Tay người đàn bà”, “Giác ngộ”, “Bên kia sông Đuống”... ra đời đã sưởi ấm cho ánh đèn sân khấu ở khắp mọi miền đất nước. 4.Củng cố: 1p Thế nào là câu có cụm C-V dùng mở rộng 5.Hướng dẫn học bài: 1p - Học bài, làm bài tập trong SBT - Chuẩn bị: “ Luyện nói văn giải thích” Làm đề : Giải thích câu tục ngữ “ Gần mực thì đen.Gần đèn thì rạng” + Tìm hiểu đề và lập dàn ý chi tiết. + Tập nói mọt mình phần mở bài, từng luận điểm của phần thân bài và kết bài. + Trao đổi và tập nói, tập nhận xét theo nhóm (2 người) ở nhà. 6. Rút kinh nghiệm --------------------------------------------------- TUẦN 30 NS: ND: Tiết 120 -- TLV LUYỆN NÓI: BÀI VĂN GIẢI THÍCH MỘT VẤN ĐỀ I. Mục tiêu a. Kiến thức: Học sinh nắm vững và vận dụng thành thạo hơn các kĩ năng làm kiểu bài nghị luận giải thích, nhận thức sâu sắc hơn vấn đề xã hội thông qua yêu cầu luyện tập. - Nhiều học sinh có cơ hội trình bày miệng về một vấn đề xã hội thông qua đó tập nói trước tập thể một cách mạnh dạn, tự tin và hiệu quả. b. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói trước nhóm, lớp, một vấn đề đã chuẩn bị, nghe và nhận xét người khác nói. II. Đồ dùng - Giáo viên: Tài liệu tham khảo - Học sinh: chuẩn bị bài nói III. Phương pháp - Trình bày, trao đổi đàm thoại IV. Tổ chức giờ học 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ: 2p - GV kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh 3.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung chính *Hoạt động 1: Khởi động Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS tiếp thu kiến thức Cách tiến hành Để giúp các em tự tin và bình tĩnh hơn trong nói năng giao tiếp hàng ngày đặc biệt là trình bày vấn đề trước đông người, hôm nay, chúng ta cùng luyện tập. *Hoạt động 2: Luyện nói Mục tiêu: HS biết vận dụng thực hành và có kĩ năng nói tự tin, rõ ràng trước đông người. Cách tiến hành ? Đề văn thuộc loại gì ?Xác định từ ngữ quan trọng của đề Mực, đen, đèn, sáng ?Mở bài cần nêu vấn đề gì ?Thân bài cần làm gì ?Phần kết bài, em khắc sâu điều gì -Yêu cầu nói lần lượt từ mở bài đến kết bài Nhóm trưởng quản lí điều hành -Sau mỗi bạn trình bày các bạn trong nhóm nhận xét về lời nói , tư thế, tác phong, nội dung và diễn đạt -Khi nói học sinh phải biết thưa , gửi GV quan sát chung và nhắc nhở các nhóm thực hiện - Cả lớp lắng nghe đại diện của mỗi nhóm trình bày bài nói của mình. - Cả lớp nhận xét bài nói. - Gv sơ kết chung của giờ luyện nói. - GV cho điểm những HS đã nói, phát biểu tốt. 1' 39' I. Đề bài: Tục ngữ có câu: Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng Em hãy giải thích 1.Tìm hiểu đề, tìm ý - Thể loại: lập luận giải thích - Nội dung: Giải thích câu tục ngữ Gần mực sáng 2.Lập dàn ý a.Mở bài - Dẫn dắt - Nêu câu tục ngữ b.Thân bài: - Giải thích nghĩa đen + Mực: chất lỏng màu đen ( xưa kia dùng mực tàu có màu đen) dùng để viết + Gần mực thì đen: khi tiếp xúc với mực hay bị giây bẩn ra chân tay, quần áo + Đèn:dụng cụ dùng thắp sáng + Gần mực thì sáng: khi ở gần đèn, ánh sáng đèn soi sáng vào ta - Nghĩa bóng: Ảnh hưởng của môi trường đối với sự hình thành nhân cách con người c.Kết bài II.Luyện nói 1.Luyện nói, trước tổ, nhóm a.Mở bài: Trong cuộc sống hàng ngày ông cha ta đã đúc rút được biết bao kinh nghiệm quý giá. Một trong những kinh nghiệm ấy là sự ảnh hưởng của môi trường đối với sự phát triển của con người thể hiện qua câu tục ngữ “ Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng” b.Thân bài Để nêu lên một kinh nghiệm, một bài học ông cha ta thường dùng hình ảnh sự vật có liên quan đến con người qua đó thể hiện ý mình.Trong câu tục ngữ này, hình ảnh đó là mực đen và đèn-sáng. Ngày xưa, ta thường dùng mực tàu –màu để viết. Gần mực ta có thể bị nó giây bẩn ra chân tay áo quần. Ở câu tục ngữ “mực” còn là tượng trung cho những cái xâu. Đèn là vật thắp sáng, soi tỏ mọi vật xung quanh nó tương trưng cho những cái tốt đẹp, sáng sủa. Qua câu tục ngữ ông cha ta muốn khẳng định sự ảnh hưởng của môi trường sống đến việc hình thành nhân cách con người c. Kết bài Câu tục ngữ là lời khuyên sâu sắc là bài học bổ ích cho chúng em những học sinh đang ở lứa tuổi dần hình thành nhân cách . Nó giúp em xác lập được một thế đứng vững chắc trước những tiêu cực ngoài xã hội 2.Luyện nói trước lớp 4.Củng cố: 1p Bố cục bài lập luận giải thích 5. Hướng dẫn học bài: 2p - Từng học sinh nói lại toàn bài một lần. - Soạn bài: Quan Âm Thị Kính + Đọc kĩ bài, tìm hiểu tác phẩm: khái niệm chèo, các kiểu nhân vật trong chèo. + trả lời câu hỏi trong sgk. 6. Rút kinh nghiệm Duyệt tuần 30

File đính kèm:

  • docTuan 30.doc