A. Mục tiêu cõ̀n đạt.
- HS vọ̃n dụng kĩ năng làm bài văn TM.
- Tự giác tìm hiểu những di tích, thắng cảnh ở quê hương mình.
B.Trọng tâm kiến thức.
1/.Kiến thức::
- Củng cố kiến thức về văn thuyết minh.
2/. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng tạo lập một văn bản TM.
3/.Thái độ: Giáo dục HS:
- Bụ̀i dưỡng lòng yêu quý quê hơng.
C .Chuẩn bị:
1/ GV:- Nghiên cứu bài, soạn giáo án.
- Gợi ý cho HS tham quan, tìm hiểu khu di tích l/s của ĐP.
2/ HS:- Tham quan, tìm hiểu DTLS.
- Ghi chép, viết bài thu hoạch.
D. Tiến trình lên lớp:
1. ễn định:
2.KTBC:
- Nờu cách làm bài thuyết minh về một danh lam thắng cảnh?
5 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 352 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ Văn 8 - Tiết 91 và 92 - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :14/2/2014
Tiết 91:
Câu phủ định
Mục tiêu cõ̀n đạt.
- Nắm vững đặc điờ̉m hình thức và chức năng của cõu phủ định.
B.Trọng tõm kiờ́n thức, kĩ năng.
1/. Kiến thức :
- Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu phủ định. Biết và nắm vững chức năng của câu phủ định.
- Nắm vững chức năng của câu trần thuật.
2/. Kĩ năng :
- Nhận biết câu phủ định và kĩ năng sử dụng câu phủ định phù hợp với tình
huống giao tiếp.
3/. Giáo dục HS:
Có ý thức tích cực học tập.
C. Chuẩn bị:
1/ GV: Nghiên cứu bài, soạn giáo án.
2/ HS: Học bài cũ, xem trớc bài mới.
D. Tiến trình lên lớp:
1. ễn định:
2.KTBC:
- Thế nào là câu trần thuật ? lấy 2 ví dụ về câu trần thuật với những chức năng
khác nhau?
3. Bài mới:
Hoạt động 1:
- Giáo viên treo bảng phụ ( ví dụ 1 SGK).
HS đọc kĩ các ví dụ 1.
? Các câu b, c, d có đặc điểm hình thức gì khác so với câu a?
=> Cú cỏc từ phủ định (Khụng, chưa, chẳng,).
-> Xỏc định việc đi Huế của Nam là khụng diễn ra.-> Phủ định việc Nam đi Huế.
? Về chức năng câu b, c, d có gì khác so với câu a?
- Câu a: dùng để khẳng định sự việc.
HS đọc kĩ ví dụ 2 ( SGK).
? Trong đoạn trích có những câu nào chứa từ phủ định?
? Những cõu đó có chức năng gì? Cỏc ụng thầy búi đó dựng cõu phủ định đú để làm gỡ?
+ Cõu 1: Nú chần chẫn như...-> Phủ định ụng sờ vũi.
+ Cõu 2: Đõu cú -> Phủ định ụng sờ ngà, sờ vũi.
? Từ cỏc vớ dụ trờn, Em hiểu cõu phủ định là gỡ? nờu đặc điểm và chức năng của nú.
- Học sinh nờu -> Giỏo viờn chốt ->
Yờu cõ̀u HS đặt cõu PĐ?
I. Đặc điểm hình thức và chức năng.
1/ Ví dụ: ( SGK).
2/ Nhận xét:
*Ví dụ 1:
a, Nam đi Huế-> Khẳng định việc Nam đi Huế -> Cõu khẳng định.
+Câu b, c, d có các từ : không, cha, chẳng -> từ ngữ phủ định.
=> Câu phủ định.
- Chức năng:Phủ định hành đụ̣ng khụng diờ̃n ra hoặc chưa diờ̃n ra.
*Ví dụ 2:
- C3, C5 : chứa từ phủ định: khụng phải, đõu có.
- Chức năng: phản bác ý kiến, nhận định của ngời đối thoại.
=> Gọi là phủ định phản bỏc .
3/ Ghi nhớ: SGK
Hoạt động 2:
- Gọi học sinh đọc bài tập 1.
? Tỡm những cõu phủ định bỏc bỏ. Núi rừ ý phủ định.
- Học sinh thảo luận --> nờu ý kiến nhận xột.
? Vì sao? Vì nó phản bác một ý kiến một nhận định trớc đó.
- Gọi học sinh đọc bài tập 2.
? Xỏc định cõu phủ định, những cõu đú cú ý nghĩa phủ định khụng?
- Học sinh nờu -> Giỏo viờn chốt ->
? Những cõu này cú gỡ đặc biệt.? ý nghĩa của cõu như thế nào?
- Học sinh thảo luận --> nờu ý kiến
? Đặt những cõu khụng cú từ phủ định mà cú ý nghĩa tương đương.So sỏnh xem ý nghĩa của chỳng cú hoàn toàn giống nhau khụng?
- Học sinh thảo luận --> nờu ý kiến nhận xột.
? Thay không bằng cha cho câu văn của Tô Hoài và viết lại câu.
? Chỉ ra sự khác biệt của 2 câu:
- Cha: biểu thị ý nghĩa phủ định đối với điều mà cho đến một thời điểm nào đó không có nhng sau thời điểm đó có thể có.
- Không: phủ định nhng không có hàm ý là về sau có thể có.
HS đọc bài tập 4.
? Các câu ở đây không phải là câu phủ định vì không có từ ngữ phủ định nhng đợc dùng để biểu thị ý phủ định ( phủ định bác bỏ.
II/ - Luyện tập:
1/ Bài tập 1:
- Những cõu phủ định bỏc bỏ:
b, Cụ cứ tưởng... gỡ đõu.-> Phản bỏc lại suy nghĩ của lóo Hạc.
c, Khụng, chỳng con khụng đúi đõu. Hai đứa ăn...đúi gỡ nữa.-> Phản bỏc lại điều mẹ đang suy nghĩ.
d, Lạy chị, em núi gỡ đõu.-> Phản bỏc lại cõu núi của chị Cốc.
2/ Bài tập 2:
- Cỏc cõu đều khụng phải là cõu phủ định. Vỡ cú cỏc từ phủ định: Khụng, chưa, chẳng, nhưng 2 lần phủ định = khẳng định.
- Đặc biệt: Từ phủ định + từ phủ định = Khẳng định.( Phủ định một sự phủ định).
+ Cõu chuyện ...Cú ý nghĩa nhận định.
+ Thỏng tỏm ...ai cũng từng ăn.
+ Từng qua thời thơ ấu... ai cũng cú một lần.
3/ Bài tập 3:
Viết lại: phải bỏ từ nữa, câu sẽ là “ choắt cha dậy đợc nằm thoi thóp”
Câu văn của Tô Hoài thích hợp với mạch của câu chuyện hơn.
4/ Bài tập 4:
- Khụng phải là cõu phủ định nhưng cú ý nghĩa phủ định.
4. Củng cố bài học
- Thế nào là câu phủ định? Câu phủ định dùng để làm gì?
5. Hớng dẫn dặn dò :
* Bài cũ:
Nắm kĩ nội dung bài học
Làm bài tập 5 (SGK).
* Bài mới:
Tự tìm hiểu những di tích, thắng cảnh ở địa phơng-> chuẩn bị điều kiện cần thiết để thuyết minh nội dung của bài “ Chơng trình địa phơng”
.
Ngày soạn:15/2/2014
Tiết 92
Chơng trình địa phơng
( Phần tập làm văn)
Mục tiêu cõ̀n đạt.
- HS vọ̃n dụng kĩ năng làm bài văn TM.
- Tự giác tìm hiờ̉u những di tích, thắng cảnh ở quờ hương mình.
B.Trọng tõm kiờ́n thức.
1/.Kiến thức::
- Củng cụ́ kiờ́n thức vờ̀ văn thuyờ́t minh.
2/. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng tạo lọ̃p mụ̣t văn bản TM.
3/.Thái độ: Giáo dục HS:
- Bụ̀i dưỡng lòng yêu quý quê hơng.
C .Chuẩn bị:
1/ GV:- Nghiên cứu bài, soạn giáo án.
- Gợi ý cho HS tham quan, tìm hiờ̉u khu di tích l/s của ĐP.
2/ HS:- Tham quan, tìm hiờ̉u DTLS.
- Ghi chép, viờ́t bài thu hoạch.
D. Tiến trình lên lớp:
1. ễn định:
2.KTBC:
- Nờu cách làm bài thuyết minh về một danh lam thắng cảnh?
3. Bài mới:
HĐ1: HD học sinh ụn lại -->
? Văn thuyết minh là gỡ?
- Học sinh nờu -> Giỏo viờn chốt ->
? Đặc điểm của văn bản thuyết minh.
- Học sinh nờu -> Giỏo viờn chốt ->
? Nờu cỏc phương phỏp thuyết minh.
- Học sinh nờu -> Giỏo viờn chốt ->
? Để chuẩn bị cho bài thuyết minh cỏc em đó tỡm hiểu đối tượng TM như thế nào?
- Học sinh nờu -> Giỏo viờn chốt ->
HĐ2: Hướng dẫn học sinh luyện tập-->
- Giỏo viờn chộp đề bài lờn bảng:
- Giỏo viờn nờu yờu cầu thực hành.
- Học sinh căn cứ vào bài đó chuẩn bị để thuyết minh trước tổ.
- Học sinh khỏc nhận xột-> Bổ sung.
- Mỗi tổ cử 1, 2 em trỡnh bày trước lớp.
- Gọi nhận xột- Giỏo viờn nhận xột -> Cho điểm.
- Giỏo viờn nhận xột rỳt kinh nghiệm giờ học.
I. Yờu cầu về kiến thức và kĩ năng làm bài thuyết minh
* Khỏi niệm:
* Đặc điểm chung của văn bản thuyết minh:
+ Cú tớnh chất tri thức, khỏch quan,thực dụng-> Cung cấp tri thức xỏc thực, hữu ớch cho con người.
+ Ngụn ngữ chớnh xỏc, cụ đọng, chặt chẽ, sinh động.
* Cỏc phương phỏp thuyết minh:
+ Nờu định nghĩa.
+ Liệt kờ.
+ Nờu vấn đề.
+ Dựng số liệu.
+ So sỏnh, phõn tớch, phõn loại.
* Chuẩn bị:
+ Tỡm hiểu sự vật, hiện tượng, đối tượng thuyết minh.-> Nắm bản chất.
+ Cỏch tỡm hiểu: Quan sỏt, tra cứu qua tài liệu, hỏi han, ghi chộp, thu thập..
+ Làm rừ bản chất, đặc trưng của đối tượng thuyết minh.
II. Thực hành :
* Đề bài:
Thuyết minh 1 di tớch, danh lam thắng cảnh ở địa phương em.
* Yờu cầu:
1, Thuyết minh theo tổ:
- Dựa vào bài đó chuẩn bị -> Trỡnh bày trước tổ.
( Cú thể cú tranh ảnh minh hoạ).
2, Thuyết minh trước lớp.
* Giỏo viờn bổ sung 1 số tư liệu về quờ hương Hà Nội.
- Vị trớ địa lớ.
- Nguồn gốc lịch sử.
- Dõn tộc, dõn số.
- Đơn vị huyện thị.
4. Củng cố.
- Nhọ̃n xét kờ́t quả thực hiợ̀n.
5. Hớng dẫn dặn dò:
*Bài cũ:
Ôn tập lại các kiến thức về văn thuyết minh.
Tìm hiểu các di tích, thắng cảnh khác ở địa phơng
*Bài mới:
Đọc kĩ văn bản: “Hịch tớng sĩ”- Tọ̃p tóm tắt.
Trả lời câu hỏi phần đọc hiểu văn bản: bố cục , tác giả , tác phẩm, nội dung của văn bản, hịch là thể loại do ai viết , viết để làm gì, .
File đính kèm:
- GA van 8 Tiet 9192.doc