HĐ 1 :Hướng dẫn HS đọc hiểu văn bản.
*. GV hướng dẫn đọc
* GV đọc mẫu – gọi hs đọc – nhận xét.
?. Gọi hs đọc chú thích dấu *
?. Xét về hình thức, nội dung , thì như thế nào gọi là tục ngữ?
@ Hình thức : câu nói hoàn chỉnh, ngắn gọn, kết cấu bền vững có hình ảnh, nhịp điệu.
- Nội dung : diễn đạt những kinh nghiệm về cách nhìn nhận của nhân dân đối với thiên nhiên, lao động, sản xuất, tự nhiên, xã hội hoặc là lời nhận xét về tâm lí, lời phê phán khen hay chê, câu khuyên nhủ.
?. Gọi hs nêu nghĩa một số từ khó.
HĐ 2 : Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản.
?. HS đọc lại 8 câu tục ngữ.
?. Theo em 8 câu tục ngữ trên có thể chia làm mấy nhóm? Nội dung chính của mỗi nhóm là gì?
@.Hai nhóm: nhóm 1 : từ câu 1-4 : nói về thiên nhiên.
Nhóm 2: còn lại: kinh nghiệm trong lao động sản xuất.
?. Nội dung của tục ngữ 1 là gì?
?. Cơ sở thực tiễn của kinh nghiệm nêu trong câu
tục ngữ?
- Do nước ta nằm ở phía trên đường xích đạo nên khi trái đất quay theo trục nghiêng đã làm cho mùa hèngày dài đêm ngắn , còn mùa đông ngày ngắn đêm dài.
?. Sự thật có phải chưa nằm đã sáng, chưa cười đã tối không?
@ Không.
15 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 377 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ Văn Lớp 7 - Tuần 20 - Mai Thị Luyến, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng đang xây dựng và phát triển.
- Nghệ thuật : nhân hoá, nhịp điệu dài, ngắn, bộc lộ cảm xúc hay.
* Các bài đọc thêm:
1.Về An Cơ:
2. Lời nhắn
3.Ngược dòng sông Vịnh
4.Tiếng hát ân tình
4.4. Củng cố và luyện tập:
* Đọc diễn cảm bài thơ?
? Bài thơ nói lên điều gì ở nông trường Nước Trong?
@ Những cố gắng, sáng tạo, xây dựng quê hương của con người ở nông trường Nước Trong.
? Tình cảm của tác giả đối với nông trường như thế nào?
@ Thấu hiểu, yêu thương, cảm thông, ca ngợi.
* Giáo dục hs ý thức về tình cảm với nơi mình đang sống.
4.5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
- Học bài.
Chuẩn bị bài “Tục ngữ về con người và XH”: trả lời câu hỏi SGK. Tìm hiểu nét chính về nội dung và nghệ thuật của các câu tục ngữ trên.
5. Rút kinh nghiệm:
Tiết 75
Ngày dạy:
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN.
1. Mục tiêu:
Giúp HS.
a. Kiến thức:
- Hiểu được nhu cầu nghị luận trong đời sống và đặc điểm chung của văn nghị luận.
b. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng sử dụng văn nghị luận trong nói, viết.
c. Thái độ:
- Giáo dục ý thức vận dụng văn nghị luận vào cuộc sống.
2. Chuẩn bị:
a.GV: Bảng phụ ghi ví dụ.
b.HS: Xem lại kiến thức văn biểu cảm, dụng cụ kiểm tra.
3. Phương pháp dạy học:
Phát vấn, gợi tiøm, nêu vấn đề..
4. Tiến trình:
4.1. Ổn định tổ chức: KT sĩ số: 7A1: 7A2:
4.2. Kiểm tra bài cũ:
4.3. Giảng bài mới:
Giới thiệu bài.
Trong cuộc sống, có những lúc ta phải nhận xét, đánh giá về một vấn đềgì đó bằng một loại văn bản. Đó là văn nghị luận. Để làm tốt hơn về vấn đề này, hôm nay, cô sẽ hướng dẫn các em “Tìm hiểu chung về văn nghị luận.”
Hoạt động của GV và HS.
Nội dung bài học.
HĐ 1 :Hướng dẫn HS tìm hiểu phần I.
?. GV dùng bảng phụ cung cấp một số câu hỏi thuộc dạng nghị luận sgk/7.
?. Trong cuộc sống em có thường gặp các vấn đề và câu hỏi thảo luận kiểu trên đây không?
@ Có.
?. Khi gặp những câu hỏi trên , em trả lời như thế nào?
?. Những câu trả lời đó có thuộc những dạng văn em đã học hay không?
@ Không.
? Những câu trả lời đó thuộc dạng hoặc kiểu văn mới. Đó là văn nghị luận.
?. Dạng câu hỏi và trả lời như trên hàng ngày em thấy xuất hiện nhiều ở những phương tiện thông tin nào?
@ Qua báo chí, đài phát thanh, truyền hình.
@ Chính vì những nhu cầu trên mà văn nghị luận ra đời và tồn tại khắp nơi trong cuộc sống.
HĐ 2 : Hướng dẫn hs tìm hiểu thế nào là văn nghị luận.
?. HS đọc văn bản “ chống nạn thất học”
?. Yêu cầu hs nêu nghĩa một số từ ghi chú.
?. Bài văn là dạng nghị luận dưới dạng ý kiến nào?
@ Xã luận : loại văn kêu gọi, tuyên truyền cho một hành động, một sự nhận thức.
?. Tư tưởng (mục đích) chủ yếu của bài văn là gì?
@ Trong bài văn nghị luận ý chính được gọi là luận điểm.
?. Hãy nêu 3 luận điểm của Bác trong văn bản “Chống nạn thất học”, cho biết mỗi luận điểm tập trung ở những câu nào?
?. Cho hs thảo luận nhóm 5 phút, cửû đại diện nhóm trình bày, mỗi nhóm một luận điểm.
?. Em thấy câu có luận điểm thường là câu có nội dung như thế nào?
@ Khẳng định một ý kiến, một tư tưởng.
?. Để ý kiến có sức thuyết phục bài viết đã nêu lên những lí lẽ nào? Hãy liệt kê?
?. Ngoài những lí lẽ trên, Bác đã nêu những dẫn chứng nào để tăng sức thuyết phục?
@ 95% dân mù chữ, kết quả của phong trào truyền bá quốc ngữ.
?. Trong cuộc sống hàng ngày khi chúng ta nêu lên một ý kiến, bàn bạc về điều gì đó ta thường sử dụng kiểu văn nào?
?. Mục đích của văn bản là gì? Văn nghị luận có những đặc điểm gì?
* HS đọc ghi nhớ – GV nhấn mạnh ghi nhớ.
* GD hs ý thức được vai trò của văn nghị luận trong đời sống và học tập tốt.
I.Nhu cầu nghị luận và văn bản nghị luận :
1. Nhu cầu nghị luận :
2. Thế nào là văn bản nghị luận :
VD : Chống nạn thất học.
- Mục đích : kêu gọi nhân dân đi học.
- Các luận điểm của Bác:
+ Chính sách ngu dân của thực dân Pháp và tác hại của chính sách đó đối với dân trí Việt Nam (câu 1, 3)
+ Nhiệm vụ, quyền lợi của người dân là phải đi học (câu 6). “Mọi người quốc ngữ” (câu 7)
+ Các biện pháp chống nạn mù chữ (những người mình)
- Những lí lẽ:
+ Tình trạng thất học , lạc hậu trước CM/8 – 1945.
+ Những điều kiện cần để người dân tham gia xây dựng đất nước.
+ Những khả năng thực tế trong việc chống nạn thất học.
*Ghi nhớ:SGK/9
4.4. Củng cố và luyện tập:
* GV sử dụng bảng phụ giới thiệu bài tập :
? Văn nghị luận không được trình bày dưới dạng nào?
A. Kể lại diễn biến sự việc.
B. Đề xuất một ý kiến.
C. Đưa ra một nhận xét.
D. Bàn bạc, thuyết phục người đọc, người nghe về một vấn đề nào đó bằng lí lẽ và dẫn chứng.
4.5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà;
- Học bài, học thuộc phần ghi nhớ trong SGK – 9..
- Soạn bài “Tìm hiểu chung về văn nghị luận (tt)”: Xem trước các bài tập trong phần luyện tập.
5. Rút kinh nghiệm:
Tiết 76
Ngày dạy:
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN (TT)
1.Mục tiêu:Giống tiết 75.
2.Chuẩn bị:
3.Phương pháp dạy học:
4.Tiến trình:
4.1. Ổn định tổ chức: KT sĩ số: 7A1: 7A2:
4.2. Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là văn nghị luận? Trong đời sống, ta thường gặp văn nghị luận dưới dạng nào? (7đ)
* Văn nghị luận là văn được viết ra nhằm xác lập cho người đọc, người nghe một tư tưởng, quan điểm nào đó.
* Trong đời sống ta thường gặp văn nghị luận dưới dạng các ý kiến nêu ra trong cuộc họp, các bài xã luận, bình luận.
* GV treo bảng phụ giới thiệu bài tập :.
? Để thuyết phục người đọc, người nghe một bài văn nghị luận vần phải đạt được những yêu cầu gì? (3đ)
A. Luận điểm phải rõ ràng.
B. Lí lẽ phải thuyết phục.
C. Dẫn chứng phải cụ thể, sinh động.
D. Cả 3 yêu cầu trên.
4.3. Giảng bài mới:
Giới thiệu bài:
Để củng cố kiến thức về văn nghị luận cho các em, tiết này, cô sẽ tiếp tục hướng dẫn các em đi vào “Tìm hiểu chung về văn nghị luận” (tt).
Hoạt động của GV và HS.
Nội dung bài học.
HĐ 1 :Hướng dẫn HS luyện tập.
?. HS đọc văn bản “Cần tạo ra thói quen tốt trong xã hội”.
?. GV nêu câu hỏi, hs thảo luận nhóm trong 3 phút.
?. Bài văn trên có phải là bài văn nghị luận không? Vì sao?
- Đây là bài văn nghị luận vì tác giả đã nêu ý kiến của mình nhằm xác lập cho người đọc, người nghe một quan diểm là cần tạo ra một thói quen tốt trong đời sống XH.
à Vấn đề cần giải quyết là xoá bỏ thói quen xấu, hình thành thói quen tốt trong XH.
? Để làm rõ vấn đề này và thuyết phục người đọc, tác giả đã đưa ra những dẫn chứng và lí lẽ nào ?
?. Tác giả đề xuất ý kiến gì? Câu nào thể hiện điều đó? Để thuyết phục người đọc tác giả nêu ra những lí lẽ, dẫn chứng nào?
@ Lí lẽ: tác giả nêu lên những tác hại của thói quen xấu.
- DC : vứt tàn thuốc, rác, mảnh chai.
* GV cho hs liên hệ thực tế việc giữ gìn vệ sinh tại trường lớp mìmh – từ đó gd hs ý thức rèn luyện những thói quen tốt, khắc phục sửa chữa những thói quen xấu.
?. Yêu cầu hs làm vào VBT.
*. Yêu cầu hs làm bài tập 2.
?. Tìm bố cục của bài văn trên?
* . Yêu cầu hs làm vào VBT.
?. HS đọc văn bản “Hai biển hồ”
?. Hai đoạn đầu là văn kể hay tả?
@ Kể.
?. Hai đoạn cuối là dạng văn gì? Vì sao?
@ Văn nghị luận vì nó đưa ra một số quan niệm sống, có lí lẽ và dẫn chứng thuyết phục.
?. Vậy bài văn kể ra hai biển hồ để nghị luận. Theo em đây có phải là văn bản nghị luận không?
* GD hs ý thức sống hoà đồng với mọi người, vì mọi người.
II. Luyện tập :
- Bài 1 :
Văn bản “Cần tạo ra thói quen tốt trong XH”.
a. Là bài văn nghị luận, vì tác giả nêu lên ý kiến của mình về một vấn đề XH.
b. Vấn đề rèn luyện thói quen tốt trong đời sống .
- Lí lẽ và dẫn chứng.
- Lí lẽ 1: có người biết phân biệt tốt, xấu nhưng vì đã thành thói quen nên khó bỏ, khó sửa.
- Dẫn chứng: đoạn đầu.
- Lí lẽ: thói quen xấu ta thường gặp hàng ngày thành tệ nạn.
- Dẫn chứng: đoạn 2, 3.
c. Bài văn nêu vấn đề rất sát với thực tế Xh hiện nay.
- Bài 2 :
- Bố cục của bài văn :
a. MB : “Có thói quen tốt” : Khái quát các thói quen của con người.
b. TB : “Hút thốc nguy hiểm” : Biểu hiện của thói qien xấu.
c. KB : Còn lại : Việc rèn luyện thói quen tốt.
- Bài 4 :
-Văn bản : Hai biển hồ.
+ Là văn bản nghị luận.
4.4. Củng cố và luyện tập:
* GV sử dụng bảng phu giới thiệu bài tập :ï.
? Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm của văn nghị luận ?
A. Nhằm tái hiện sự việc, người, vật, cảnh một cách sinh động.
B. Nhằm thuyết phục người đọc, người nghe một ý kiến, một quan điểm, một nhận xét nào đó.
C. Luận điểm rõ ràng, lập luận chặt chẽ, dẫn chứng thuyết phục.
D. Ý kiến, quan điểm, nhận xét nêu lên trong văn nghị luận phải hướng tới giải quyết những vấn đề có thực trong đời sống thì mới có ý nghĩa.
4.5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
- Học bài.
- Làm các BT vào VBT.
- Chuẩn bị bài “Đặc điểm của văn nghị luận ”: Trả lời các câu hỏi SGK. Tìm hiểu kĩ về đặc điểm của văn nghị luận.
5. Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- van 7(1).doc