Giáo án Ngữ Văn Lớp 7 - Tiết 13 đến 16

1. Mục tiêu cần đạt:

a. Kiến thức : Giúp học sinh

- Nắm được nội dung ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu (hình ảnh, ngôn ngữ) của những bài ca về chủ đề than thân và chủ đề châm biếm trong bài học.

- Thuộc những bài ca dao trong hai văn bản.

b. Kĩ năng:

 -Rèn kĩ năng đọc, phân tích ca dao.

c. Thái độ:

- Giáo dục tình cảm dành cho những người nghèo khổ bất hạnh, có thái độ chống lại những thói xấu, những tệ nạn mê tín.

-

2. Chuẩn bị:

- Giáo viên: Bài soạn, sách giáo khoa, sách giáo viên, tranh minh hoạ

- Học sinh: Soạn bài, sách giáo khoa, vở bài tập, dụng cụ học tập.

3. Phương pháp:

Thảo luận nhóm.

Nêu và giải quyết vấn đề + Giảng bình.

4.Tiến trình giảng dạy:

 

doc14 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 301 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ Văn Lớp 7 - Tiết 13 đến 16, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhân vật miêu tả, đóng vai có lí thú điểm nào? .Dùng thế giới loài vật nói đến người. Từng con vật với đặc điểm đã tiêu biểu cho từng loại người. Nội dung châm biếm kín đáo. (?) Cảnh tượng trong bài có phù hợp với một đám ma không? .Không, đánh chén vui vẽ, chia chác khi có tang tóc, mất mát. Cái chết thương tâm trở thành dịp đánh chén, chia chác. Bài ca dao phê phán hủ tục ma chay trong xã hội cũ. @Giảng thêm về hủ tục này, hiện nay vẫn còn ở một số địa phương, nhà nước đã có quy định về hoan, hôn ,tang ,tế. *Đọc bài ca dao 4. ? Hình ảnh cậu cai được miêu tả như thế nào? O Đầu đội nón dấu: cậu cai là lính, bộc lộ quyền lực của cậu. Ngón tay đeo nhẫn: tính cách phô trương Aùo ngắn quần dài: thuê mượn ->Cậu cố làm dáng, khoe khoang để bịp người. Thực ra cậu là người thật thảm hại ? Nhận xét nghệ thuật châm biếm? . Cậu cai : Vừa lấy lòng vừa châm chọc mỉa mai. Chọn lọc trang phục, công việc để nói cậu là người lố lăng, bắng nhắng không có quyền hành. Phóng đại : quyền hành và thân phận thảm hại -> hắn sẽ kiếm chác để gỡ lại tiền thuê đồ. @ Diễn giảng. Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết *Đọc ghi nhớ SGK/trang 53 Hoạt động4: Hướng dẫn luyện tập @ Chia bài tập cho tổ thảo luận, giới hạn thời gian. Bài tập 1 SGK/53 Tìm câu ca dao than thân khác. *Đại diện tổ lên trình bày, nhận xét, góp ý, chữa lỗi. 4.4 Củng cố, luyện tập: Con cà cuống trong bài ca dao chỉ hạng người nào trong xã hội? A. Thân nhân người chết. B. Những kẽ chức quyền làng xã. C. Bọn lính lệ. D. Những người cùng cảnh ngộ người chết. 4.5 Hướng dẫn tự học ở nhà: Học bài : ghi nhớ, hoàn chỉnh vở bài tập Chuẩn bị bài: Đại từ. Chuẩn bị câu trả lới trong vở bài tập. Trả lời: =>HS tự đọc câu ca dao mình thích, xác định đúng nội dung và nghệ thuật theo định hướng đã học ở tiết trước. Tìm thêm câu ca dao cùng chủ đề. HS chọn đúng: D. I/ Đọc, tìm hiểu chú thích: II/ Tìm hiểu văn bản a) Bài 1: -Cách nói mỉa mai : giới thiệu người chú “Hay”. +Đối lập : cô yếm đào và chú tôi. + Nói ngược. -Chế giễu những hạng người nghiện ngập và lười biếng. b)Bài 2 : -Nghệ thuật : dùng gậy ông đập lưng ông, gây cười mang tính châm biếm cao. +Phóng đại cách nói nước đôi. -Phê phán những người hành nghề mê tín, sự mê tín mù quáng c)Bài 3 : -Tượng trưng, như truyện ngụ ngôn -Bài ca dao phê phán hủ tục về ma chay trong xã hội cũ. d)Bài 4 : Cách xưng hô vừa lấy lòng vừa châm chọc. +Đặc tả chân dung +Phóng đại -Châm biếm tên quan cấp thấp trong xã hội phong kiến. *Ghi nhớ : SGK/53 III. Luyện tập BT 1: Ý © : Cả 4 bài đều có nội dung châm biếm. BT 2: Đều tạo cho người đọc một trận cười thoải mái hoặc giễu cợt, mỉa mai những thoái hư tật xấu trong xã hội. 5. Rút kinh nghiệm: Đại Từ Truền Tiết: 15 Ngày dạy: 28/9/2005 1. Mục tiêu cần đạt: a. Kiến thức: Giúp học sinh Nắm được thế nào là đại từ. Hiểu được các loại đại từ của Tiếng Việt Tích hợp với văn bản hai bài ca dao : Than thân và châm biếm. b. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận diện và sử dụng đại từ thích hợp trong mọi tình huống. c. Thái độ: HS có thái độ sử dụng đại từ thích hợp và yêu thích Tiếng Việt. 2. Chuẩn bị: Giáo viên: Giáo án, bảng phụ Học sinh: Soạn bài, sách giáo khoa, vở bài tập, dụng cụ học tập. 3. Phương pháp: Thảo luận nhóm + Phát vấn. 4. Tiến trình giảng dạy: 1) Ổn định: Kiểm diện học sinh, cán sự bộ môn báo cáo việc chuẩn bị của các bạn 2) Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là từ láy? Có mấy loại từ láy?(5đ) ? Nghĩa của những từ láy có vần “ ênh” ( lênh khênh, chênh vênh) có đặc điểm chung gì? (5đ) A. Chỉ sự vật cao lớn vững vàng. B. Chỉ những gì không vững vàng. C. Chỉ vật nhỏ bé, yếu ớt. ? Nghĩa của từ láy như thế nào?(5đ) Cho ví dụ (3đ) KT tập soạn của HS. (2đ) 3) Bài mới: @ Giới thiệu bài: Bên cạnh từ láy, tiếng Việt còn có từ loại khác đó là Đại từ. Hoạt động 1: @ Dùng bảng phụ ghi các ví dụ phần I *Đọc ví dụ. ? Các từ gạch dưới trỏ gì ? .Câu a: “Nó” -> em tôi; .Câu b: “ Nó” -> con gà trống; .Câu c: “Thế” -> Câu nói của mẹ”Thôi hai đứa liệu mà đem chia đồ chơi ra đi”. .Câu d: “Ai” -> không trỏ mà dùng để hỏi. ?Nhờ đâu em biết được ý nghĩa của các từ đó? .Nhờ vào từ ngữ trước và sau nó. ? Các từ trên là Đại từ, theo em đại từ là gì? .Từ dùng để trỏ người hay vật, để hỏi ?Có phải đại từ được quy định: từ nào chỉ người, từ nào chỉ vật hay không? .Đại từ được hiểu nghĩa thay thế trong một ngữ cảnh nhất định( không có quy định bắt buộc cho từ) ? Cho biết các nhiệm vụ các đại từ trong câu trên? .Chủ ngữ (VD a), định ngữ (VD b), phụ ngữ (VD c) @Giáo viên có thể cho HS phân tích vài ví dụ khác để tìm đại từ làm vị ngữ. -Học giỏi nhất lớp là nó. @Khi đại từ thay thế cho từ loại nào thì nó có thể đảm nhiệm vai trò của từ loại đó trong câu. *Đọc ghi nhớ trang 55 Hoạt động 2: Các loại đại từ @ Học sinh đọc mục II trong SGK. (?) Có mấy loại đại từ ? . Hai loại : Đại từ để trỏ và đại từ để hỏi. (?) Đại từ để trỏ gồm những loại nhỏ nào? . Hỏi người, sự vật; số lượng, hoạt động tính chất, sự việc. (?)Đại từ để hỏiû gồm những loại nhỏ nào? . Hỏi người, sự vật; số lượng, hoạt động tính chất, sự việc. @Có thể cho HS làm bài luyện tập 1a Hoạt động 3: *HS đọc ghi nhớ SGK/56 Hoạt động4: Chia bài tập cho tổ làm, tổ cử đại diện trình bày, nhận xét, uốn nắn Những bài tập khó, GV nên gợi ý cho HS làm Tổ 1 : bài tập 1 /trang 56 Tổ 2 : bài tập 2 /trang 57 Tổ 3 : bài tập 3 /trang 57 Tổ 4 : bài tập 4 /trang 57 4.4 Củng cố, luyện tập: Chức năng ngữ pháp của đại từ là gì? A. Làm chủ ngữ. B. Làm vị ngữ. C. Phụ ngữ của cụm DT, ĐT, TT D. Cả 3 ý trên đúng. 4.5 Hướng dẫn tự học ở nhà: Học ghi nhớ,làm bài tập hoàn chỉnh.Làm bài tập 5 Soạn bài ; Luyện tập tạo lập văn bản , xem trước các bài tập. Trả lời: -.Từ láy là các từ phức mà các tiếng của nó có quan hệ ngữ âm. Có hai loại từ láy: láy toàn bộ và láy bộ phận. -HS chọn đúng: B. Nghĩa của từ láy có sắc thái biểu cảm, sắc thái giảm nhẹ hoặc nhấn mạnh so với tiếng gốc. I/ Thế nào là đại từ? -Từ dùng để trỏ hoặc để hỏi. -Có thể làm chủ ngữ, vị ngữ, định ngữ, phụ từ. *Ghi nhớ : Trang 55/SGK II/ Các loại đại từ : *Ghi nhớ : Trang 56/SGK III/ Luyện tập : Bài 1: b.Mình trong câu trên là ngôi thứ nhất. Trong câu sau thuộc ngôi thứ hai. Bài 2,3,4 HS tự đặt câu. 5. Rút kinh nghiệm: Luyện Tập Tạo Văn Bản Truền Tiết: 16 Ngày dạy: 1. Mục tiêu cần đạt: a. Kiến thức: Giúp học sinh Củng cố lại kiến thức đã học có liên quan đến việc tạo lập văn bản và làm quen các bước của quá trình tạo lập văn bản. b. Kĩ năng: Giúp HS tạo lập một văn bản tương đối đơn giản, gần gũi với cuộc sống và việc học tập của các em. c. Thái độ: Giáo dục ý thức viết đúng, diễn đạt mạch lạc. 2. Chuẩn bị: Giáo viên: Giáo án, bảng phụï Học sinh: Soạn bài, sách giáo khoa, vở bài tập. 3. Phương pháp: Thảo luận nhóm Thuyết trình. 4. Tiến trình giảng dạy: 1) Ổn định: Kiểm diện học sinh, cán sự bộ môn báo cáo việc chuẩn bị của các bạn. 2) Kiểm tra bài cũ: ? Nêu các bước tạo lập văn bản?(3đ) Các bước trên có thể thiếu một bước được không?(3đ) ? Trong các yếu tố sau , yếu tố nào không cần khi định hướng tạo lập văn bản? (4đ) A. Thời gian văn bản được nói viết. B. Đối tượng nói, viết cho ai. C. Nội dung nói viết về cái gì. D. Mục đích nói viết để làmgì. 3) Bài mới: @ Giới thiệu bài: Chúng ta đã biết quá trình tạo lập văn bản cần có 4 bước và 4 bước đó cần có trong quá trình thực hiện viết văn bản. Hôm nay chúng ta sẽ luyện tập viết văn bản. Hoạt động 1: @Dùng bảng phụ ghi nội dung gợi ý trong SGK ***GV có thể chọn một đề khác gần gũi với cuộc sống đời thường của các em. *Có thể cho HS đọc. @Nhắc, củng cố lại để định hướng cho các em chọn cách diễn đạt. Hoạt động 2: @Các em thảo luận theo nhóm để viết đoạn theo yêu cầu của GV. 10 phút Tổ 1 : Viết đoạn mở đầu lá thư Tổ 2 : Viết đoạn giới thiệu cảnh đẹp ở Việt Nam. Tổ 3 : Viết đoẹn nói về lịch sử đấu tranh giữ nước của nhân dân ta. Tổ 4 : Viết đoạn kết thúc gởi lời chào và mời đến nước ta. Hoạt động 3: *Các nhóm lên trình bày theo thứ tự. Nhận xét và góp ý. (Cả lớp thảo luận chung). 15 phút Hoạt động4: @Có thể cho HS đọc lại toàn bài sau khi đã chữa lỗi. @GV đánh giá chung. 4.4 Củng cố, luyện tập: Gọi HS nhắc lại 4 bước tạo lập văn bản. 4.5 Hướng dẫn tự học ở nhà: Tập viết lại toàn bài. Soạn : Sông núi - Đọc văn bản. trả lời trong vở bài tập Trả lời: -Định hướng, tìm ý, sắp xếp ý, diễn đạt các ý thành câu đoạn, kiểm tra văn bản. .- Không thể thiếu một bước nào trong quá trình tạo lập. HS tự cho ví dụ. HS chọn đúng: A. I/ Tìm hiểu bài: *Ghi nhớ : SGK/trang 9 II/ Luyện tập V/ Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docNgu van 7 Tuan 4.doc