1.Mục tiêu:
a. Kiến thức: Giúp HS.
- Hoạt động 1: Tạo hứng th học tập.
- Hoạt động 2:
+ Học sinh biết : một số nt chính về tc giả, tc phẩm.
+ Học sinh hiểu: nghĩa của một số từ khĩ.
- Hoạt động 3:
+ Học sinh biết: bố cục bài văn. Nhn vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi.
+ Học sinh hiểu: Dế mn: một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sôi nổi nhưng tính tình bồng bột v kiu ngạo. Nội dung v nghệ thuật của bi
- Hoạt động 4:
+ Học sinh biết: cch lm bi tập
b. Kĩ năng:
-Học sinh thực hiện được: Vận dụng được các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hoá khi viết văn miêu tả.
- Học sinh thực hiện thnh thạo: Nhận biết văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với miêu tả.
- Phân tích các nhân vật trong đoạn trích.
c. Thái độ:
- Thĩi quen: Giáo dục HS ý thức sống khim tốn, thân ái đoàn kết với mọi người, không kiêu căng, hống hách, biết tôn trọng người khác.
- Tính cch: Tích hợp giáo dục kĩ năng sống: kĩ năng tự nhận thức và xác định cách ứng xử : sống khiêm tốn, biết tôn trọng người khác; kĩ năng giao tiếp, phản hồi, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, cảm nhận của bản thân về những giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện.
2.Nội dung học tập:
- Nội dung, ý nghĩa văn bản, tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng.
3.Chuẩn bị:
- GV: Tranh “Dế Mèn”(Tranh tự lm).
-.HS: Đọc văn bản, tìm hiểu nội dung chính của truyện.
4. Tổ chức các hoạt động học tập:
4.1. Ổn định tổ chức v kiểm diện: 6A1: 6A2: 6A3:
4.2. Kiểm tra miệng: (5pht)
Đối với bài học hôm nay, em đ chuẩn bị được những gì?
17 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 411 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ Văn Khối 6 - Tuần 20 - Năm học 2012-2013 - Bùi Thị Thúy Hằng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.
Chỉ kết quả và hướng.
Vào, ra.
Chỉ khả năng.
Được.
Kể thêm phó từ mà em biết thuộc mỗi loại nói trên?
- Thời gian: đã, sắp, đang, sẽ.
- Mức độ: rất, quá. lắm, cực kì, vô cùng, hơi, khá
- Tiếp diễn: cũng, vẫn, cứ, đều, cùng
- Phủ định: không, chưa, chẳng
- Cầu khiến: hãy, đừng, chớ Kết quả và hướng: được, rồi, xong, ra,
vào, lên, xuống
- Khả năng: vẫn, chưa, có lẽ, có thể, chăng, phải chăng, nên chăng
Phó từ có mấy loại lớn? Nêu cụ thể từng loại
HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý.
Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.
GD HS ý thức sử dụng phó từ phù hợp.
àHoạt động 4: Học sinh hiểu: Hướng dẫn luyện tập. (13phút)
GV ghi bài tập bảng phụ. Treo bảng.
Cho HS thảo luận theo nhóm: 5 phút.
Nhóm 1 câu a; nhóm 2 câu b.
Tìm những phó từ trong những câu thơ trên?
Cho biết mỗi phó từ bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ về ý nghĩa gì?
Đã: chỉ quan hệ thời gian; còn: chỉ sự tiếp diễn tương tự; không: chỉ sự phủ định; đều: chỉ sự tiếp diễn; đương, sắp: chỉ thời gian; lại, cũng: chỉ sự tiếp diễn.
Nhận xét bài làm của các nhóm.
Cho HS làm bài vào vở bài tập.
GV đọc cho HS viết.
Nhắc HS nghe rõ để viết đúng chính tả.
Giáo dục HS ý thức viết đúng chính tả.
Cho HS đổi tập và bắt lỗi lẫn nhau.
GV kiểm tra lại và chấm một số tập.
Hãy viết một đoạn văn thuật lại sự việc Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết thảm thương của Dế Choắt bằng một đoạn văn ngắùn khoảng từ ba đến năm câu, trong đó có sử dụng phó từ. Hãy chỉ ra phó từ và cho biết mục đích của việc sử dụng phó từ trong đoạn văn.
(Em dùng phó từ đó để làm gì?)
l Hướng dẫn HS làm bài.
I. Phó từ là gì?
- Phó từ là từ chuyên đi kèm động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ.
II. Các loại phó từ:
VD:
a. lắm.
b. đừng, vào.
c. không, đã, đang.
- Các loại phó từ:
+ Phó từ đứng trước động từ, tính từ: thường bổ sung ý nghĩa về quan hệ thời gian, mức độ, sự tiếp diễn tương tự, sự phủ định, sự cầu khiến
+ Phó từ đứng trước động từ, tính từ: thường bổ sung ý nghĩa về mức độ, khả năng, kết quả và hướng.
III. Luyện tập:
Bài tập 1:
Bài2:
- Bài 3: Viết đoạn văn
4.4. Tổng kết: (4phút)
GV treo bảng phụ giới thiệu ví dụ:
Câu văn nào có sử dụng phó từ?
A. Cô ấy cũng có răng khểnh. C. Da chị ấy mịn như nhung.
B. Mặt em bé tròn như trăng rằm. D. Chân anh ta dài nghêu.
Phó từ là gì?
l Phó từ là những từ chuyên đi kèm động từ, tính tư øđể bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ.
Có mấy loại phó từ? Đó là những những loại nào?
l Phó tứ có hai loại lớn: Phó từ đứng trước động từ, tính từ và phó từ đứng sau động từ, tính từ
GD HS ý thức sử dụng phó từ phù hợp khi nói, viết.
4.5. Hướng dẫn học tập: 4 phút
à Đối với bài học tiết này:
- Nhớ khái niệm phó từ, các loại phó từ.
- Làm các BT còn lại.
- Tìm một vài câu văn có sử dụng phó từ rồi ghi ra và gạch dưới phó từ được sử dụng trong câu văn.
à Đối với bài học tiết sau:
- Chuẩn bị bài “So sánh”: Trả lời câu hỏi SGK. Tìm hiểu : So sánh là gì? Các kiểu so sánh, tìm ví dụ về phép so sánh.
- Đọc và tìm hiểu bài : tìm hiểu chung về văn miêu tả, đọc kĩ phần I
5. Phụ lục
- Sách giáo viên văn 6.( Nhà xuất bản Giáo dục)
- Thiết kế bài giảng Ngữ văn 6 ( Nhà xuất bản Hà Nội)
- Học và thực hành theo chuẩn kiến thức kỹ năng Ngữ văn 6 ( Nhà xuất bản GD Việt Nam)
Tuần : 20
Tiết :76
ND:5/1/2014
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ.
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức:
- Hoạt động 1: Tạo hứng thú học tập.
- Hoạt động 2:
+ Học sinh biết: cách thức miêu tả.
+ Học sinh hiểu: mục đích của văn miêu tả.
- Hoạt động 3
+ Học sinh hiểu: cách làm các bài tập
b. Kĩ năng:
- Học sinh thực hiện được:Nhận diện được đoạn văn, bài văn miêu tả.
- Học sinh thực hiện thành thạo: Bước đầu xác định được nội dung của đoạn văn hay bài văn miêu tả, xác định đặc điểm nổi bật của đối tượng được miêu tả trong đoạn văn hay bài văn.
c. Thái độ:
- Thĩi quen: Giáo dục tính sáng tạo, cẩn thận khi làm bài.
- Tính cách: Tích hợp giáo dục môi trường: GDHS bảo vệ những cảnh quan thiên nhiên tươi đẹp.
2. Nội dung học tập:
- Mục đích và cách thức miêu tả.
3.Chuẩn bị:
.GV: Các đoạn văn miêu tả hay.
HS: Tìm hiểu thế nào là văm miêu tả.
4. Tổ chức các hoạt động học tập:
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện:1 phút 6A1: 6A2: 6A3:
4.2. Kiểm tra miệng:3 phút
Em hiểu thế nào là văn miêu tả? ( Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh, nhận xét, không chấm diểm )
4.3. Tiến trình bài học:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học.
àHoạt động 1: Vào bài ( 1 phút ) Ở HKI các em đã được tìm hiểu về văn tự sự. Sang KHII, các em sẽ được học sang một thể loại mới, đó là văn miêu tả. Vậy Văn miêu tả là gì? Tiết học này sẽ giúp các em hiểu điều đó.
à Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu:Thế nào là văn miêu tả? (10phút)
GV treo bảng phụ, ghi các tình huống SGK. HS thảo luận nhóm 5’.
Tình huống 1: Nhà cách đây bao xa? Xung quanh nhà trồng gì? Cánh cổng như thế nào? nhà quét vôi màu gì?
Tình huống 2: Cần miêu tả đặc điểm cái áo: màu gì? Tay áo như thế nào? Cổ áo ra sao?
Tình huống 3: Người lực sĩ có thân hình như thế nào? Các bắp thịt ở ngực, bụng, tay, chân ra sao? Sức mạnh như thế nào? *
GV nhận xét, chốt ý.
Chỉ ra hai đoạn văn miêu tả Dế Mèn và Dế Choắt trong văn bản :”Bài học đường đời đầu tiên”?
Hai đoạn văn có giúp em hình dung được đặc điểm nổi bật của hai chú dế?
HS trả lời,GV nhận xét. Những chi tiết và hình ảnh nào đã giúp em hình dung được điều đó?
- Càng, khoeo, chân, vuốt, đầu, cánh, răng, râu những động tác ra oai, khoe sức khoẻ (Dế Mèn)
- Dế Choắt: Dáng gầy gò, dài lêu nghêu, những so sánh: gã nghiện thuốc phiện, như người cởi trần mặc áo gilê những động từ, tính từ chỉ sự yếu đuối
Vậy qua phần tìm hiểu trên, em hãy cho biết: Thế nào là văn miêu tả?
HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý.
Để miêu tả được đúng đặc điểm sự vật, rõ nét người viết phải Làm thế nào?
Quan sát kĩ. Dùng từ ngữ chọn lọc chính xác.
Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.
GD HS ý thức sử dụng văn miêu tả trong những tình huống cần thiết.
à Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện tập. (20phút)
GV ghi bài tập bảng phụ. Treo bảng.
Gọi HS đọc các đoạn văn và nêu yêu cầu của BT
Cho HS làm bài vào vở bài tập.
Cho HS thảo luận theo nhóm 5’. Mỗi nhóm 1 câu.
Gọi HS đọc BT1.
GV hướng dẫn HS làm, trình bày.
GV nhận xét, chốt ý.
ĩ Tích hợp giáo dục môi trường:
Nếu phải viết một đoạn văn miêu tả cảnh môi trường hiện nay bị ô nhiễm thì em sẽ chọn những ý nào?
Môi trường hiện nay bị ô nhiễm nghiêm trọng:
nước thải chưa qua xử lí thải ra môi trường, khói, bụi, cây cối bị trơ trụi, cá chết nổi lên trên sông, suối
GD HS ý thức bảo vệ môi trường sống.
I. Thế nào là văn miêu tả?
- Tình huống 1: Tả con đường và ngôi nhà để người khách nhận ra, không bị lạc.
- Tình huống 2: Tả cái áo cụ thể để người bán hàng không bị lấy lẫn, mất thời giờ.
- Tình huống 3: Tả chân dung người lực sĩ.
àVăn miêu tả
- Đoạn tả Dế Mèn: Bởi tôi vuốt râu.
- Đoạn tả Dế Choắt: Cái anh chàng Dế Choắt hang tôi.
à Giúp người đọc hình dung được đặc điểm nổi bật của hai chú dế rất dễ dàng.
- Văn miêu tả giúp người đọc, người nghe hình dung những đặc điểm , tính chất nổi bật của một sự vật, sự việc, con người, phong cảnh,làm cho những cái đó hiện lên trước mắt người đọc, người nghe.
- Một trong những năng lực cần thiết cho việc làm văn miêu tả là quan sát.
II. Luyện tập:
Bài tập 1:
- Đoạn 1:Đặc tả Dế Mèn vào độ tuổi thanh niên cường tráng
- Đặc điểm nổi bật: to khỏe và mạnh mẽ
- Đoạn 2:Tái hiện hình ảnh chú bé Lượm.
- Đặc điểm nổi bật: một chú bé hồn
nhiên, vui vẻ, nhanh nhẹn.
Bài 2: Đề luyện tập:
Viết đoạn văn miêu tả nói về môi trường:
4.4 Tổng kết: (5phút)
GV treo bảng phụ giới thiệu bài tập.
Khi viết một đoạn văn tả khuôn mặt mẹ, em sẽ không lựa chọn chi tiết nào sao đây?
A. Hiền hậu và dịu dàng. C. Hai má trắng hòng, bụ bẫn B. Vầng trán có vài nếp nhăn. D. Đoan trang và rất thân thương.
Thế nào là văn miêu tả?
Là loại văn nhằm giúp người đọc, người nghe hình dung những đặc điểm, tính chất nổi bật của sự vật , sự việc, con nguời, phong cảnh
GD HS ý thức sử dụng văn miêu tả phù hợp khi nói, viết
4.5. Hướng dẫn học tập:5 phút
à Đối với bài học tiết này:
- Học học thuộc phần bài ghi. Nhớ được khái niệm về văn miêu tả.
- Làm BT trong vở bài tập. Tìm và phân tích một đoạn văn miêu tả tự chọn.
à Đối với bài học tiết sau:
- Chuẩn bị bài :“Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả”: Trả lời câu hỏi SGK. Tìm hiểu các yếu tố quan sát, tưởng tượng, so sánh trong văn miêu tả.
- Đọc và trả lời các câu hỏi bài: “ Sơng nước Cà Mau”.
5. Phụ lục
- Sách giáo viên văn 6.( Nhà xuất bản Giáo dục)
- Thiết kế bài giảng Ngữ văn 6 ( Nhà xuất bản Hà Nội)
- Học và thực hành theo chuẩn kiến thức kỹ năng Ngữ văn 6 ( Nhà xuất bản GD Việt Nam)
File đính kèm:
- tuan 20.doc