Giáo án Ngữ Văn Khối 6 - Tuần 33 - Trần Thị Thắng - Năm học 2013-2014

- Hs đọc đọan từ “ Tôi biết” đến “ có sự ràng buộc”.

? Đọan văn đã nói lên sự khác biệt, sự đối lập trong “ cách sống”, trong thái độ đối với “ Đất”, với thiên nhiên giữa người da đỏ và người da trắng mới nhập cư như thế nào?.

HSTLN trình bày.

HS+ Gv nhận xét, bổ sung, Gv ghi điểm.

? Nên hiểu thế nào về câu: Đất là mẹ?

Hs: Bộc lộ.

Gv tích hợp ca dao tục ngữ Việt Nam

- Tấc đất, tấc vàng. Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang.

Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu.

? Hãy giải thích vì sao một bức thư nói về chuyện mua bán đất đai cách đây một thế kỷ rưỡi nay vẫn được nhiều người xem là một trong những văn bản hay nhất nói về thiên nhiên và môi trường?

- Hs:Bức thư có ý nghĩa khoa học và triết lý dúng đắn sâu sắc về mối quan hệ giữa đất, thiên nhiên đối với con người.

? Cho biết thái độ của người thủ lĩnh da đỏ?

Hs: Trả lời.

Gv thuyết giảng: Người thủ lính da đỏ dạy người da trắng phải biết tôn trọng đất đai, xem đất là mẹ. Đất đai sinh ra muôn loài, là nguồn sống của muôn loài, nếu điều gì xảy ra với đất tức là xảy ra với những đứa con của đất. Vì vậy các em cũng cần phải biết cư xử đúng đắn với đất đai, môi trường.

? Khái quát một số nét nghệ thuật của văn bản?

HS: Trả lời.

? Sau khi học xong văn bản em sẽ thái độ thế nào với môi trường?

- Hs: Bộc lộ, đọc ghi nhớ.

 

doc8 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 383 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ Văn Khối 6 - Tuần 33 - Trần Thị Thắng - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ăn bản hay nhất nói về thiên nhiên và môi trường? - Hs:Bức thư có ý nghĩa khoa học và triết lý dúng đắn sâu sắc về mối quan hệ giữa đất, thiên nhiên đối với con người. ? Cho biết thái độ của người thủ lĩnh da đỏ? Hs: Trả lời. Gv thuyết giảng: Người thủ lính da đỏ dạy người da trắng phải biết tôn trọng đất đai, xem đất là mẹ. Đất đai sinh ra muôn loài, là nguồn sống của muôn loài, nếu điều gì xảy ra với đất tức là xảy ra với những đứa con của đất. Vì vậy các em cũng cần phải biết cư xử đúng đắn với đất đai, môi trường. ? Khái quát một số nét nghệ thuật của văn bản? HS: Trả lời. ? Sau khi học xong văn bản em sẽ thái độ thế nào với môi trường? - Hs: Bộc lộ, đọc ghi nhớ. - Gv hướng dẫn luyện tập:Một số câu nói hay về không khí, ánh sáng, đất, lá cây: “Những bông hoa là người chị, là người em;con suối...là máu của tổ tiên chúng tôi, tiếng thì thầm của dòng nước là tiếng nói của cha ông chúng tôi.” Hướng dẫn tự học - Đọc, nhớ một số câu văn hay viết về thiên nhiên. - Chuẩn bị bài “ Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ tiếp”: Đọc sgk, tìm hiểu lỗi thiếu chủ ngữ, vị ngữ, quan hệ ngữ nghĩa giữa chủ ngữ, vị ngữ; cách chữa lỗi. I.GIỚI THIỆU CHUNG: 1. Tác giả : Thủ lĩnh Xi – át – tơn – người da đỏ. 2. Tác phẩm: Thuộc kiểu văn bản nhật dụng viết về chủ đề môi trường. II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN 1. Đọc – tìm hiểu từ khó: 2. Tìm hiểu văn bản: a. Bố cục: 3 đoạn + Từ đầu đến “ Cha ông chúng tôi”:quan hệ của người da đỏ đối với đất và thiên nhiên. + Tiếp đến “ Sự ràng buộc”:cách sống, thái độ đối với đất, với thiên nhiên của người da đỏ và người da trắng. + Còn lại: Thái độ của thủ lĩnh người da đỏ. b. Phương thức biểu đạt: Tự sự, biểu cảm. c. Phân tích: c1/ Quan hệ của người da đỏ đối với đất nước và thiên nhiên: - Đất và thiên nhiên là thiêng liêng, là mẹ của người da đỏ . - Phép nhân hóa, so sánh => mối quan hệ mật thiết giữa con người với đất và thiên nhiên . c2/ Cách sống và thái độ đối với đất của người da đỏ và “người da trắng”: - Người da đỏ: + Coi đất là mẹ, là anh em. + Sống hóa nhập với thiên nhiên, yên tĩnh. - Người da trắng mới nhập cư: + Coi đất như những vật mua được rồi bán đi. + Lấy đi từ lòng đất những gì họ cần + Sống : ồn ào, hủy diệt những thú quý hiếm. => Phép đối lập, dùng điệp ngữ để khẳng định tầm quan trọng của đất, của thiên nhiên đối với con người. c3. Thái độ của thủ lĩnh người da đỏ. - Khẳng định mối quan hệ giữa đất, thiên nhiên với con người. - Nếu người đa đỏ buộc phải bán đất thì người da trắng phải đối xử với đất như người đa đỏ. - Lời cảnh báo: nếu không thì người da trắng cũng bị tổn hại. => Lập luận chặt chẽ, cách so sánh cụ thể bức thư có ý nghĩa sâu sắc. 3.Tổng kết : a. Nghệ thuật : - Phép so sánh, nhân hóa, điệp ngữ và thủ pháp đối lập được sử dụng phong phú đa dạng tạo nên sức hấp dẫn thuyết phục của bức thư. - Ngôn ngữ biểu lộ tình cảm chân thành, tha thiết . - Khắc họa hình ảnh thiên nhiên đồng hành với cuộc sống của người da đỏ. b.Ý nghĩa: Nhận thức về vấn đề quan trọng có ý nghĩa thiết thực và lâu dài: để chăm lo bảo vệ mạng sống của mình con người cần phải biết bảo vệ thiên nhiên môi trường. * Ghi nhớ sgk/140 III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài cũ: - Nhớ hình ảnh đặc sắc, tiêu biểu của văn bản. - Sưu tầm một số bài viết về bảo vệ thiên nhiên và môi trường. * Bài mới: soạn bài: Động phong nha. E. RÚT KINH NGHIỆM .. .. Tuần 33 Ngày soạn: 11/04/2014 Tiết PPCT: 127 Ngày dạy : 19/04/2014 ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU ( DẤU PHẨY) A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Cũng cố kiến thức về cách sử dụng của dấu phẩy đã học B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: - Công dụng của dấu phẩy 2. Kĩ năng: - Lựa chọn và sử dụng dấu phẩy trong khi viết để đạt mục đích khi giao tiếp. - Phát hiện và chữa đúng một số lỗi thường gặp về dấu phẩy trong khi viết 3. Thái độ: - Có ý thức ôn tập. C. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp, thảo luận D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức : Lớp . 2. Bài cũ :  Nêu công dụng của các loại dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than ? 3. Bài mới: GV giới thiệu bài HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY Hệ thống hoá kiến thức - Hs đọc ví dụ SGK ? Đặt các dấu chấm câu vào chỗ trống cho phù hợp ? vì sao em đặt như vậy? ( HS đặt , nhận xét .GV nhận xét chung) - Hs đọc ghi nhớ SGK Chữa một số lỗi thường gặp. - Gv: Chia lớp thảo luận Chia lớp thành 2 tổ thảo luận 2 câu hỏi SGK Thảo luận xong trình bày trước lớp - Gv nhận xét chố lại phần nội dung Luyện tập GV; hướng dẫn HS làm bài tập 1,2,3,4 SGK Làm theo tổ sâu đó trình bày trước lớp ? Viết thêm phần VN vào chỗ trống thích hợp. HS tự viết sau đó trình bày trước lớp và cuối cùng GV nhận xét chốt lại nội dung bài học. Hướng dẫn tự học - GV: Hệ thống lại toàn bộ nội dung bài học yêu cầu hs thực hiện: + Đọc bài đọc thêm SGK- 159- 160. + Đọc lại ghi nhớ SGK + Soạn bài mới: ôn tập về dấu phẩy câu hỏi SGK. I. HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC 1.Công dụng của dấu phẩy a. Ví dụ / SGK – 157- 158. b. Ghi nhớ SGK 2. Chữa một số lỗi thường gặp. 1. Đặt các dấu phẩy vào chỗ của các câu sau: a. Chào mào , sáo sậu, sáo đenĐàn đànvề, lượn lên lượn xuống. Chúng nó gọi nhau, trò chuyện.cãi nhau, ồn mà vui. b. Trên những ngọn cơi già nua cổ thụ, những chiếc lá vàng..mùa đông, chúng vẫn còn y nguyên.. II. LUYỆN TẬP Bài tập 1 Đặt dấu phẩy vào vị trí thích hợp. a. Từ xưa đến nay, Thánh Gióng..yêu nước, . b. Buổi sáng, sươngmùcành cây, bãi cỏ. Núi đồi, thung lũng, làng bản..mặt đất, tràn vào trong nhà, Bài tập 2 Điền thêm CN thích hợp a. Vào giờ tan tầm , xe ô tô, xe máy, xe đạp. b. Trong vườn, hoa đào , hoa huệ,.. c. Dọc theo bờ sông, những vườn ổi, vườn cam, vườn chanh. Bài tâp 3 Viết thêm phần VN thích hợp. a. Những chú chim bói cá, thu mình trên cành cây b. Mỗi dịp về quê, tôi đều đến thăm ngôi trường cũ, thăm thầy, thăm bạn. c. Lá cọ dài, thẳng, xòe cánh quạt. d. Dòng sông quê tỗianhbiếc, hiền hòa. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Học bài, nắm nội dung bài học - Soạn bài mới: ôn tập về dấu phẩy câu hỏi SGK. E. RÚT KINH NGHIỆM ..... ... Tuần 33 Ngày soạn: 11/04/2014 Tiết PPCT:128 Ngày dạy: 19 /04/2014 KIỂM TRA TIẾNG VIỆT I. MỤC TIÊU KIỂM TRA: - Qua bài viết văn, học sinh nắm vững và vận dụng tốt lý thuyết, kiến thức Tiếng Việt vào giải quyết các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận. - Rèn kỹ năng giải quyết câu hỏi, tích hợp văn bản, Tiếng Việt và viết đoạn văn. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA: - Hình thức: Trắc nghiệm kết hợp tự luận. - Cách tổ chức kiểm tra: tập trung III. THIẾT LẬP MA TRẬN : MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT Cấp độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng TNKQ TL TNKQ TL Cấp độ thấp Cấp độ cao Phép tu từ So sánh Nhân hóa Hoán dụ - Nắm khái niệm so sánh - Câu sử dụng phép nhân hóa, phép hoán dụ. Số câu: 3 Số điểm: 1.5 Tỉ lệ: 15% Số câu: 1 Số điểm: 0.5 Số câu: 2 Số điểm: 1 Số câu: 3 Điểm:1.5 = 15% - Câu trần thuật đơn - Phó từ - Có mấy thành phần chính. - Nhận diện phó từ. Khái niệm câu trần thuật đơn Câu thiếu thành phần chủ ngữ. - Xác định chủ ngữ- vị ngữ Số câu: 4 Số điểm: 4.5 Tỉ lệ: 45% Số câu: 2 Số điểm: 1 Số câu:1(a) Số điểm: 1.5 Số câu: 1 Số điểm: 0.5 Số câu:1(b) Số điểm: 1.5 Số câu: 4 Điểm: 3.5 = 45% Tập làm văn Viết đoạn văn Viết đoạn văn có phép tu từ so sánh, nhân hóa. Số câu:1 Số điểm: 4 Tỉ lệ: 40% Số câu: 1 Số điểm: 4 Tỉ lệ: 40% Số câu:1 Điểm: 4 = 40% Tổng số câu: 8 Tổng số điểm:10 Tỉ lệ: 100% Số câu: 3 Số điểm: 3 30% Số câu: 3 Số điểm: 1.5 15% Số câu: 2 Số điểm: 5.5 55% Số câu: 8 Điểm:10 = 100% IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA: A.Trắc nghiệm: (3.0 điểm) (Khoanh tròn vào đáp án mà em cho là đúng.) Câu 1: Có mấy thành phần chính của câu? A. Một B. Hai C. Ba D. Bốn. Câu 2: So sánh là: Đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét gần gũi Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương phản. Câu 3: Nhóm từ nào dưới đây là phó từ: A. Đi, đứng, ngồi B. Mắt, mũi, miệng C. Chua, ngọt, mặn D. Đang, sắp, đã. Câu 4: Câu văn “Đốt lửa cho anh nằm” thiếu thành phần gì? A. Chủ ngữ B. Vị ngữ C. Trạng ngữ D. Phó từ. Câu 5: Thép Mới đã sử dụng biện pháp tu từ nào khi viết: “Tre, anh hùng lao động! Tre, anh hùng chiến đấu!” ? A. So sánh B. Ẩn dụ C. Nhân hóa D. Hoán dụ. Câu 6: Câu nào dưới đây sử dụng phép tu từ hoán dụ? A. Kiến hành quân đầy đường. B. Mưa ù ù như xay lúa C. Người cha mái tóc bạc D. Bàn tay ta làm nên tất cả.. B. Tự luận: (7.0 điểm) Câu 1: (3.0 điểm) Thế nào là câu trần thuật đơn? Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu sau: Trên sân trường, các bạn đang chơi đá bóng. Câu 2: (4.0 điểm) Viết đoạn văn miêu tả với chủ đề tự chọn ( từ 8 -10 câu) có sử dụng phép tu từ so sánh và nhân hoá. V. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM: A.Trắc nghiệm (3.0 điểm): Mỗi ý đúng được 0,5 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án B A D A C D B. Tự luận ( 7.0 điểm) Câu Hướng dẫn chấm Điểm Câu 1 Câu 1 (2.0 điểm) a. Câu trần thuật đơn: là câu do một cụm C – V tạo thành. Dùng để tả, kể về một sự vật, sự việc hay nêu một ý kiến. b. Xác định chủ ngữ - vị ngữ: Trên sân trường, các bạn/ đang chơi đá bóng. cn vn 1.5 điểm 1.5 điểm Câu 2 a. Yêu cầu chung: - Viết được đoạn văn miêu tả, đảm bảo đủ số câu theo quy định, với chủ đề tự chọn. - Có sử dụng pháp tu từ so sánh, nhân hóa - Chữ viết rõ ràng, đúng chính tả, đủ thành phần chính, lời văn trong sáng, liên kết. b. Yêu cầu cụ thể: - Viết được hai câu văn sử dụng phép so sánh để tăng sức gợi hình gợi cảm. - Viết được hai câu văn có sử dụng phép nhân hóa để thế giới thiên nhiên, loài vật gần gũi với con người. 1.0 điểm 1.5 điểm 1.5 điểm * Lưu ý: Trên đây là những định hướng mang tính chất khái quát. Trong quá trình chấm, giáo viên cần căn cứ vào tình hình bài làm cụ thể của học sinh để đánh giá phù hợp, tôn trọng sự sáng tạo của các em. VI. RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • docGiao an ngu van 6 tuan 33.doc