A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hiểu sâu thêm về phương pháp lập luận.
- Vận dụng được phương pháp lập luận để tạo lập văn bản nghị luận.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức:
- Đặc điểm của luận điểm trong văn bản nghị luận.
- Cách lập luận trong văn nghị luận.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết được luận điểm, luận cứ trong văn bản nghị luận.
- Trình bày được luận điểm, luận cứ trong bài văn nghị luận.
3. Thái độ:
- Thấy rõ vai trò quan trọng của việc lập luận trong văn nghị luận để biết cách làm bài văn tốt hơn
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định : Lớp 7a1 7a2.
2. Kiểm tra bài cũ
? Bố cục bài văn nghị luận gồm mấy phần ? Nêu nội dung từng phần ?
? Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận như thế nào ?
3. Bài mới : GV giới thiệu bài
- Trong văn nghị luận có yêu cầu phải dùng lập luận để dẫn dắt người nghe, người đọc đến một kết luận, như vậy chúng ta có rất nhiều phương pháp lập luận khác nhau như suy luận nhân quả, suy luận tương đồng Qua tiết học này sẽ làm sáng tỏ vấn đề đó .
2 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 368 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ Văn Khối 7 - Tiết 84: Luyện tập về phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận - Năm học 2010-2011, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22 Ngày soạn: 20- 12- 2010
TIẾT 84 Ngày dạy: 27 - 12 - 2010
LUYỆN TẬP VỀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN TRONG BÀI VĂN NGHỊ LUẬN
Tập Làm Văn:
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hiểu sâu thêm về phương pháp lập luận.
- Vận dụng được phương pháp lập luận để tạo lập văn bản nghị luận.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức:
- Đặc điểm của luận điểm trong văn bản nghị luận.
- Cách lập luận trong văn nghị luận.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết được luận điểm, luận cứ trong văn bản nghị luận.
- Trình bày được luận điểm, luận cứ trong bài văn nghị luận.
3. Thái độ:
- Thấy rõ vai trò quan trọng của việc lập luận trong văn nghị luận để biết cách làm bài văn tốt hơn
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định : Lớp 7a17a2............................
2. Kiểm tra bài cũ
? Bố cục bài văn nghị luận gồm mấy phần ? Nêu nội dung từng phần ?
? Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận như thế nào ?
3. Bài mới : GV giới thiệu bài
- Trong văn nghị luận có yêu cầu phải dùng lập luận để dẫn dắt người nghe, người đọc đến một kết luận, như vậy chúng ta có rất nhiều phương pháp lập luận khác nhau như suy luận nhân quả, suy luận tương đồng Qua tiết học này sẽ làm sáng tỏ vấn đề đó .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
*HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu Lập luận trong đời sống . Lập luận trong văn nghị luận:
- HS: Đọc 3vd trong sgk
? Em hãy xác định luận cứ và kết luận trong các vd trên ?
- HS: Luận cứ bên phải, kết luận bên trái dấu phẩy
? Em hãy nhận xét về mối quan hệ giữa luận cứ và kết luận ? Quan hệ gì?
- HS: Quan hệ nhân – quả
? Nhận xét về luận cứ và kết luận ? gợi: Có thể thay đổi vị trí được không?
- HS: Có thể thay đổi vị trí giữa luận cứ và kết luận
+ Hs đọc yêu cầu bài 2
? Bổ sung luận cứ cho các kết luận sau ?
a vì nơi đây từng gắn bó với em từ tuổi ấu thơ
b vì sẽ chẳng ai tin mình
c. Đau đầu quá
d .ở nhà
e .những ngày nghỉ
+ Hs đọc yêu cầu bài tập 3
? Viết tiếp kết luận cho những luận cứ sau nhằm thể hiện quan điểm tư tưởng của người nói?
? Em có nhận xét gì về lập luận trong đời sống hàng ngày ?
- Hs đọc vd mục 1,phần II,
- HS đọc các luận điểm ở mục I.2
? Hãy so sánh với 1 số kết luận ở mục I,2 để nhận ra đặc điểm của luận điểm trong văn nghị luận ? Nêu tác dụng của luận điểm trong văn nghị luận? (HSTLN)
- HS:
+ Giống nhau : Đều là kết luận
+ Khác nhau : Ở mục I,2 là lời nói giao tiếp hàng ngày thường mang tính cá nhân có ý nghĩa hàm ẩn, không tường minh
+ Ở mục II, 1 luận điểm trong văn nghị luận thường mang tính khái quát có ý nghĩa tường minh
* Tác dụng : Là cơ sở để triển khai luận cứ. là kết luận của lập luận
*HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện tập
- Gọi hs đọc vb “sách là người bạn lớn” và trả lời các câu hỏi sau
? Vì sao mà nêu ra luận điểm đó
? luận điểm đó có những nội dung gì ?
? L uận điểm đó có cơ sở thưc tế không ?
? Luận điểm đó sẽ có tác dụng gì ?(HSTLN)
Hs đọc yêu cầu bài 3
Vb : Thầy bói xem voi
Kết luận : Muốn hiểu biết đầy đủ sự vật, sự việc phải xem xét toàn diện sự vật , sự việc ấy
Vb : Ếch ngồi đáy giếng
Kết luận Cái giá phải trả cho kẻ kiêu căng ngạo mạn, chủ quan
* HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Lập luận trong đời sống:
- Bài 1 xác định luận cứ và lập luận.
- Bài 2 bổ sung luận cứ:
- Bài tập 3: Viết tiếp kết luận cho những luận cứ sau nhằm thể hiện quan điểm tư tưởng của người nói?
a, đến thư viện đọc sách đi
b, đầu óc cứ rối mù lên
c, ai cũng khó chịu
d, phải gương mẫu chứ
e, chẳng ngó ngàng gì đến việc học tập
=> Trong đời sống, hình thức biểu hiện mối quan hệ giữa luận cứ và lập luận thường nằm trong một cấu trúc câu nhất định. Mỗi luận cứ có thể đưa tới một hoặc nhiều luận điểm ( Kết luận ) và ngược lại
2. Lập luận trong văn nghị luận :
- Lập luận trong văn nghị luận thường được diễn đạt dưới hình thức một tập hợp câu .
- Lập luận trong văn nghị luận đòi hỏi có tính lí luận, chặt chẽ và tường minh.
II. LUYỆN TẬP:
1. Bài 2 : Lập luận cho luận điểm “sách là người bạn lớn”
- Lí do nêu luận điểm : Vì con người không chỉ có đời sống v/c mà còn có đời sống tinh thần. Sách chính là món ăn quí giá cần cho đời sống tinh thần.
+ Nội dung của luận điểm :
- Sách dẫn dắt người ta đi sâu vào mọi lĩnh vực của c/s.
- Sách đưa ta trở về quá khứ, đưa ta tới tương lai, đặc biệt là giúp ta sống sâu sắc c/s hôm nay.
- Sách giúp ta thư giãn khi mỏi mệt, giúp ta nhận ra chân sống
- Sách dạy ta bao điều về đạo lí, về khoa học.
+ Luận điểm đó đúng với thực tế.
+ Tác dụng: Nhắc nhở động viên, khích lệ mọi người trong xh biết quí sách, hiểu được giá trị lớn lao của sách và nâng cao lòng ham đọc sách lí và nét đẹp của cuộc
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
- So sánh sự giống nhau và khác nhau của lập luận trong đời sống hàng ngày và lập luận trong văn nghị luận ?
- Học thuộc 2 khái niệm trong bài học ,
- Soạn bài tiếp theo :Sự giàu đẹp của tiếng việt
E. RÚT KINH NGHIỆM
****************
File đính kèm:
- Tiết 83 Bố cục và phương pháp lập luận...doc