- Hs thảo luậ, phát biểu
Khi lần đàu chợt thức dậy, anh ngạc nhiên vì trời khuya rồi mà Bác vẫn ngồi trầm ngâm bên bếp lửa. từ ngạc nhiên đến xúc động khi anh hiểu rằng Bác vẫn ngồi đốt lửa, sửa ấm cho các chiến sĩ. Niềm xúc động càng lớn khi anh được chứng kiến cảnh Bác Hồ đi dém chăn cho các chiến sĩ với những bước đi nhẹ nhàng để không làm họ giật mình. Lúc này anh cảm nhận sự lớn lao mà gần gũi của vị lãnh tụ qua hình ảnh so sánh:"Bóng Bác cao lồng lộng/ ấm hơn ngọn lửa hồng". Hình ảnh Bác hiện ra qua cái nhìn đầy xúc động của anh chiến sĩ đang trong tâm trạng lâng lâng, mơ màng. Hình ảnh Bác vừa lớn lao vĩ đại nhưng lại hết sức gần gũi, sưởi ấm cả lòng anh hơn ngọn lửa hồng.
Lần thứ ba thức dậy anh thấy trời sắp sáng mà Bác vẫn ngồi đinh ninh. Sự lo lắng của anh trở thành hốt hoảng và lần này anh nằng nặc mời Bác ngủ. Nhưng khi nhận được câu trả lời của Bác " Bác ngủ không an lòng." đã làm cho anh đội viên một lần nữa thật sâu xa, thấm thía tấm lòng mênh mông của Bác đối với nhân dân. được tiếp cận, thấu hiểu tình thương và đạo đức của Bác anh đội viên như lớn thêm về tâm hồn và tình cảm.
9 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 387 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ Văn Khối 6 - Tuần 25 - Trần Thị Thắng - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bài chỉ là một lần trong vô vàn cái đêm Bác không ngủ. Bởi lẽ Bác đang lo lắng cho vận mệnh dân tộc"chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà". Và thương bộ đội và dân công là lẽ thường tình của Bác mà mọi người dân đều hiểu
- Gv gọi hs đọc ghi nhớ trong sgk/67.
? Nêu vài nét về nghệ thuật và ý nghĩa văn bản
Hđ3: Hướng dẫn tự học
Gv yêu cầu hs đọc thuộc lòng 5 khổ thơ đầu của bài thơ.
Chuẩn bị bài Ẩn dụ
I/ GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tác giả:SGK
2. Tác phẩm: SGK
* Thể loại: Thơ ngũ ngôn tự do.
II/ ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
1. Đọc, tìm từ khó
2. Tìm hiểu văn bản
a. Bố cục:
b. PTBĐ:
c. Phân tích
c1/ Cái nhìn và tâm trạng của anh đội viên đối với Bác
- Lần đầu thức dậy đã khuya nhưng Bác vẫn ngồi trầm ngâm bên bếp lửa
- Bóng Bác cao lồng lộng
ấm hơn ngọn lửa hồng.
" So sánh.
-> Tâm trạng lâng lâng, mơ màng. hình ảnh Bác vừa lớn lao vĩ đại nhưng cũng hết sức gần gũi.
- Lần thứ ba thức dậy Bác vẫn ngồi đinh ninh .
- Anh vội mời Bác ngủ vì anh lo cho sức khẻo của Bác.
-> Cảm nhận tấm lòng mênh mông của Bác đối với bộ đội và dân công.
Tóm lại: Tình cảm của anh đội viên cũng là tình cảm của anh bộ đội và nhân dân đối với Bác Hồ. Đó là lòng kính yêu vừa thiêng liêng, vừa gần gũi, là lòng biết ơn và niềm hạnh phúc được nhận tình yêu thương và sự chăm sóc của Bác.
c2/ Hình tượng của Bác Hồ.
- Lặng yên bên bếp lửa
- Ngồi đinh ninh.
- Râu im phăng phắc
" Chiều sâu tâm trạng của Bác.
- Bác dém chăn, đi nhẹ nhàng.
- Sợ cháu mình giật thột.
" Thể hiện tình yêu thương sâu sắc và sự chăm sóc ân cần, tỉ mĩ của Bác đối với chiến sĩ.
- Bác ngủ không an lòng- thương đoàn dân công.
" Bộc lộ nỗi lòng lo lắng của Bác đối với bộ đội và nhân dân.
=> Bác giản dị, gần gũi, chân thực mà hết sức lớn lao thể hiện lòng yêu thương sâu nặng, sự chăm sóc ân cần, chu đáo của bác đối với chiến sĩ và đồng bào.
3/ Tổng kết:
+ Nghệ thuật:
+ Nội dung:
* Ý nghĩa văn bản: Đêm nay bác không ngủ thể hiện tấm lòng yêu thương bao la của bác Hồ của bộ đội và nhân dân, tình cảm kính phục của bộ đội và nhân dân ta đối với Bác.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Đọc thuộc lòng năm khổ thơ đầu.
- Chuẩn bị bài ẩn dụ.
E. RÚT KINH NGHIỆM ....
...
********************************************************************************
Tuần:25 Ngày soạn: 16/02/2014
Tiết: 95 Ngày dạy: 20/02/2014
ẨN DỤ
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Năm được khái niệm ẩn dụ, các kiểu ẩn dụ
- Hiểu được tác dụng của các kiểu ẩn dụ
- Biết vận dụng kiến thức về ẩn dụ vào việc đọc – hiểu văn bản và viết bài văn miêu tả
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Khái niệm ẩn dụ, các kiểu ẩn dụ
- Tác dụng của phép ẩn dụ
2. Kĩ năng:
- Bước đầu nhận biết và phân tích được ý nghĩa cũng như tác dụng của phép tu từ ẩn dụ trong thực tế sử dụng tiếng Việt
- Bước đầu tạo ra được một số kiểu ẩn dụ đơn giản trong viết và nói.
3. Thái độ:
- Biết sử dụng ẩn dụ phù hợp với hoàn cảnh nói và viết
C. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp, thảo luận
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức : Lớp .
2. Bài cũ : Thế nào gọi là nhân hoá? Có mấy kiểu nhân hoá ? em hãy nêu một ví dụ?
3. Bài mới: GV giới thiệu bài
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY
Hđ1 Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học
Bước1: Tìm hiểu khái niệm về ẩn dụ.
- Gv gọi hs đọc ví dụ trong sgk
? Cụm từ " người cha trong khổ thơ nói về ai? Giải thích vì sao có thể nói như vậy?
- Hs suy nghĩ trả lời
Người cha chỉ Bác Hồ vì bác và cha có những phẩm chất giống nhau (tuổi tác, tóc bạc, sự chăm sóc)
? Em hiểu ẩn dụ là gì?
- Hstl-Gvkl và ghi bảng.
? Ẩn dụ có tác dụng như thế nào?
- Hs phát biểu
? Theo em cách nói này có gì giống và khác so với so sánh?
- Gv cho hs thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trả lời- gv nhận xét và kết luận.
Giống: đều có nét tương đồng.
Khác: ẩn dụ là so sánh ngầm mà ẩn đi vế A, phương diện so sánh mà chỉ còn lại vế B.
Bước 2: Tìm hiểu các kiểu ẩn dụ
- Gv gọi hs đọc ví dụ trong sgk
? Em hãy cho biết các từ in đậm trong đoạn thơ được dùng để chỉ hiện tượng hoặc sự vật nào? Vì sao có thể ví như vậy?
- Hstl-Gvkl:
Lửa hồng- chỉ màu đỏ.
Thắp- chỉ sự nở hoa.
Vì chúng có sự tương đồng về hình thức(màu) và sự thực hiện (cách thức)
- Gv gọi hs đọc đoạn văn sgk
? Các từ in đậm trong đoạn văn có gì đặc biệt so với cách nói thông thường?
- Gv cho hs thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày
- Gvkl lại:
Giòn tan= dùng nêu đặc điểm của bánh. đây là sự cảm nhận của vị giác.
? Nắng có thể dùng vị giác để cảm nhận được không?
- Hs phát biểu
Nắng không thể dùng vị giác để cảm nhận, việc sử dụng tè giòn tan để nói về nắng là sự chuyển đổi cảm giác. Cách nói như thế này gọi là ẩn dụ chuyển đổi cảm giác.
? Em hiểu có mấy kiểu ẩn dụ?
- Hs dựa vào ghi nhớ để trả lời
Hđ2: Thực hiện phần luyện tập.
- Gv lần lượt cho hs thực hiện các bài tập trong sgk?
Bài tập1: Gv hướng dẫn cho hs so sánh đặc điểm và tác dụng của ba cách diễn đạt
- Hsth-Gvkl và ghi bảng:
Bài tập 2:
? Hãy tìm các ẩn dụ và nêu lên nét tương đồng giữa các sự vật, hiện tượng được so sánh với nhau?
- Hstl-Gvkl và ghi bảng:
Bài tập 3: Chỉ ra các ẩn dụ chuyển đổi cảm giác
- Gv hướng dẫn cho hs thực hiện
Bài tập 4: Gv đọc chính tả cho hs viết.
Hđ3: Hướng dẫn tự học
- Hs học bài và chuẩn bị bài luyện nói về văn miêu tả
I. TÌM HIỂU CHUNG.
1.Ẩn dụ là gì?
Ví dụ: SGK
Người cha= Bác Hồ.
⇒ Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng. Làm cho câu văn, câu thơ có tính hàm súc, gợi hình, gợi cảm.
2/ Các kiểu ẩn dụ:
* Ví dụ: SGK
- Lửa hồng= màu đỏ" Ẩn dụ hình thức.
- Thắp= chỉ sự nở hoa"Ẩn dụ cách thức
- Người cha= Bác Hồ"Ẩn dụ phẩm chất.
- Nắng giòn tan"Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác.
* Ghi nhớ: SGK
II/ LUYỆN TẬP
Bài tập1: So sánh đặc điểm và tác dụng của ba cách diễn đạt.
- Cách1: Bình thường.
- Cách 2: Có sử dụng hình ảnh so sánh"Có hình ảnh.
- Cách 3: Có sử dụng ẩn dụ" Hàm súc cao hơn.
Bài tập 2:Tìm các ẩn dụ và nêu lên nét tương đồng giữa các sự vật, hiện tượng được so sánh với nhau.
a, Ăn quả nhớ kẻ trồng cây" Có nét tương đồng về cách thức.
- Ăn quả: Chỉ sự hưởng thụ thành quả lao động.
- Kẻ trồng cây: Người gây dựng nên thành quả lao động.
b, Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng" Có nét tương đồng về phẩm chất.
- Mực- đen: Tương đồng cái xấu.
- Đèn- sáng: Tương đồng cái tốt,hay, tiến bộ.
c, Thuyền về có nhớ bến chăng
" Ẩn dụ về phẩm chất.
- Thuyền: Chỉ người đi xa.
- Bến: Chỉ người ở lại.
d, Mặt trời= Bác Hồ" Ẩn dụ phẩm chất.
- Bác Hồ- mặt trời: Soi sáng dẫn đường chỉ lối cho dân tộc thoát khỏi cuộc sống nô lệ tối tăm đi tới tương lai đọc lập, tự do, hạnh phúc.
Bài tập 3: Các ẩn dụ chuyển đổi cảm giác:
a, chảy; b, chảy; c, mỏng; d, ướt.
Bài tập 4: Chính tả: nghe - viết
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Học thuộc phần ghi nhớ
- Viết một đoạn văn miêu tả có sử dụng phép ẩn dụ
E. RÚT KINH NGHIỆM .
.
Tuần:25 Ngày soạn: 14/02/2014
Tiết: 96 Ngày dạy: 17/02/2014
LUYỆN NÓI VỀ VĂN MIÊU TẢ
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Cũng cố phương pháp làm văn tả ngựời: Lập dàn ý, dựa vào dàn ý để phát triển thành bài nói
- Rèn kĩ năng theo dàn bài
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Phương pháp làm một bài văn tả người
- Cách trình bày miệng một đoạn văn miêu tả; nói dựa theo dàn bài đã miêu tả
2. Kĩ năng:
- Sắp xếp những điều đã quan sát và lựa chọn theo một thứ tự hợp lí
- Làm quen với việc trình bày miệng trước tập thể bài văn miêu tả một cách tự tin.
3. Thái độ:
- Tự tin hơn trong khi nói.
C. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp, thảo luận
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức : Lớp .
2. Bài cũ : Văn miêu tả có mấy phần ? Em hãy nêu từng phần của văn tả người?
3. Bài mới: GV giới thiệu bài
Các em đã được tìm hiểu về văn miêu tả, bố cục của bài văn miêu tả và các bước làm văn miêu tả, tiết học hôm nay dựa vào nội dung đã học, các em thực hiện làm bài tập và thực hành tiết luỵên nói về văn miêu tả.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY
Hđ1: Gv hướng dẫn hs thực hiện cũng cố nội dung
Hđ2: Gv hướng dẫn hs thực hiện các bài tập trong sgk
Bước 1: Gv cho hs ôn lại khái niệm về văn miêu tả
Bước 2: Gv cho hs thực hiện các bài tập trong sgk
- Gv chia lớp thành ba nhóm học tập và cho hs thảo luận nhóm.
* Nhóm 1: Thực hiện bài tập 1
* Nhóm 2: Thực hiện bài tập 2
* Nhóm 3: Thực hiện bài tập 3
- Sau khi thảo luận đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Gv gợi ý để các nhóm có thể trình bày được theo các ý sau:
Bài tập1:
Thứ tự: không gian, thời gian, sự việc.
Tiếng chim gù biểu thị sự xúc động của buổi học.
Bài tập 2:
Thầy Ha- men là người tận tuỵ với công việc, tận tâm với học trò, rất nghiêm khắc.
Thầy dạy môn tiếng Pháp
Trong buổi học cuối cùng thầy ăn vận sang trọng bằng bộ trang phục đẹp nhất mà chỉ dùng vào những ngày quan trọng
khác với ngày thường thầy không quở mắng Phrăng khi đến lớp muộn, mà thầy nhẹ nhàng kiên trì giảng giải
Kết thúc buổi học nét mặt thầy tái nhợt, lời nói ngọt ngào, cầm viên phấn với sự dằn mạnh"nước Pháp muôn năm"
Bài tập 3:
Mở bài: Giới thiệu thời gian, hoàn cảnh gặp gỡ thầy.
Thân bài: Miêu tả chi tiết về thầy(khuôn mặt, ngoại hình, lời nói, cử chỉ, thái độ...)
Cảm xúc của thầy khi gặp lại trò cũ
Kết bài: Cảm nghĩ của bản thân về thầy.
Hđ3: Hướng dẫn tự học
- Dặn hs tập nói nhiều hơn.
- Tìm các văn bản đã được học, gạch chân những ý chính và miêu tả bằng lời.
- Chuẩn bị tiết kiểm tra văn học.
I/ CỦNG CỐ KIẾN THỨC
- Những yêu cầu của bài luyện nói: Bám sát nội dung, yêu cầu của bài tập trong sgk.
- Ý nghĩa của bài luyện nói: tạo tác phong nhanh nhẹn, trình bày mạch lạc, rõ ràng trước tập thể.
II/ LUYỆN TẬP
Bài tập1: Tả lại quang cảnhlớp học trong buổi học cuối cùng bằng miệng.
Bài tập 2: Tả lại bằng miệng hình ảnh thầy giáo Ha- men trong buổi học cuối cùng.
Bài tập 3: Làm dàn ý cho đề bài sau:
Nhân ngày 20-11 em theo mẹ đến chúc mừng thầy giáo cũ của mẹ nay đẫ về hưu. Em hãy tả lại hình ảnh thầy trong giây phút xúc động đó.
III. Hướng dẫn tự học
- Tìm các văn bản đã được học, gạch chân những ý chính và miêu tả bằng lời.
- Chuẩn bị tiết kiểm tra văn học.
E. RÚT KINH NGHIỆM .
.
File đính kèm:
- Giao an ngu van 6 tuan 25.doc