Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 12, Bài 3: Quá trình tạo lập văn bán ra đề viết bài tập làm văn số 1 – văn tự sự và miêu tả
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 12, Bài 3: Quá trình tạo lập văn bán ra đề viết bài tập làm văn số 1 – văn tự sự và miêu tả, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 3 tiết 12:
QUÁ TRÌNH TẠO LẬP VĂN BÁN
RA ĐỀ VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 – VĂN TỰ SỰ VÀ MIÊU TẢ
(Làm ở nhà)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Kiểm tra việc nắm bắt rõ về văn bản tự sự và miêu tả. (Bài viết có sự kết hợp
các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm, trình bày có bố cục, thứ tự mạch lạc, chuẩn xác,
dễ hiểu).
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng vậ dụng đươc các yếu tố tự sự và miêu tả vào việc viết bài văn tự
sự và miêu tả. Rèn kĩ năng diễn đạt, sử dụng từ ngữ.
- Tự đánh giá chính xác trình độ tập làm văn của bả thân từ đó rút ra nhữg kinh
nghiệm cần thiết để viết bài TLV sau tốt hơn.
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học, sáng tạo văn học. Trình bày đúng yêu cầu thể loại.
- Ý thức làm bài nghiêm túc, đúng quy chế.
4. Định hướng phát triển năng lực:
Năng lực sáng tạo, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ.
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: lập ma trận, đề bài, hướng dẫn chấm.
2. Học sinh: ôn tập kiến thức văn tự sự, miêu tả.
3. Hình thức kiểm tra: Tự luận
C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1.Ổn định tổ chức:
- lớp 7ª1
- lớp 7ª2 .
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Kiểm tra:
I. Lập ma trận :
Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng Cộng
thấp cao
Chủ đề
Khái niệm Nhận biết
một văn bản khái niệm
tự sự; miêu tả một văn
bản tự sự;
miêu tả
Số câu:1 Số câu:1 Số câu:1
Số điểm:2 Số điểm:2 Số điểm:2 Tỉ lệ: 20% Tỉ lệ: 20% Tỉ lệ: 20%
Vai trò của Giải thích vì
yếu tố tự sự, sao khi viết
miêu tả trong văn biểu
văn bản biểu cảm cần
cảm. thiết phải
đưa thêm
yếu tố tự sự,
miêu tả
Số câu:1 Số câu:1 Số câu:1
Số điểm:1 Số điểm:1 Số điểm:1
Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ: 10%
Viết bài văn Lập dàn bài Viết bài văn
tự sự, miêu tả tự sự, miêu
kết hợp với tả: viết về
yếu tố biểu tết Trung
cảm thu
Số câu:1 Số câu: 0.5 Số câu:0.5 Số câu:1
Số điểm: 7 Số điểm: 2 Số điểm: 5 Số điểm: 7
Tỉ lệ: 70% Tỉ lệ: 20% Tỉ lệ: 50% Tỉ lệ: 70%
T.số câu: 3 Số câu:1 Số câu:1 Số câu: 0.5 Số câu:0.5 T.số câu: 3
T.s điểm: 10. Số điểm:2 Số điểm:1 Số điểm: 2 Số điểm: 5 T.s điểm: 10.
T. t lệ: 100% Tỉ lệ: 20% Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ: 20% Tỉ lệ: 50% T. t lệ: 100%
II. Đề bài.
Câu 1. Thế nào là tự sự, miêu tả?
Câu 2. Vì sao chúng ta cần phải đưa thêm yếu tố tự sự, miêu tả khi viết văn
biểu cảm?
Câu 3. Cho đề văn: Cảm nhận của em về ngày Tết Trung thu từ cuộc vui phá
cỗ trên trường học đến đêm rước đèn tại địa phương.
Yêu cầu:
a. Hãy lập dàn bài.
b. Viết thành bài văn tự sự và miêu tả kết hợp với biểu cảm.
III. Hướng dẫn chấm.
Câu 1.
- Mức tối đa: Trả lời đầy đủ các ý sau:
Tự sự (kể chuyện) là phương thức trình bày một chuỗi các sự việc, sự việc này
dẫn đấn sự việc kia. Miêu tả là giúp người đọc hình dung ra những tính chất nổi bật
của sự vật, sự việc, con người, phong cảnh, .... (2 điểm)
- Mức chưa tối đa: Trả lời thiếu một trong các ý trên. (1 điểm).
- Mức chưa đạt: Không có câu trả lời hoặc câu trả lời sai.
Câu 2 - Mức tối đa: Trả lời đầy đủ các ý sau:
Vì nếu không có yếu tố tự sự và miêu tả thì người viết sẽ không đạt được mục
đích biểu cảm. Biểu cảm đơn thuần sẽ dẫn đến áp đạt, người đọc sẽ không hiểu hết và
sâu sắc nội dung biểu cảm (1 điểm).
- Mức chưa tối đa: Trả lời thiếu một trong các ý trên. (0.5 điểm).
- Mức chưa đạt: Không có câu trả lời hoặc câu trả lời sai.
Câu 3.
* Yêu cầu chung:
- Bài viết rõ ràng bố cục gồm 3 phần, đúng kiểu bài (thể loại).
- Phải có sự kết hợp các yếu tố: miêu tả, tự sự, biểu cảm vào trong bài văn. Các
yếu tố đó phải được kết hợp nhuần nhuyễn, hợp lí, đảm bảo tính mạch lạc của bài văn.
- Bài viết không mắc lỗi dùng từ, lỗi diễn đạt, lỗi lôgic, lỗi chính tả.
- Trình bày sạch đẹp rõ ràng.
* Yêu cầu cụ thể:
- Mức tối đa: Trả lời đầy đủ các ý sau: 7 điểm
* Mở bài ( 1,0 điểm):
- Giới thiệu dẫn dắt vào bài: Giới thiệu khái quát ngày Tết trung thu hằng năm
được tổ chức ở trường và các địa phương
* Thân bài (5,0 điểm):
Ý lớn 1: (1 điểm) Không khí trước ngày Tết trung thu
-Tâm trạng náo nức, mong đợi, mọi người mọi nhà chuẩn bị đèn cho con trẻ,
trẻ em thì đã có cho mình một món đồ chơi ưng ý, người lớn thì trang hoàng cho đèn
của địa phương
Ý lớn 2: (1,5 điểm) Tết trung thu ở Trường
-Không khí sân trường, thời tiết và nhiệt độ ra sao? sự chuẩn bị của các lớp cho
phần thi mâm ngũ quả, sắc màu và sự khéo tay của các anh chị, các bạn trong phần
thi, sau đó là phần phá cỗ trên lớp diễn ra như thế nào: thầy giáo chủ nhiệm quây
quần cùng chúng em bên mâm cỗ giản dị, sau phần phá cỗ lớp cùng nhau dọn dẹp
để chuẩn bị cho đêm rước đèn cùng địa phương
Ý lớn 3: (1,5 điểm) Tết trung thu ở địa phương
-Âm nhạc, ánh sáng tại các con đường, tại các gia đình trong xóm, ông trăng
hiện ra như thế nào trên nền trời tối tăm (ông trăng tròn soi sáng đường làng ngõ xóm),
nhiệt độ đã dịu xuống, những cơn gió đã xua đi cái nóng chói chang của ban ngày,
đèn trung thu của xóm được trang trí như thế nào, đi rước những đâu, đi qua những
đâu, những người dân trên cung đường rước đèn có hành động và cử chỉ gì? tâm
trạng của em cũng như những đứa trẻ khác, người lớn thì sao?
Ý lớn 4: (1 điểm) xen lẫn cảm nhận của bản thân vào các phần vui chơi phá cỗ.
Cảm nhận của em sau một ngày vui chơi.
* Kết bài: (1,0 điểm) cảm nhận của em về ngày Tết trung thu – tết cho các cháu thiếu
nhi
- Mức chưa tối đa ( 0.5 – 6.5) Trả lời thiếu một trong các ý trên tùy mỗi ý thiếu
để trừ điểm. - Mức chưa đạt( 0 điểm) Không có câu trả lời hoặc viết lạc đề.
* Rút kinh nghiệm.
.
File đính kèm:
giao_an_ngu_van_lop_7_tiet_12_bai_3_qua_trinh_tao_lap_van_ba.docx