I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu thế nào là lời văn, đoạn văn bản tự sự.
- Biết cỏch phõn tớch, sử dụng lời văn, đoạn văn để đọc – hiểu văn bản và tạo lập văn bản.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Lời văn tự sự: dùng để kể người và kể việc.
- Đoạn văn tự sự: gồm một số câu, được xác định giữa hai dấu chấm xuống dũng.
2. Kỹ năng:
- Bước đầu biết cách dùng lời văn, triển khai ý, vận dụng vào đọc – hiểu văn bản tự sự.
- Biết viết đoạn văn, bài văn tự sự.
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: - Soạn bài
- Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Bảng phụ viết VD
2. Học sinh: - Soạn bài
IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
Em hãy cho biết cách làm 1 bài văn tự sự?
3. Bài mới.
HĐ1. Khởi động:
Văn tự sự là văn kể người, kể việc nhưng xây dựng nhân vật và kể việc như thế nào cho hay, cho hấp dẫn? Đó chính là nội dung cơ bản của tiết học hôm nay.
3 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 461 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ Văn Lớp 6 - Tiết 20: Lời văn, đoạn văn tự sự - Năm học 2013-2014 - Võ Thị Tuấn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 20 Ngày soạn: 17 / 9 / 2011.
Lời văn, đoạn văn tự sự.
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu thế nào là lời văn, đoạn văn bản tự sự.
- Biết cỏch phõn tớch, sử dụng lời văn, đoạn văn để đọc – hiểu văn bản và tạo lập văn bản.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Lời văn tự sự: dựng để kể người và kể việc.
- Đoạn văn tự sự: gồm một số cõu, được xỏc định giữa hai dấu chấm xuống dũng.
2. Kỹ năng:
- Bước đầu biết cỏch dựng lời văn, triển khai ý, vận dụng vào đọc – hiểu văn bản tự sự.
- Biết viết đoạn văn, bài văn tự sự.
III. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - Soạn bài
- Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Bảng phụ viết VD
2. Học sinh: - Soạn bài
IV. Các bước lên lớp:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
Em hãy cho biết cách làm 1 bài văn tự sự?
3. Bài mới.
HĐ1. Khởi động:
Văn tự sự là văn kể người, kể việc nhưng xây dựng nhân vật và kể việc như thế nào cho hay, cho hấp dẫn? Đó chính là nội dung cơ bản của tiết học hôm nay.
HĐ2:
* GV treo bảng phụ
* Yêu cầu HS đoc
? Hai đoạn văn giới thiệu những nhân vật nào? Giới thiệu sự việc gì?
? Mục đích giới thiệu để làm gì?
? Hai đoạn văn, các nhân vật được giới thiệu ntn?
? Em thấy thứ tự các câu văn trong đoạn như thế nào? Có thể đảo lộn được không?
? Quan sát hai đoạn văn, em thấy kiểu câu nào được dùng?
*GV treo bảng phụ; Gọi HS đọc đoạn 3
? Đoạn văn kể về sự việc gì?
? Em hãy tìm những từ chỉ hành động của TT? Nhận xét về những từ loại ấy?
? Các hành động được kể theo thứ tự nào
? Hành động ấy đem lại kết quả gì?
? Lời kể trùng điệp: nước ngập...nước dâng...gây ấn tượng gì cho người đọc?
? Khi kể việc phải kể như thế nào?
? Qua hai VD hãy rút ra kết luận về lời văn giới thiệu nhân vật và lời văn kể về sự việc?
* Đọc lại các đoạn văn 1,2,3
? Hãy cho biết mỗi đoạn văn biểu đạt ý chính nào? Câu nào biểu thị ý chính ấy?
? Tại sao gọi đó là câu chủ đề?
? Để làm rõ ý chính, các câu trong đoạn có quan hệ với nhau ra sao?
- Các ý phụ đều được kết hợp với nhau để làm rõ ý chính.
? Từ phần phân tích trên, em rút ra kết luận gì về đoạn văn?
- Mỗi đoạn đều có 1 ý chính. Muốn diễn đạt ý ấy người viết phải biết cái gì nói trước, cái gì nói sau, phải biết dẫn dắt thì mới thành đoạn văn được
? Làm thế nào để em nhìn vào mà biết đó là đoạn văn?
*Hãy q/s các đoạn văn trên, cho biết, mỗi đoạn gồm mấy câu?
? Mở đầu và kết thúc đượcviết ntn?
I. Lời văn, đoạn văn tư sự:
1. Lời văn giới thiệu nhân vật:
* VD: Hai đoạn văn SGk - Tr 58
- Đoạn 1: Giới thiệu nhân vật vua Hùng, Mị Nương; Sự việc: kén rể
- Đoạn 2: Giới thiệu ST- TT ; Sự việc: kén rể
- Mục đích giới thiệu:
+ Giúp người đọc hiểu rõ về nhân vật và sự việc.
- Giới thiệu tên gọi, lai lịch, quan hệ, tính tình, tài năng, tình cảm.
- Dùng kiểu câu:
+ Vua Hùng có người con gái đẹp
+ Một hôm có hai chàng trai...
+ Người ta gọi là...
2. Lời văn kể sự việc:
* VD: Đoạn văn 3 - SGK - tr59
- Đoạn văn kể về việc TT đánh ST
- Hành động của TT: đuổi cướp, hô, gọi, làm, dâng, đánh ị động từ gây ấn tượng mạnh
- Các hành động được kể theo thứ tự trước, sau nối tiếp nhau, tăng tiến.
- Kết quả: Thành Phong Châu nổi lềnh bềnh
- Lời kể trùng điệp gây ấn tượng mạnh, mau lẹ về hậu quả khủng khiếp của cơn giận.
- Khi kể việc: thì kể các hành động, việc làm, kết quả và sự thay đổi do hành động đó đem lạ
àKhi kể người, có thể giới thiệu tên, họ, lai lịch, quan hệ, tính tình, tài năng.
* Ghi nhớ 1: SGK - Tr59
3. Đoạn văn:
a. Về nội dung:
- Đoạn 1: Vua Hùng kén rể (Câu 2)
- Đoạn 2: Có hai chàng trai đến cầu hôn (Câu 1)
- Đoạn 3: TT dâng nước lên đánh ST
( C1)
-> Câu nói ý chính là câu chủ đề. Các câu khác quan hệ chặt chẽ làm rõ ý chính đó.
* Ghi nhớ 2: SGK - tr59
b. Về hình thức:
- Mỗi đoạn nói chung gồm nhiều câu.
- Mở đầu viết hoa và lùi vào một ô.
- Kết đoạn chấm xuống dòng.
Hoạt động 4 II. Luyện tập
- GV gọi mỗi em 1 ý trả lời
Bài 1: a. ý chính:
- ý chính: “Cậu chăn bò rất giỏi”. ý giỏi được thể hiện ở nhiều ý phụ:
+ Chăn suốt ngày từ sáng tới tối
+ Ngày nắng, nưa, con nào con nấy bụng no căng.
- Câu 1: dẫn dắt, giới thiệu hành động bước đầu
- Câu 2: nhận xét chung về hành động
- Câu 3,4: Cụ thể hoá hành động
b. Thái độ của các cô con gái Phú Ông đối với SD (câu 2)
- Câu 1: dẫn dắt, giải thích
c. Tính nết cô hàng nước.
- Câu chủ chốt: câu 2
- Các câu sau nói rõ tính trẻ con ấy được biểu hiện như thế nào?
- Cách kể có thứ tự lô gích, dẫn dắt, giải thích các sự việc.
Bài tập 2: câu b đúng vì nó đảm bảo thứ tự lô gích.
4. Củng cố :
- Lời văn và đoạn văn tự sự ?
5. Hướng dẫn học tập:
Học bài, thuộc ghi nhớ.
Hoàn thiện bài tập.
Soạn: Thạch Sanh
File đính kèm:
- tiet 20.docx