1. Kiến thức: Tình cảm của người em có tài năng đối với người anh; những nét đặc sắc nghệ thuật trong miêu tả tâm lí nhân vật và nghệ thuật kể chuyện; cách thức thể hiện vấn đề giáo dục nhân cách của câu chuyện: không khô khan, giáo huấn mà tự nhiên, sâu sắc qua sự nhận thức của nhân vật chính.
2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm, giọng đọc phù hợp với tâm lý nhân vật; đọcc- hiểu nội dung văn bản hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với miêu tả tâm lý nhân vật; kể tóm tắt truyện trong một đoạn văn ngắn.
3. Thái độ: Giáo dục HS có tình cảm trong sáng, nhân hậu.
II.Chuẩn bị:
- GV :SGK,Giáo án, TLTK,
- HS :Xem bài trước ở nhà, soạn bài,
III.Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
- Kiểm tra sĩ số.
- Nhận xét vệ sinh lớp.
2) Kiểm tra bài cũ:
?Thiên nhiên vùng Cà mau được miêu tả như thế nào? Trả lời: Cảnh sông nước Cà Mau có vẻ đẹp rộng lớn, hùng vĩ, đầy sức sống, hoang dã( 4 điểm)
?Em có nhận xét gì về con sông và chợ Năm Căn? Trả lời: Chợ Năm Căn là hình ảnh về cuộc sống tấp nập, trù phú, độc đáo của vùng đất tận cùng phía nam đất nước( 3 điểm); Con sông rộng lớn, hùng vĩ, đầy sức sống( 3 điểm).
3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài
7 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 447 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ Văn Lớp 6 - Tuần 22 - Năm học 2011-2012 - Lê Trung Hiếu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhân vật; đọcc- hiểu nội dung văn bản hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với miêu tả tâm lý nhân vật; kể tóm tắt truyện trong một đoạn văn ngắn.
3. Thái độ: Giáo dục HS có tình cảm trong sáng, nhân hậu.
II.Chuẩn bị:
- GV :SGK,Giáo án, TLTK,
- HS :Xem bài trước ở nhà, soạn bài,
III.Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
- Kiểm tra sĩ số.
- Nhận xét vệ sinh lớp.
2) Kiểm tra bài cũ:
?Thiên nhiên vùng Cà mau được miêu tả như thế nào? Trả lời: Cảnh sông nước Cà Mau có vẻ đẹp rộng lớn, hùng vĩ, đầy sức sống, hoang dã( 4 điểm)
?Em có nhận xét gì về con sông và chợ Năm Căn? Trả lời: Chợ Năm Căn là hình ảnh về cuộc sống tấp nập, trù phú, độc đáo của vùng đất tận cùng phía nam đất nước( 3 điểm); Con sông rộng lớn, hùng vĩ, đầy sức sống( 3 điểm).
3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
HĐ 1: GTB
TIẾT 81
HĐ 2: ĐỌC TÌM HIỂU CHÚ THÍCH.
?Giáo viên hướng dẫn cách đọc?
?Gọi học sinh đọc văn bản
nhận xét và cho học sinh tìm hiểu chú thích?
?Hãy kể tóm tắt ý chính trong tác phẩm?
?Gọi học sinh đọc phần giới thiệu tác giả, tác phẩm ở chú thích?
?Nêu vài nét về tác giả?
?tác phẩm được viết khi nào?
?Giáo viên giới thiệu thêm vài nét về tác giả, tác phẩm để học sinh rõ hơn. ?
HĐ 3: TÌM HIỂU VĂN BẢN
?Nhân vật chính trong truyện?
?Vì sao người anh là nhân vật chính?
?Truyện được kể theo lời của nhân vật nào? Ngôi mấy?
?Việc lựa chọn ngôi kể đó có tác dụng gì?
?Thử đặt nhan đề khác cho truyện là gì?
* Tiết 82
?Tìm những từ ngữ, chi tiết thể hiện tâm trạng của người anh trong cuộc sống hằng ngày với em trong cuộc sống lúc đầu?
?Khi KP được mọi người phát hiện tài năng và đạt giải mọi người trong gia đình có thái độ như thế nào?
?Còn người anh thì có ý nghĩ và hành động gì?
?Tại sao người anh laị có những ý nghĩ và hành động như vậy?
?Khi em gái bộc lộ tình cảm chia vui với người anh vì đoạt giải, người anh có cử chỉ gì?
?tại sao?
?Đằng sau cử chỉ ấy là tâm trạng gì của người anh?
?Nếu cần có lời khuyên, em sẽ nói gì với người anh lúc này?
?Khi đứng trước bức tranh của em gái, người anh có tâm trạng gì?
?Đứng trước bức tranh, người anh có suy nghĩ gì?
?Điều bất ngờ khi nhìn bức tranh?
?người anh trong bức tranh được vẽ như thế nào?
?Phân tích tâm trạng vì sao ngạc nhiên, hãnh diện, xấu hổ?
?Lúc này người anh hiểu gì qua bức tranh?
?Câu nói “không phải con con đấy” gợi em suy nghĩ gì về người anh?
?Em có nhận xét gì về tình huống truyện ở đây?
?Trong truyện, người em hiện lên với những nét đáng yêu quý nào về tính tình, tài năng?
?Theo em, tài năng hay tấm lòng của em gái đã cảm hóa được người anh?
?Ở nhân vật người em, điều gì khiến em cảm mến nhất?
?Tại sao tác giả để người em vẽ bức tranh người anh “Hoàn thiện” đến thế?
?ý nghĩa tư tưởng của truyện?
?Bài học về thái độ ứng xử trước tài năng , thành công của người khác?
?Ngoài ý nghĩa XH, câu chuyện còn có 1 ý nghĩa khác về nghệ thuật. Em hiểu gì về ý nghĩa này?
?Qua truyện, em nghĩ gì về nghệ thuật kể chuyện và miêu tả trong truyện hiện đại?
- Học sinh đọc
- Học sinh kể
- Sinh 1959, tỉnh Hà Tây
- là cây bút trẻ
- Học sinh tìm hiểu chú thích phần nghĩa của từ.
- Người anh.
- Vì chủ đề văn bản là sự ăn năn, hối hận khắc phục tính ghen ghét của người anh
- Người anh, ngôi 1
- Thích hợp với chủ đề miêu tả tâm trạng nhân vật tự nhiên, chân thành
- Coi thường, bực bội: Gọi em là Mèo, coi việc vẽ và chế tạo màu của em là trò trẻ con nghịch
- Ngạc nhiên, vui mừng sung sướng
- Cảm thấy mình bất tài, lén xem tranh của em, thở dài, gắt gỏng với em, thấy mình bị bỏ rơi
- Em có tài, mình kém cỏi.
- Đẩy em ra.
- Vì không chịu được sự thành công của em, càng thấy mình thua kém
Tức tối, ghen tị
- Ngạc nhiên, hãnh diện, xấu hổ
- Thầm cảm phục tài năng
- Bức tranh lại vẽ chính mình
- Ngồi, tỏa ra ánh sáng kỳ lạ
- Chân dung mình được vẽ bằng “Tâm hồn và lòng nhân hậu”
- Nhận ra sự xấu xa của mình
- Nhận ra tình cảm của em
- Bất ngờ, tạo ra điểm nút của diễn biến tâm trạng
- Tính tình: Hồn nhiên, trong sáng, độ lượng, nhân hậu
- Tài năng: Mê vẽ, thành công.
- Cả 2, người hơn là ở tấm lòng trong sáng, hồn nhiên, độ lượng dành cho anh.
- Tấm lòng trong sáng đối với người thân.
- Bức tranh là tình cảm dành cho anh, muốn anh thật đẹp.
- Vượt qua mặc cảm, tự ti để được trân trọng, có niềm vui.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập Luyện tập.
- học sinh về nhà làm.
- Kể ngôi 1 , miêu tả chân thực diễn biến tâm lý.
I/ TÌM HIỂU CHUNG
1. Đọc:
2. Chú thích:
a. Tác giả:
- Sinh 1959, tỉnh Hà Tây
- là cây bút trẻ
b. Văn bản:
văn bản đoạt giải nhì trong cuộc thi do báo thanh niên tổ chức.
II/ ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN
1 Nhân vật người anh:
* Khi phát hiện em gái chế thuốc vẽ:
- Ngạc nhiên, xem thường
- Vui vẻ
à Chỉ coi đó là trò trẻ con nghịch ngợm, nhìn bằng cách kẻ cả, không cần để ý.
* Khi tài năng hội họa của em gái được phát hiện:
- Buồn -> Thất vọng về mình -> thở dài -> Khó chịu, gắt gỏng với em -> không thể thân với em như trước: tự ti, mặc cảm, tự ái.
* Khi đứng trước bức tranh:
- Ngạc nhiên -> hãnh diện -> xấu hổ: tự nhận ra những yếu kém của mình, không xứng đáng với bức tranh
à Miêu tả tỉ mỉ, hấp dẫn; tình huống bất ngờ, tạo ra điểm nút
è Hiểu được bức tranh vẽ là “Tâm hồn và lòng nhân hậu” của em gái. Tự nhận ra thói xấu của mình.
2 - nhân vật người em:
- Tính tình: Hiếu động, hồn nhiên, trong sáng, độ lượng và nhân hậu
- Tài năng: say mê thích vẽ, vẽ đẹp, có tài hội họa
è Tình cảm tốt đẹp dành cho người anh, muốn anh thật tốt.
3 - Bài học về thái độ ứng xử:
- Cần vượt qua lòng mặc cảm, tự ti để có sự trân trọng và niềm vui chân thành
- Lòng nhân hậu và độ lượng giúp con người vượt lên bản thân mình
III - Tổng kết:
Nghệ thuật: Ngôi kể thứ nhật tạo nên tính chân thật cho câu chuyện; miêu tả chân thật diễn biến tâm lý nhân vật.
IV - Luyện tập:
Giáo viên hướng dẫn học sinh về nhà làm.
4) Củng cố:
?Nhờ đâu mà người anh nhận ra được sự hạn chế của bản thân? ( Tình cảm trong sáng và lòng nhân hậu của người em gái đã giúp cho người anh nhận ra phần hạn chế của mình.
?Nếu em là người anh, em sẽ ứng xử như thế nào khi đứng trước bức tranh ấy?
5) Dặn dò:
HS: -Học bài, làm bài tập 1, 2
-Chuẩn bị “Vượt thác”
- Soạn bài: luyện nói quan sát, tưởng tượng,
IV .Rút kinh nghiệm:
Tiết: 83,84
Ngày Soạn : 12/01/2012
Ngày dạy:
LUYỆN NÓI QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ
I Mục Tiêu:
1. Kiến thức: Những yêu cầu cần đạt đối với tiết luyện nói; những kiến thức đã học về quan sát, so sánh, tưởng tượng, nhận xét trong văn miêu tả; những bước cơ bản về lựa chọn chi tiết hay, đặc sắc khi miêu tả một đối tượng cụ thể.
2. Kĩ năng: Sắp xếp các ý theo một trình tự hợp lý; đưa ra các hình ảnh có phép tu từ so sánh vào bài; nói trước tập thể rõ ràng, mạch lạc, biểu cảm, hói đúng nội dung, tác phong tự nhiên.
3. Thái độ: HS có ý thức tự rèn luyện kĩ năng nói cho mình.
II.Chuẩn bị:
GV :SGK,Giáo án.
HS : Xem bài trước ở nhà.
III. Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
- Kiểm tra sĩ số.
- Nhận xét vệ sinh lớp.
2) Kiểm tra bài cũ:
?Muốn tả được ta phải làm gì?( quan sát, so sánh, tưởng tượng thì bài văn mới giàu cảm xúc, có hình ảnh).
?Kiểm tra bài tập 3 của học sinh, việc Chuẩn bị bài ở nhà?
3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
?Vai trò và tầm quan trọng của việc luyện nói?
?Gọi 1 học sinh nói về 1 vấn đề nào đó đơn giản?
?nhận xét kỹ năng nói?
?Phân chia nhóm thảo luận: Yêu cầu các nhóm thảo luận theo 2 nội dung của bài tập1; 2 nhóm 2 nội dung?
?gọi học sinh đại diện của nhóm trình bày kết quả thảo luận cảu câu 1a?
?Thành viên trong nhóm bổ xung?
?Giáo viên nhận xét, tổng quát chung nội dung theo 2 phần: Hình dáng, tính cách?
?Giáo viên ghi điểm?
?Trình bày cho các bạn nghe về anh, chị, e, của mình theo dàn bài đã Chuẩn bị ở nhà?
?Giáo viên gọi học sinh nhận xét?
?Giáo viên nhận xét ghi điểm?
* Tiết 2: (84)
?Trình bày sự so sánh của những hình ảnh: bầu trời, đêm, vầng trăng, cây cối, nhà cửa, đường làng, ánh trăng theo gợi ý ở SGK?
?Dành 10 phút cho học sinh chuẩn bị
?gọi học sinh trình bày kết quả chuẩn bị
?Gọi học sinh nhận xét?
?Giáo viên nhận xét ghi điểm
?Khi miêu tả 1 quang cảnh buổi sáng trên biển, em sẽ liên tưởng, so sánh những hình ảnh: Mặt trời, sóng biển, bãi cát với những gì?
?học sinh làm trong 10 phút. Gọi học sinh trình bày, Giáo viên nhận xét?
?Em nêu hình ảnh người dũng sĩ theo trí tưởng tượng của em?
- Giúp học sinh mạnh dạn, có kỹ năng nói, biết trình bày vấn đề trước lớp
- Học sinh trình bày
- Học sinh đại diện nhóm trả lời
- Thành viên khác bổ sung
- Học sinh trình bày phần chuẩn bị của mình.
- Học sinh nhận xét
- Học sinh đọc và suy nghĩ phần gợi ý.
- Học sinh viết
- Học sinh trình bày phần chuẩn bị
- Học sinh nhận xét
- Học sinh chuẩn bị rồi trình bày.
I.Yêu cầu, vai trò, tầm quan trọng và ỹ nghĩa của luyện nói:
- Giúp học sinh biết trình bày miệng trước tập thể 1 vấn đề
- Làm cho học sinhcó tính mạnh dạn
- Nói rõ ràng, mạch lạc
- Có kỹ năng nói
II.nội dung thực hành luyện nói:
1 . Lập dàn ý và trình bày ý kiến của mình trước lớp:
a) nhân vật Kiều Phương:
- Là 1 hình tượng đẹp
- Hình dáng: Gầy, thanh mảnh, mặt lọ lem, mắt sáng, miệng rộng, răng khểnh
- Tính cách: Hồn nhiên, trong sáng, nhân hậu, độ lượng, tài năng
2. Trình bày dàn ý về người thân:
- Làm nổi bật đặc điểm của mình
3 .Trình bày sự so sánh các hình ảnh:
- Bầu trời như 1 ánh hào quang khổng lồ.
- Vầng trăng như 1 đồng tiền vàng giữa đồng sao.
- Cây cối như lung linh, lấp lánh dưới những tia nắng vàng rực.
4 – Quang cảnh 1 buổi sáng trên biển:
- Sóng biển như được gieo vào những hạt kim cương lấp lánh
những con thuyền là những dãy núi nối nhau vượt ra khơi
5 – Trình bày hình ảnh người dũng sĩ theo trí tưởng tượng của em:
4) Củng cố:
?Nhận xét kết quả chung về tiết thực hành luyện nói
5) Dặn dò:
HS : Học bài; làm bài tập phần còn lại; Chuẩn bị “phương pháp tả cảnh”
IV .Rút kinh nghiệm:
PHẦN BGH KÍ DUYỆT
HT
File đính kèm:
- TUẦN 22.doc