A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: : Củng cố, hệ thống hoá những kiến thức về tiếng Việt đã học.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hành tiếng Việt và khả năng sử dụng tiếng Việt thành thạo.
3. Thái độ: Có ý thức ôn tập, hệ thống hoá kiến thức.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Giáo viên:
- Trang bị: SGK, SGV, chuẩn KTKN, giáo án, TLTK
- Phương pháp: Hướng dẫn đọc hiểu, phân tích, kết hợp so sánh, tái hiện, đàm thoại nêu vấn đề bằng hệ thống câu hỏi thảo luận nhóm
2. Học sinh:
- Phương tiện: sgk, vở ghi, vở soạn.
- Chuẩn bị: Soạn bài theo câu hỏi SGK
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới
4 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 508 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ Văn Lớp 11 - Tiết 118: Ôn tập Tiếng Việt - Trần Nam Phong, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 12/5/2013
Tiết 118: Tiếng Việt:
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: : Củng cố, hệ thống hoá những kiến thức về tiếng Việt đã học.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hành tiếng Việt và khả năng sử dụng tiếng Việt thành thạo.
3. Thái độ: Có ý thức ôn tập, hệ thống hoá kiến thức.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Giáo viên:
- Trang bị: SGK, SGV, chuẩn KTKN, giáo án, TLTK
- Phương pháp: Hướng dẫn đọc hiểu, phân tích, kết hợp so sánh, tái hiện, đàm thoại nêu vấn đề bằng hệ thống câu hỏi thảo luận nhóm
2. Học sinh:
- Phương tiện: sgk, vở ghi, vở soạn..
- Chuẩn bị: Soạn bài theo câu hỏi SGK
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới
Câu 1. Phân biệt ngôn ngữ chung và lời nói cá nhân
Ngôn ngữ chung
Lời nói cá nhân
- Bao gồm những yếu tố chung cho mọi thành viên trong xã hội như: âm, tiếng, từ
- Có qui tắc ngữ pháp chung mà mọi thành viên phải tuân thủ như: tổ chức câu, trật tự từ, dấu câu
- Là sản phẩm chung của xã hội, được dùng làm phương tiện giao tiếp xã hội.
- Sự vận dụng các yếu tố chung để tạo thành các lời nói cụ thể.
- Vận dụng linh hoạt các qui tắc ngữ pháp.
- Mang dấu ấn cá nhân về nhiều phương diện như : Trình độ, hoàn cảnh sống, sở thích cá nhân.
Câu 5. So sánh nghĩa sự việc và nghĩa tình thái
Khái niệm
Nghĩa sự việc
Nghĩa tình thái
Nghĩa chỉ sự vật, sự việc trong câu
Nghĩa chỉ tình cảm, thái độ, hoàn cảnhcủa câu nói
Những biểu hiện thường gặp.
- Hành động, quá trình, tư thế, sự tồn tại, quan hệ
( tương ứng với các thành phần chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ, khởi ngữ)
- Sự nhìn nhận, đánh giá và thái độ người nói đối với sự việc, thái độ người nói đối với người nghe.
Câu 6. Phân tích 2 thành phần nghĩa trong câu nói: Hôm nay trong ông giáo cũng có tổ tôm. Dễ họ không phải đi gọi đâu.
- Nghĩa sự việc: Không phải đi gọi họ
- Nghĩa tình thái: Sự phỏng đoán (dễ đâu)
Câu 7. Tìm ví dụ minh hoạ cho những đặc điểm loại hình tiếng Việt và ghi vào bảng so sánh.
Đặc điểm loại hình tiếng Việt
Ví dụ
1. Tiếng là đơn vị ngữ pháp cơ sở. Mỗi tiếng là một âm tiết(âm tiết có thể là từ hoặc là yếu tỗ cấu tạo từ)
Chúng/ta / đang / ôn/tập / tiếng/Việt.
(7 tiếng, 7 âm tiết, 4 từ )
2. Từ không thay đổi hình thái
Tôi rất nhớ anh ấy và anh ấy cũng rất nhớ tôi
3. Trật tự từ và hư từ là biện pháp chủ yếu để biểu thị ý nghĩa ngữ pháp
Anh yêu em >< em yêu anh
Anh và em
Câu 8. Đặc trưng cơ bản của phong ngôn ngữ báo chí và phong cách ngôn ngữ chính luận
Phong cách ngôn ngữ báo chí
Phong cách ngôn ngữ chính luận
1. Tính thông tin thời sự
Tính công khai về quan điểm chính trị
2. Tính ngắn gọn
Tính chặt chẽ trong diễn đạt và suy luận
3. Tính sinh động hấp dẫn
Tính truyền cảm thuyết phục
D. Củng cố, dặn dò:
1. Củng cố:
2. Dặn dò:
- Hoàn thành đề cương ôn tập phục vụ cho việc kiểm tra học kỳ II được tốt.
- Soạn bài: Luyện tập tóm tắt văn bản nghị luận.
Ngày soạn: 12/5/2013
Tiết 119: Làm văn:
LUYỆN TẬP TÓM TẮT VĂN BẢN NGHỊ LUẬN
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: : Nắm vững hơn cách tóm tắt văn bản nghị luận..
2. Kĩ năng: Vận dụng kỹ năng đã học vào việc tóm tắt các văn bản nghị luận trong chương trình THPT.
3. Thái độ: Có ý thức luyện tập tóm tắt văn bản nghị luận.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Giáo viên:
- Trang bị: SGK, SGV, chuẩn KTKN, giáo án, TLTK
- Phương pháp: Hướng dẫn đọc hiểu, phân tích, kết hợp so sánh, tái hiện, đàm thoại nêu vấn đề bằng hệ thống câu hỏi thảo luận nhóm
2. Học sinh:
- Phương tiện: sgk, vở ghi, vở soạn..
- Chuẩn bị: Soạn bài theo câu hỏi SGK
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: êu các yêu cầu của việc tóm tắt văn bản nghị luận?
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Yêu cầu cần đạt
Hoạt động 1: Làm bài tập 1, Sgk.
HS đọc yêu cầu mục 1 và trả lời câu hỏi.
GV nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 2: Làm bài tập 2, Sgk.
HS tìm hiểu câu 2 và trả lời. GV chuẩn xác kiến thức.
Gợi ý: Thân bài có thể gồm các ý sau:
* Cái khó trong việc tìm ra tinh thần thơ mới và xác định cách tiếp cận đúng đắn
* Những biểu hiện của cái tôi - cá nhân trong thơ mới
* Tình yêu, sự tôn vinh tiếng Việt.
( RLKN tóm tắt văn bản nghị luận)
Bài tập 1.
Bổ sung 2 ý :
- Nhược điểm của thơ mới là không nói đến đấu tranh cách mạng.
- Thơ mới đã đổi mới sự biểu hiện của cảm xúc, góp phần vào sự phát triển của tiếng Việt.
Bài tập 2.
- Vấn đề nghị luận: Tinh thần thơ mới.
- Mục đích nghị luận: Giúp người đọc nhận thức đúng về cuộc cách mạng của thơ mới với hai thành tựu nổi bật là công bố cái tôi – cá nhân, và đưa tiếng Việt lên một tầm cao mới.
- Bố cục đoạn trích:
+ Phần mở đầu: câu đầu
+ Thân bài (ba ý).
+ Phần kết : Nhấn mạnh tính thần thơ mới
IV. Củng cố, dặn dò:
- Nắm nội dung ôn luyện. Tập tóm tắt một văn bản nghị luận khoảng 1000 chữ.
- Soạn bài theo phân phối chương trình.
Ngày soạn: 12/5/2013
Tiết 120: Làm văn: ÔN TẬP LÀM VĂN
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Củng cố, hệ thống hoá những kiến thức về làm văn đã học từ đầu năm
2. Kĩ năng: cách lập luận và vận dụng các thao tác lập luận trong bài văn nghị luận.
3. Thái độ: Có ý thức luyện tập, vận dụng tóm tắt văn bản nghị luận, viết tiểu sử tóm tắt và bản tin..
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Giáo viên:
- Trang bị: SGK, SGV, chuẩn KTKN, giáo án, TLTK
- Phương pháp: Hướng dẫn đọc hiểu, phân tích, kết hợp so sánh, tái hiện, đàm thoại nêu vấn đề bằng hệ thống câu hỏi thảo luận nhóm
2. Học sinh:
- Phương tiện: sgk, vở ghi, vở soạn..
- Chuẩn bị: Soạn bài theo câu hỏi SGK
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới.
1. Thống kê, hệ thống hoá các bài làm văn trong SGK ngữ văn 11.
Loại bài học
Kiến thức
Kĩ năng
1. Nghị luận xã hội
Khái niệm, đặc điểm
Phân tích đề, lập dàn ý, viết bài hoàn chỉnh
2. Nghị luận văn học
Thực hành
3. Tóm tắt văn bản ng.luận
Mục đích, đặc điểm
Tóm tắt
4. Viết tiểu sử tóm tắt
Thực hành
5. Viết bản tin
Mục đích, đặc điểm
Thực hành
6. Trả lời phỏng vấn
Mục đích, đặc điểm
7. Các thao tác lập luận
- Phân tích
- So sánh
- Bác bỏ
- Bình luận
Khái niệm, đặc điểm
Khái niệm, đặc điểm
Thực hành
Thực hành
II. Luyện tập.
- Chia 3 nhóm theo 3 bài tập SGK.
- Các nhóm làm việc và cử đại diện trình bày.
- GV nhận xét và chuẩn xác kiến thức, cho điểm.
File đính kèm:
- Tuan 35.doc