A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Nhận thức được những đóng góp quan trọng của Các Mác đối với lịch sử nhân loại
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng đọc hiểu, nắm được nghệ thuật lập luận của Ăng ghen
3. Thái độ: Biết ơn và trân trọng những thành quả CM mà các bậc tiền bối đã đặt ra.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Giáo viên:
- Trang bị: SGK, SGV, chuẩn KTKN, giáo án, TLTK
- Phương pháp: Hướng dẫn đọc hiểu, phân tích, kết hợp so sánh, tái hiện, đàm thoại nêu vấn đề bằng hệ thống câu hỏi thảo luận nhóm
2. Học sinh:
- Phương tiện: sgk, vở ghi, vở soạn.
- Chuẩn bị: Soạn bài theo câu hỏi SGK
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Luân lí xã hội nước ta khác với luân lí xã hội phương Tây như thế nào?
3. Bài mới.
7 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 630 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ Văn Lớp 11 - Tiết 107: Ba cống hiến vĩ đại của Các Mác (Ăng - ghen) - Trần Nam Phong, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
pháp: Hướng dẫn đọc hiểu, phân tích, kết hợp so sánh, tái hiện, đàm thoại nêu vấn đề bằng hệ thống câu hỏi thảo luận nhóm
2. Học sinh:
- Phương tiện: sgk, vở ghi, vở soạn..
- Chuẩn bị: Soạn bài theo câu hỏi SGK
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Luân lí xã hội nước ta khác với luân lí xã hội phương Tây như thế nào?
3. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS
Yêu cầu cần đạt
Hoạt động 1: Đọc hiểu tiểu dẫn.
( RLKNtìm ý, tóm tắt)
- Nêu những thông tin chính về tác giả Ăng – ghen?
- Nêu những thông tin chính về Các Mác?
Quan niệm về hạnh phúc của Mác :
- Hạnh phúc là đấu tranh
- Người nào đem lại hạnh phúc cho nhiều người nhất thì người đó là kẻ hạnh phúc nhất.
- Người đi đường không biết mệt mỏi.
- Giới thiệu vài nét về văn bản?
Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản.
( RLKN phân tích, làm việc nhóm)
GV hướng dẫn HS đọc văn bản, tìm hiểu bố cục, thể loại
Hs đọc.
Cảm nhận chung về bố cục và thể loại của văn bản?
- Nhận xét phần mở đầu?
- Tâm trạng của tác giả trước lời đánh giá đó ?
Trao đổi thảo luận nhóm. Đại diện nhóm trình bày. GV chuẩn xác kiến thức
Nhóm 1
- Cống hiến vĩ đại thứ nhất của Các – Mác là gì? Tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì để làm nổi bật cống hiến đó? Nhận xét tác dụng của cống hiến đó với xã hội
Trong KHTN (sinh học) Cống hiến vĩ đại của Đác uyn: Tìm ra quy luật tiến hoá và phát triển của thế giới hữu cơ (muôn loài)
Trong KHXH (Sử và triết) Cống hiến vĩ đại của Các Mác: Tìm ra quy luật phát triển của loài người.
Nhóm 2
- Cống hiến thứ hai của Mác là gì? Tác dụng của cống hiến hai?
Nhóm 3.
- Cống hiến vĩ đại thứ ba của Mác là gì ? Nhận xét con người Mác qua cống hiến này ?
Nhóm 4.
Vì sao Mác có nhiều kẻ đối địch nhưng chưa chắc có kẻ thù riêng ? Những ai khóc thương ông nhiều nhất ? Vì sao ?
Hoạt động 3:
( RLKN tổng hợp, khái quát)
- Khái quát về mô hình lập luận của văn bản?
- Nêu nét đặc sắc về nghệ thuật lập luận?
I. Tiểu dẫn.
1. Ăng ghen (1820-1895)
- Nhà hoạt động cách mạng nổi tiếng của phong trào thế giới và Quốc tế cộng sản.
- Người viết tiếp và hoàn chỉnh tác phẩm nổi tiếng nhất của Mác : Bộ Tư bản, và cùng Mác soạn Tuyên ngôn Đảng cộng sản.
2. Các Mác (1818-1885)
- Nhà triết học và lí luận chính trị vĩ đại người Đức
- Có đóng góp rất lớn cho cuộc đấu tranh chống ách thống trị tư sản.
- Là người thầy, lãnh tụ vĩ đại nhất của giai cấp công nhân và nhân dân lao động toàn thế giới (Lê Duẩn)
-> Tình bạn của Các Mác và Ăng - ghen là tình bạn vĩ đại và cảm động nhất của hai nhà thiên tài, hai nhà cách mạng.
3. Văn bản : Ba cống hiến vĩ đại của Các Mác.
- Nhan đề: Do nhà biên soạn sách đặt
- Là bài điếu văn - chính luận do Ăng ghen đọc trước mộ Các Mác tại nghĩa trang Hai – ghết (Luân Đôn - Anh )
-> Đánh giá cống hiến vĩ đại của Mác, biểu lộ lòng tiếc thương của những người cộng sản trước tổn thất to lớn này.
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Đọc – hiểu khái quát
- Đọc.
Yêu cầu: Giọng trầm hùng, nhưng trang nghiêm dứt khoát và tự hào.
- Giải thích từ khó - SGK
- Thể loại và bố cục
+ Thể loại: Văn tế
+ Bố cục: 3 phần
Phần 1: Sự trống vắng và mất mát của giai cấp vô sản và nhân dân thế giới khi Mác qua đời.
Phần 2: Đánh giá ba cống hiến vĩ đại của Các Mác.
Phần 3: Giải thích vì sao Mác bị nhiều người thù ghét và vu khống nhưng lại không có kẻ thù cá nhân. Đánh giá sự bất tử của Mác.
2. Đọc – hiểu chi tiết
a/. Phần mở đầu
- Ngắn gọn, giản dị, cùng lúc có những tác dụng:
+ Thông báo cụ thể, rõ ràng thời điểm ra đi mãi mãi của Mác
+ Sự ra đi của Mác rất đời thường, giản dị như một sự việc trong cuộc sống hàng ngày.
+ Mối quan hệ giữa cái bình thường và vĩ đại, bình thường bỗng hoá thiêng liêng
- Đánh giá khái quát về Mác: Nhà tư tưởng vĩ đại nhất trong số những nhà tư tưởng hiện đại.
-> Bộc lộ niềm thương tiếc sâu sắc vì sự tổn thất, trống vắng mang tầm thế giới, nhân loại trước sự ra đi của Mác.
b. Ba cống hiến vĩ đại của Mác.
* Cống hiến vĩ đại thứ nhất.
- Tìm ra qui luật phát triển của lịch sử xã hội loài người. ( mang tầm vĩ mô)
- Nội dung cụ thể của quy luật :
+ Đó là lịch sử hình thành và phát triển của kinh tế xã hội
+ Đó là mối quan hệ giữa cơ sở hạ tầng và thượmg tầng kiến trúc
+ Mỗi giai đoạn phát triển kinh tế nhất định của một dân tộc hay một thời đại tạo ra cơ sở để phát triển thượng tầng kiến trúc tương ứng.
-> Phát hiện mới mẻ, quan trọng đến mức vĩ đại. Nó làm đảo lộn và phá sản tất cả các cách giải thích về lịch sử xã hội trước đó và đương thời. Nó trở thành hạt nhân của chủ nghĩa duy vật lịch sử
-> Cách trình bày và đánh giá giản dị, dễ hiểu thông qua cách bình luận và so sánh tương đồng.
* Cống hiến vĩ đại thứ hai.
Tìm ra giá trị thặng dư (m) và qui luật của giá trị thặng dư.
- Tác dụng của cống hiến: mang tầm vi mô, rất mới mẻ và tinh vi. Đó là qui luật vận động riêng của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa đương thời và của xã hội tư sản do phương thức ấy đẻ ra.
-> Vĩ đại hơn cống hiến 1, với cống hiến này, lập tức một ánh sáng xuất hiện
-> Chỉ cần một trong hai cống hiến Mác đã đủ trở thành nhà tư tưởng vĩ đại.
* Cống hiến thứ ba.
Mác đã kết hợp giữa lí luận với thực tiến, biến các lí thuyết cách mạng khoa học thành hành động.
-> Mác không chỉ là một nhà bác học, nhà tư tưởng vĩ đại mà còn là nhà cách mạng. Ông vừa là người thầy, người đồng chí, người bạn kính trọng tin tưởng và thân yêu của giai cấp công nhân và nhân dân lao động toàn thế giới.
c/ Đoạn kết.
- Đánh giá tổng hợp về con người của Mác trong các mối quan hệ
- Mác có nhiều kẻ thù vì chúng bị vạch trần chân tướng, chúng căm ghét, run sợ vì đó là sự thật mà chúng không thể chối cãi hay bác bỏ.
- Mác không có kẻ thù riêng vì mục tiêu phê phán, đấu tranh của Mác là xã hội tư sản và học thuyết phản động, duy tâm phản khoa học của chúng, chứ không phải một cá nhân cụ thể nào.
-> Hàng triệu người : Giai cấp công nhân, nhân dân lao động toàn thế giới thương tiếc ông, chính là bằng chứng hùng hồn nhất chứng tỏ sức mạnh và sự bất tử của học thuyết Mác.
III. Tổng kết.
- Mô hình chung lập luận toàn bài: Thông báo về cái chết - đánh giá sự nghiệp người quá cố – bày tỏ sự thương tiếc.
- Lập luận vừa trùng điệp vừa tăng tiến, và so sánh -> khẳng định Mác là nhà tư tưởng vĩ đại nhất trong số những nhà tư tưởng vĩ đại hiện đại.
- Nét đặc biệt của bài văn tế: đề cao+ca ngợi +thương tiếc, không bi ai, khuôn sáo.
D. Củng cố, dặn dò:
1. Củng cố: Nêu khái quát giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm?
2. Dặn dò: Hs học bài và soạn bài mới: Phong cách ngôn ngữ chính luận.
Ngày soạn: 26/4/2013
Tiết: 108: PHONG CÁCH NGÔN NGỮ CHÍNH LUẬN
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Hiểu được khái niệm, các loại văn bản và đặc điểm của phong cách ngôn ngữ chính luận.
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng phân tích và viết bài văn nghị luận.
3. Thái độ: Giáo dục hs nâng cao ý thức học tập và rèn luyện văn học
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Giáo viên:
- Trang bị: SGK, SGV, chuẩn KTKN, giáo án, TLTK
- Phương pháp: Hướng dẫn đọc hiểu, phân tích, kết hợp so sánh, tái hiện, đàm thoại nêu vấn đề bằng hệ thống câu hỏi thảo luận nhóm
2. Học sinh:
- Phương tiện: sgk, vở ghi, vở soạn..
- Chuẩn bị: Soạn bài theo câu hỏi SGK
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Nghệ thuật lập luận của Ăng-ghen trong bài ba cống hiến vĩ đại của Mác
3. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS
Yêu cầu cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu về văn bản chính luận và ngôn ngữ chính luận
( RLKN tóm tắt, phân tích)
HS đọc mục 1 và trả lời câu hỏi
GV chuẩn xác kiến thức.
- Đọc 3 ví dụ SGK và xác định thể loại, mục đích, thái độ và quan điểm của người viết ?
- Rút ra nhận xét chung về văn chính luận và ngôn ngữ chính luận?
? Xác định phạm vi, mục đích, đặc điểm của ngôn ngữ chính luận ?
? Phân biệt ngôn ngữ chính luận với ngôn ngữ dùng trong các văn bản khác ?
Hoạt động 2: Tổng kết.
Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.
GV chốt kiến thức.
Hoạt động 3: Luyện tập
GV hướng dẫn HS làm bài tập SGK.
( RLKN vận dụng)
I. Văn bản chính luận và ngôn ngữ chính luận.
1. Tìm hiểu văn bản chính luận
- Thể loại : Văn bản chính luận
- Mục đích viết: Thuyết phục người đọc bằng lí lẽ và lập luận dựa trên quan điểm chính trị nhất định.
- Thái độ người viết : Người viết có thể bày tỏ thái độ khác nhau tuỳ theo nội dung, nhưng nhìn chung bao giờ cũng thể hiện thái độ dứt khoát trong cách lập luận để giữ vững quan điểm của mình.
- Quan điểm người viết: Dùng những lí lẽ và bằng chứng xác đáng để không ai có thể bác bỏ được -> có sức thuyết phục lớn đối với người đọc.
2. Nhận xét chung về văn bản chính luận và ngôn ngữ chính luận
- Phạm vi sử dụng: Ngôn ngữ chính luận được dùng trong các văn bản chính luận và các loại tài liệu chính trị khác..Tồn tại ở cả dạng viết và dạng nói.
- Mục đích- đặc điểm: Ngôn ngữ chính luận chỉ xoay quanh việc trình bày ý kiến hoặc bình luận, đánh giá một sự kiện, một vấn đề chính trị, một chính sách, chủ trương về văn hoá xã hội theo một quan điểm chính trị nhất định.
- Phân biệt ngôn ngữ chính luận với ngôn ngữ dùng trong các văn bản khác:
+ Ngôn ngữ trong các văn bản khác là để bình luận về một vấn đề nào đó được quan tâm trong đời sống xã hội, trong văn họcdựa trên hình thức nghị luận( nghị luận xã hội, nghị luận văn học )
+ Ngôn ngữ chính luận: dùng trình bày một quan điểm chính trị đối với một vấn đề nào đó thuộc lĩnh vực chính trị.
II. Tổng kết: Ghi nhớ - SGK
IV. Luyện tập
Phân biệt khái nịêm:
Nghị luận
Chính luận
- Là thao tác tư duy, là phương tiện biểu đạt- một kiểu bài làm văn trong nhà trường.
- Thao tác được sử dụng ở tất cả mọi lĩnh vực khi trình bày, diễn đạt.
- Là phong cách chức năng ngôn ngữ, hình thành và tồn tại như một phong cách độc lập, do cách thức sử dụng ngôn ngữ đã hình thành những đặc trưng tiêu biểu.
- Thao tác chỉ thu hẹp trong phạm vi trình bày quan điểm về vấn đề chính trị
D. Củng cố, dặn dò:
Củng cố: Nêu đặc điểm của phong cách ngôn ngữ chính luận?
Dặn dò: Hs học bài và soạn bài mới: Một thời đại trong thi ca.
File đính kèm:
- tuan 31.doc