Giáo án Ngữ Văn Khối 6 - Tiết 139: Tổng kết phần văn

- Truyền thuyết, cổ tích, ngụ ngôn, truyện cười, truyện Trung đại.

-Truyền thuyết : Bánh Chưng, Bánh Giầy, Thánh Giĩng, Sơn Tinh – Thủy Tinh, Sự tích Hồ Gươm.

-Cổ tích : Thạch Sanh, Em bé thông minh, Cây bút thần ; Ông lão đđánh cá và con cá vàng.

-Truyện ngụ ngôn : Ếch ngồi đáy giếng ; Thầy bói xem voi ; Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng.

- Truyện cười : Treo biển ; Lợn cưới o mới .

- Truyện Trung đại : Con hổ có nghĩa; Mẹ hiền dạy con; Thầy thuốc giỏi cốt ở tấm lòng.

- Truyện hiện đại : Dế Mèn phiêu lưu kí ; Bức tranh của em gáitTôi; Sông nước Cà Mau; Vượt Thác; Buổi học cuối cùng; Cô Tô; Cây tre Việt Nam; Lòng yêu nước.

- Thơ : Luợm ; Đêm nay Bác không ngủ.

- Văn bản nhật dụng :, Bức thư của thủ lĩnh da đỏ

 

 

doc3 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 396 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ Văn Khối 6 - Tiết 139: Tổng kết phần văn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 35 Ngày soạn: Tiết 139 Ngày dạy : TỔNG KẾT PHẦN VĂN I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh * KT: Nội dung nghệ thuật của văn bản; thể loại , phương thức biểu đạt của các văn bản * KN: Nhận biết 1 nghĩa, yêu cầu và cách thực hiện các yêu cầu của bài tổng kết ; Khái quát, hệ thống văn bản trên các phương diện cụ thể; Cảm thụ và phát biểu cá nhân . * TĐ : Cảm thụ được hình tượng nhân vật trong các văn bản đã học, nhân thức được 2 chủ đề chính : yêu nước và tinh thần nhân ái trong các văn bản đã học. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - Giáo viên :sách GK, sách GV.giáo án. - Học sinh: Sách giáo khoa, soạn bài III. TIẾN TRÌNH DẠYVÀ HỌC: 1/ Kiểm tra bài cũ : - Không có 2/Bài mới: Giới thiệu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Kể tên các thể loại đã học. - Kể tên các văn bản của từng thể loại - Kể tên tác giả của văn bản. - Nêu nhân vật chính của những văn bản. - Em thích nhất nhân vật nào? Vì sao em thích? - Những văn bản thể hiện lòng nhân ái, lòng yêu nước. - Truyền thuyết, cổ tích, ngụ ngôn, truyện cười, truyện Trung đại. -Truyền thuyết : Bánh Chưng, Bánh Giầy, Thánh Giĩng, Sơn Tinh – Thủy Tinh, Sự tích Hồ Gươm. -Cổ tích : Thạch Sanh, Em bé thông minh, Cây bút thần ; Ông lão đđánh cá và con cá vàng. -Truyện ngụ ngôn : Ếch ngồi đáy giếng ; Thầy bói xem voi ; Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng. - Truyện cười : Treo biển ; Lợn cướùi áo mới . - Truyện Trung đại : Con hổ có nghĩa; Mẹ hiền dạy con; Thầy thuốc giỏi cốt ở tấm lòng. - Truyện hiện đại : Dế Mèn phiêu lưu kí ; Bức tranh của em gáitTôi; Sông nước Cà Mau; Vượt Thác; Buổi học cuối cùng; Cô Tô; Cây tre Việt Nam; Lòng yêu nướùc. - Thơ : Luợm ; Đêm nay Bác không ngủ. - Văn bản nhật dụng :, Bức thư của thủ lĩnh da đỏ - Những văn bản thể hiện lòng nhân ái : Con Rồng ; Bánh Chưng .; Sơn Tinh. ; Thạch Sanh; Cây bút thần; Con Hổ Có Nghĩa; Thầy thuốc giỏi.û, Bức thư ;. - Những văn bản thể hiện truyền thống yêu nước: Thánh Giĩng ; Sự tích Hồ Gươm; Lượm; Cây tre Việt Nam; Lòng yêu nước; Buổi học cuối cùng; û; Bức thư của thủ lĩnh da đđỏ; TỔNG KẾT PHẦN VĂN STT Tên Văn Bản Nhân Vật Chính Tính cách, vị trí, ý nghĩa của nhân vật (1) (2) (3) (4) 1 Bánh Chưng, Bánh Giầy 2 Thánh Giĩng 3 Sơn Tinh – Thủy Tinh 4 Sư tích hồ Gươm 5 Thạch Sanh 6 Em bé thông minh 7 Cây bút thần 8 Ếch ngồi đáy giếng 9 Thầy bói xem voi 10 Chân, Tay, Tai Mắt, Miệng 11 Treo biển 12 Lợn cưới, áo mới 13 Con hổ có nghĩa 14 Mẹ hiền dạy con 15 Thầy thuốc giỏi cốt ở tấm lòng 16 Bài học đường đời đầu tiên 17 Bức tranh của em gái VI. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Lập bảng kê hệ thống các phương thức biểu đạt thể hiện qua các bài đã học. V. RÚT KINH NGHIỆM ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docTÔNG KẾT VĂN_1.doc