Giáo án Ngữ Văn Lớp 7 - Tuần 24 - Năm học 2013-2014 - Trương Thị Giang

Trần Quốc Tuấn là một trong những danh tướng kiệt xuất của nhân dân Việt Nam và của thế giới thời Trung đại. Ông góp công lớn trong hai cuộc kháng chiến chống quân Mông - Nguyên (1285-1288 ). Là nhà lí luận quân sự với các tác phẩm: Vạn kiếp tông bí truyền thư, Binh thư yếu lược, để kích động tinh thần yêu nước, trung nghĩa, quyết chiến quyết thắng của tướng sĩ dưới quyền. Hịch tướng sĩ được xem là áng văn chính luận mẫu mực của thiên tài quân sự Trần Hưng Đạo. Văn bản đã tạo ra làn sóng yêu nước mạnh mẽ quét sạch quân Nguyên Mông

doc7 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 387 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ Văn Lớp 7 - Tuần 24 - Năm học 2013-2014 - Trương Thị Giang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cổ vũ, khích lệ tinh thần yêu nước. II.ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN: 1.Đọc – Tìm hiểu từ khó 2. Tìm hiểu văn bản: a. Bố cục : 3 phần - Phần 1: Từ đầu đến lưu tiếng tốt: Nêu gương trung thần nghĩa sĩ. - Phần 2: Tiếp theo cho đến được không? : Tình thế đất nước giữa địch – ta (Tội ác của giặc + Phân tích đúng sai) - Phần 3: Còn lại: Lời kêu gọi tướng sĩ. b. Phương thức biểu đạt: Nghị luận c. Phân tích: c1. Nêu gương trung thần nghĩa sĩ: - Có người là tướng như Do vu, Vương Công Kiên, Cốt Đãi Ngột Lang, Xích Tu Tư - Có người là gia thần như Dự Nhượng, Kính Đức - Có người làm quan nhỏ coi giữ ao cá như Thân Khoái. -> Sẵn sàng chết vì vua, vì chủ tướng, không sợ hiểm nguy, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ . => Liệt kê, câu cảm thán: Nêu gương sáng trong lịch sử để khích lệ, kêu gọi lòng trung quân ái quốc của tướng sĩ thời Trần. c2. Tình thế đất nước giữa ta và địch: * Phía địch : - Đi lại nghênh ngang - Uốn lưỡi cú diều mà sỉ mắng triều đình - Đêm thân dê chó mà bắt nạt tể phụ. - Đòi ngọc lụa, thu bạc vàng, vét của kho. -> Hình ảnh ẩn dụ gợi hình gợi cảm, lời văn mỉa mai châm biếm đã kích. => Qua đó cho ta thấy bộ mặt bạo ngược, vô nhân đạo, tham lam của kẻ thù * Phía Ta: + Chủ tướng - Đau đớn khi mất nước:quên ăn, mất ngủ, ruột đau như cắt.. - Căm thù giăc: Muốn xả thịt, lột da, nuốt gan, uống máu quân thù. - Sẵn sàng xả thân vì nước. => Câu văn biền ngẫu mạnh mẽ, gấp gáp: Tinh thần yêu nước và lòng căm thù giặc sâu sắc. + Quân lính - Những việc làm sai trái: Vui chọi gà, cờ bạc, ham săn bắn, thích rượu ngon, mê tiếng hát - Hậu quả : Thái ấp, bổng lộc không còn; gia quyến vợ con khốn cùng, tan nát; xã tắc tổ tông bị giày xéo; thanh danh bị ô nhục; chủ và tướng, riêng chung tất cả đều đau xót. -> Dùng phép điệp ngữ, liệt kê, so sánh, sử dụng câu biền ngẫu, lí lẽ sắc sảo => Phê phán nghiêm khắc, gay gắt nhưng chân thành lối sống cá nhân hưởng lạc của tướng sĩ. c3. Nhiệm vụ cấp bách, khích lệ tinh thần chiến đấu : - Thuyết phục tướng sĩ chọn một trong hai con đường chính/tà, sống/chết hoặc vinh /nhục. - Cảnh giác trước âm mưu của giặc, tăng cường võ nghệ, sẵn sàng chiến đấu. => Giọng điệu răn dạy khuyên bảo chân thành: Quyết tâm chiến đấu và chiến thắng kẻ thù xâm lược. 3. Tổng kết : * Ghi nhớ sgk a. Nghệ thuật: - Lập luận chặt chẽ, lí lẽ sắc bén. Luận điểm rõ ràng, luận cứ chính xác. - Sử dụng lập luận linh hoạt (so sánh, bác bỏ..) chặt chẽ từ hiện tượng đến quan niệm nhận thức, tập trung vào một hướng từ nhiều phương diện - Lời văn thể hiện tình yêu nước mãnh liệt, chân thành, xúc động. b. Nội dung: * Ý nghĩa văn bản: Hịch tướng sĩ nêu lên vấn đề nhận thức và hành động trước nguy cơ đất nước bị xâm lược. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: * Bài cũ : Học bài, nắm nội dung. Đọc kĩ văn bản, học thuộc lòng một đoạn. Tìm hiểu thêm về tác giả Trần Quốc Tuấn * Bài mới: chuẩn bị “Nước Đại Việt ta” E. RÚT KINH NGHIỆM: ****************************************** Tuần: 24 Ngày soạn: 20/02/2014 Tiết PPCT: 95 Ngày dạy: 22/02/2014 Tiếng Việt: CÂU PHỦ ĐỊNH A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nắm khái niệm hành động nói. - Một số kiểu hành động nói. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: Khái niệm hành động nói. Các kiểu hành động nói thường gặp 2. Kĩ năng: Xác định được hành động nói trong các văn bản đã học và trong giao tiếp. Tạo lập được hành động nói phù hợp mục đích giao tiếp. 3. Thái độ: Hiểu hơn truyền thống yêu nước của dân tộc ta. C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, nêu vấn đề D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS 8A2: ....................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu trần thuật? Làm bài 5/47 3. Bài mới : GV lấy VD rồi vào bài HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY TÌM HIỂU CHUNG. Gv treo bảng phụ, Hs đọc vd1 Gv:Về đặc điểm hình thức, các câu b,c,d có gì khác so với câu a ? Hs: Có chứa từ phủ định: không, chưa, chẳng Gv: Về chức năng, các câu b,c,d có gì khác câu a ? Hs: Các câu này phủ định việc Nam đi Huế, còn câu a thì khẳng định việc Nam đi Huế * Hs đọc Vd2 Gv: Trong đoạn trích trên, những câu nào có từ ngữ phủ định ? Hs: Không phải; đâu có Gv: Cho biết mục đích sử dụng các từ ngữ phủ định của mấy ông thầy bói ? Không phải là bác bỏ, Đâu có: bác bỏ nhận định Gv: Qua tìm hiểu vd, hãy khái quát lại đặc điểm hình thức và chức năng của câu phủ định ? Hs: trả lời ghi nhớ. LUYỆN TẬP Bài 1: Tìm câu phủ định trong các câu văn? HS đọc và trả lời miệng trước lớp.HS khác nhận xét. GV nhận xét. Gv: Hãy nêu yêu cầu bài 2 ? HS: thảo luận nhóm – 3 phút và trình bày. Gv:Bài 3 yêu cầu chúng ta điều gì ? HS: hoạt động cá nhân Bài 4: Các câu sau đây có phải là câu phủ định không? Những câu này dùng để làm gì? Đặt những câu có ý nghĩa tương đương. Gv hướng dẫn HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Nêu chức năng hình thức và chức năng của câu phủ định? Cho ví dụ minh họa. Học thuộc ghi nhớ, hoàn thành các bài tập 5,6. I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Đặc điểm hình thức và chức năng: *Ví dụ 1 a, Nam đi Huế b, Nam không đi Huế c, Nam chưa đi Huế d, Nam chẳng đi Huế - Các câu b,c,d có chứa từ phủ định: không, chưa, chẳng, -> Các câu này phủ định việc Nam đi Huế => Câu phủ định *Ví dụ 2: - Không phải, nó chần chẫn như cái đòn càn. - Đâu có! Nó bè bè như cái quạt thóc. -> Bác bỏ nhận định 2. Ghi nhớ : SGK/ 53 II. LUYỆN TẬP: Bài 1: - Bằng hành độngkhông có ưu tiên nào hơn ưu tiêng giáo dục thế hệ trẻ - Cụ cứ tưởng thế chứ nó cha hiểu gì đâu - Không chúng con không đói nữa đâu - Vả lại ai nuôi ma chẳng bán hay giết thịt! => Câu phủ định vì có từ phủ định. Bài 2: Câu có ý nghĩa phủ định Câu a,b, c đều là câu phủ định vì đều co những từ phủ định . - Những câu phủ định này có từ phủ định kết hợp với một từ phủ định khác.Ý nghĩa của cả câu là khẳng định chứ không phải phủ định -Những câu phủ định có ý nghĩa tương tự: a, Câu chuyện có lẽ chỉ là một câu chuyện hoang đường, song có ý nghĩa (nhất định) b, Tháng tám, hồng ngọc đỏ, hồng hạc vàng, ai cũng từng ăn tết ttrung thu, ăn no như ăn cả mùa thu vào lòng c, Từng qua thời thơ ấu ở Hà Nội, ai cũng có một lần nghển cổ Bài 3 : - Nếu thay thì câu phải viết lại: “Choắt chưa dậy được nằm thoi thóp” + Phải bỏ từ nữa , vì nếu thêm từ nữa là câu sai Khi thay không bằng chưa thì nghĩa của câu cũng thay đổi - Chưa biểu thị ý phủ định đối với điều mà cho đến một thời điểm nào đó không có, sau thời điểm đó có thể có. Còn không cũng biểu thị ý phủ định đối với điều nhất định, nhưng không có hàm ý về sau có thể c. Bài 4 : Các câu trong các phần này không phải là câu phủ định - Đẹp gì mà đẹp! -> phản bác ý khiến - Làm gì có chuyện đó! -> phản bác tính chân thực của một thông báo III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: * Bài cũ: Nêu chức năng hình thức và chức năng của câu phủ định? Cho ví dụ minh họa. Học thuộc ghi nhớ, hoàn thành các bài tập 5,6. * Bài mới: Soạn bài: “Hành động nói”, trả lời các câu hỏi trong sgk. E. RÚT KINH NGHIỆM: ****************************************** Tuần: 24 Ngày soạn: 20/02/2014 Tiết PPCT: 96 Ngày dạy: 22/02/2014 TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Đánh giá bài làm, rút kinh nghiệm, sửa chữa các sai sót về các mặt: diễn đạt ý, sử dụng từ ngữ, bố cục, đặt câu. Rèn kỹ năng diễn đạt sửa lỗi . Khắc phục các nhược điểm, phát huy ưu điểm B. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Chấm, trả bài, sửa bài chi tiết, vào điểm chính xác. 2. Học sinh: Lập dàn ý, xem lại đề bài. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS 8A2:............................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: GV nêu yêu cầu, sự cần thiết của tiết trả bài HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HĐ1: Nhắc lại đề Gv yêu cầu Hs nhắc lại đề và viết đề lên bảng * HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu đề, tìm ý GV phát vấn Hs để tìm hiểu đề * HĐ3: Hướng dẫn xây dựng dàn ý - Hs lên khá lên bảng viết dàn ý sơ lược - Gv treo dàn ý mẫu * HĐ4: Nhận xét ưu - khuyết điểm: - Gv nhận xét chung ưu – khuyết điểm của Hs - Hs nghe rút kinh nghiệm * HĐ5: Hướng dẫn sửa lỗi sai cụ thể * HĐ6: Phát bài, đối chiếu dàn ý, tiêp tục sửa bài * HĐ7: Đọc bài mẫu - Gv đọc bài của Tuấn Anh, Dôi * HĐ8: Ghi điểm, thống kê chất lượng ( Xem cuối giáo án) Hướng dẫn tự học Xem lại dàn ý, phần sửa lỗi để viết lại bài viết vào vở. I. Đề bài: Em hãy thuyết minh về phương pháp (cách làm) một trò chơi mà em thích nhất. II. Tìm hiểu đề, tìm ý: (Xem tiết PPCT tiết 87-88) III. Dàn ý: (Xem tiết PPCT tiết 87-88) IV. Nhận xét ưu - khuyết điểm: a. Ưu điểm: - Có kiến thức phong phú về các trò chơi dân gian - Cách diễn đạt hồn nhiên b. Nhược điểm: - Nội dung một số bài còn sơ sài, thiếu ý, sự hiểu biết ít - Sắp xếp các phần, các đoạn chưa hợp lí. - Viết câu dài dòng, không rõ nội dung V. Hướng dẫn sửa lỗi sai cụ thể (Xem bảng sửa lỗi cuối bài giáo án) VI. Phát bài, đối chiếu dàn ý, tiếp tục sửa bài VII. Đọc bài mẫu VIII. Ghi điểm, thống kê chất lượng ( Xem cuối giáo án) * Hướng dẫn tự học - Bài cũ: Xem lại phần sửa lỗi, viết bài văn vào vở. - Bài mới: Chuẩn bị bài: “Ôn tập về luận điểm” Hướng dẫn sửa lỗi sai cụ thể Văn bản sai Nguyên nhân sai Sửa lỗi sai - Kéo ko, chả diều, thử xức, chò chơi... - Trong quê hương của em những trò chơi mà quê hương em yêu thích.. - Trong cuộc sống của các lứa tuổi khác nhau về trò chơi dân gian... - Mỗi dân tộc đều có bản sắc của mỗi dân tộc con người như dân tộc của mình ở đây thì cũng có... - Nếu chơi thì phải thả dây nhẹ - Sai chính tả - Diễn đạt vụng về, lủng củng. - Lỗi đặt câu, sử dụng dấu câu. - Kéo co, thả diều, thử sức, trò chơi,... - Quê hương em có rất nhiều trò chơi mà em yêu thích. - Mỗi lứa tuổi đều có những trò chơi dân gian khác nhau. - Mỗi dân tộc đều có bản sắc văn hóa riêng. - Để diều bay cao, người chơi phải thả dây nhẹ BẢNG THỐNG KÊ ĐIỂM Lớp SS Điểm9-10 Điểm 7-8 Điểm 5-6 Điểm > TB Điểm 3-4 Điểm 1-2 Điểm < TB 8A2 E. RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • docNgu van 8 tuan 24.doc