Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 10 - Năm học 2010-2011 - Vũ Thanh

Vọng nguyệt hoài hương (Trông trăng nhớ quê là 1 đề tài phổ biến trong thơ cổ phương Đông cả Trung Quốc, Nhật Bản, Việt Nam. Ngay đối với các tác phẩm thơ Đường ta cũng bắt gặp không ít bài ít câu cảm động man mác. Biểu tượng quen thuộc đã trở thành truyền thống: Vầng trăng, trăng tròn tượng trưng cho sự đoàn tụ trăng mùa thu khi không khí bắt đầu trở lạnh lại càng có sức khiêu gợi nỗi nhớ nhà, nhớ quê, Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh là 1 bài thơ chọn đề tài ấy nhưng vẫn mang lại cho người đọc biết bao rung cảm và đồng cảm sâu xa . '' Trong loại thơ nhìn trăng mà thổ lộ tâm tình nhớ quê, bài có khuôn khổ nhỏ nhất, ngôn từ đơn giản tinh khiết nhất là Tĩnh dạ tứ của Lý Bạch, song bài có ma lực lớn nhất cũng là bài Tĩnh dạ tứ ấy. Hôm nay thầy trò chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu bài thơ này.

doc17 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 448 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 10 - Năm học 2010-2011 - Vũ Thanh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thơ đầu bề ngoài dường như bình thản khách quan song phảng phất nỗi buồn. - Giọng bi hài thấp thoáng ẩn hiện trong lời tường thuật khách quan hóm hỉnh . => Đau xót , ngậm ngùi mà kín đáo trước những thay đổi của quê nhà . III. Tổng kết . - Nghệ thuật: Không biểu cảm trực tiếp mà hoàn toàn thể hiện tình cảm qua kể và tả. Biểu cảm qua con người chứ không qua cảnh . - Nội dung: Tình yêu quê hương thắm thiết của1 người xa quê lâu ngày trong khoảnh khắc vừa đặt chân về quê. * Ghi nhớ: SGK tr IV. Luyện tập - Chủ đề chung: Tình cảm thắm thiết với quê hương. - Ở bài trước, từ nơi xa nghĩ về quê hương, ở bài này, từ quê hương nghĩ về quê hương. Ở bài trước, ở nơi xa nhà thơ còn mong có tình quê đối với mình. ở bài này, ngay trên mảnh đất quê hương, nhà thơ như đã thấy mất tình quê hương. Nỗi đau, nỗi nhớ của Hạ Tri Chương còn xót xa hơn nhiều so với Lí Bạch. D. HƯỚNG DẪN CÁC HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI: ( 4’ ) - Từ tấm lòng quê của những con người nổi tiếng như Hạ Tri Chương, Lý Bạch, em cảm nhận điều thiêng liêng nào trong cuộc đời mỗi con người . - Học ở nhà : Thuộc lòng bài thơ. - Soạn : Từ trái nghĩa. Ngµy so¹n : 9/11/2006 Ngµy d¹y: 7a1 : ..............................7a2 : ................................7a3 : .................................... TiÕt: 39 Tõ tr¸i nghÜa A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Học xong bài này học sinh nắm được: * Kiến thức: - Khái niệm từ trái nghĩa. - Tác dụng của việc sử dụng từ trái nghĩa trong văn bản. * Kỹ năng: - Nhận biết từ trái nghĩa trong văn bản. - Sử dụng từ trái nghĩa phù hợp với ngữ cảnh. * Thái độ: - Có ý thức sử dụng từ trái nghĩa trong nói viết 1 cách có hiệu quả . B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên : Nghiên cứu bài, bảng phụ - Học sinh : Soạn bài. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: * HOẠT ĐỘNG 1: Kiểm tra bài cũ. ( 5’ ) - Thế nào là từ đồng nghĩa? Cách sử dụng từ đồng nghĩa? Chữa từ dùng sai trong câu dưới đây : Phòng tranh có trình bầy nhiều bức tranh của các hoạ sĩ nổi tiếng . * HOẠT ĐỘNG 2: Giới thiệu bài. ( 1’ ) Các em đã học về từ trái nghĩa ở Tiểu học. Để giúp các em hiểu sâu sắc hơn về từ trái nghĩa và biết cách sử dụng đúng từ trái nghĩa bài học hôm nay thầy cùng các em tìm hiểu. * HOẠT ĐỘNG 3: Bài mới. ( 35’ ) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT ? Hai bản dịch thơ ''Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh'' và ''Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê'' Gọi học sinh đọc bản dịch thơ . ? Dựa vào kiến thức đã học ở tiểu học, em hãy tìm các cặp từ trái nghĩa trong hai bản dịch thơ . - GV gạch chân các cặp từ trái nghĩa ở hai bài thơ. ? Những cặp từ trái nghĩa trên xét trên cơ sở chung nào? ? Em hãy tìm thêm 1 số cặp từ trái nghĩa khác ? - Những từ trên gọi là từ trái nghĩa. Em hiểu từ trái nghĩa là gì? ? Tìm từ trái nghĩa với từ già trong trường hợp rau già, cau già? ? Từ ví dụ trên và ví dụ ở bài tập 1, em có thể rút ra nhận xét gì về từ trái nghĩa? - Gọi học sinh đọc ghi nhớ. - Các em đã nắm được khái niệm về từ trái nghĩa, sử dụng từ trái nghĩa có tác dụng gì. ? Trong 2 bài thơ dịch trên việc sử dụng từ trái nghĩa có tác dụng gì trong câu thơ, bài thơ? - Tìm 1 số thành ngữ có sử dụng từ trái nghĩa và nêu tác dụng của việc dùng từ trái nghĩa ấy? ? Việc sử dụng từ trái nghĩa có tác dụng gì ? - Gọi học sinh đọc ghi nhớ . - GV đưa bài tập bảng phụ . ? Tìm từ trái nghĩa trong đoạn thơ sau và nêu tác dụng . - Trong sáng tác thơ văn sử dụng từ trái nghĩa để biểu đạt tư tưởng tình cảm , lời thơ sinh động . - Trong giao tiếp hàng ngày việc sử dụng từ trái nghĩa có vai trò hết sức quan trọng. Ngoài việc trao đổi thông tin ta cần phải tạo lập nhiều mối quan hệ tốt đẹp. Dùng xấu hay đẹp hoặc có duyên. khi người đối thoại quả thực là xấu, nếu ta cứ khen đẹp thì người đối thoại sẽ cho là giễu cợt . Trong trường hợp này ta nên mượn ca dao tục ngữ : - Người xấu duyên lặn vào trong .Người đẹp duyên bong ra ngoài . - Ngăm ngăm da trâu nhìn lâu cũng đẹp. - Gọi học sinh đọc bài . - Nêu yêu cầu bài tập. Tìm từ trái nghĩa trong các câu ca dao tục ngữ GV gạch chân những từ trái nghĩa. ? Sử dụng từ trái nghĩa có tác dụng gì . - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 2 . ? Tìm từ trái nghĩa với các từ gạch chân trong các cụm từ sau . - Gọi 3 học sinh lên bảng làm. - Gọi nhận xét bài của bạn . ? Bài tập nêu yêu cầu gì? - Điền các từ trái nghĩa vào các thành ngữ sau . - Gọi nhận xét . ? Viết 1 đoạn văn ngắn về tình cảm quê hương, có sử dụng từ trái nghĩa . - GV gọi 1 học sinh đọc nhận xét. - HS Đọc bản dịch thơ. - Xác định các cặp từ trái nghĩa. - Trả lời độc lập. - Tìm từ trái nghĩa. - Nhận xét. - Độc lập trả lời. - Nhận xét khái quát. - Đọc ghi nhớ. - Nghe - Nhận xét. - Tìm từ trái nghĩa. - Nhận xét tác dụng. - Đọc ghi nhớ. - Đọc - Phát hiện, trả lời. - HS nghe. - HS Đọc bài tập. - Thực hiện theo yêu cầu. - Độc lập trả lời. - Nêu yêu cầu bài tập 2. - HS làm bài trên bảng. - Nhận xét. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét. - HS viết đoạn văn. - Trình bày trước lớp. - Nhận xét. I. Thế nào là từ trái nghĩa . 1. Bài tập: - Cặp từ trái nghĩa . + Ngẩng - cúi ( Trái nghĩa về hành động của đầu theo hướng lên xuống ) - Trẻ - già. ( Trái nghĩa về tuổi tác ). - Đi - Trở lại ( Là trái nghĩa về sự tự di chuyển rời khỏi nơi xuất phát hay quay trở lại nơi xuất phát). - VD: Sáng - Tối ( Trái nghĩa về thời gian) - Ngắn - dài ( Trái nghĩa về độ dài) - Béo - gầy. -> Là những từ có nghĩa trái ngược nhau. * Từ trái nghĩa với già : - Cau già - cau non. - Rau già - rau non. - Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau. 2. Ghi nhớ: SGK tr II. Sử dụng từ trái nghĩa : 1 . Bài tập : - Tác dụng: Nhằm tạo hình tượng tương phản, làm cho lời thơ thêm sinh động . - Tạo thể đối trong câu thơ. * Thành ngữ có sử dụng từ trái nghĩa . - Ba chìm bảy nổi. - Đầu xuôi đuôi lọt . - Trống đánh xuôi kèn thổi ngược => Tạo ra sự tương phản làm cho lời nói thêm sinh động . 2 Ghi nhớ: SGK tr - Thiếu tất cả, ta rất giàu dũng khí . - Sống chẳng cúi đầu, chết vẫn ung dung . - Giặc muốn ta nô lệ ta lại hoá anh hùng . - Sức nhân nghĩa mạnh hơn cường bạo. - Tác dụng: Tạo sự tương phản, lời thơ sinh động. III. Luyện tập . 1. Bài tập 1: - Các cặp từ trái nghĩa . - Lành - Rách . - Giàu - Nghèo. - Ngắn - Dài. - Đêm - Ngày. - sáng - Tối. => Tạo sự tương phản, gây ấn tượng mạnh. 2. Bài tập 2: - Cá tươi - Cá ươn. - Hoa tươi - Hoa héo. - Ăn yếu - Ăn khoẻ. - Học lực yếu - Học lực khá. - Chữ xấu - Chữ đẹp. - Đất xấu - Đất tốt . 3. Bài tập 3: - Chân cứng đá mềm . - Có đi có lại. - Gần nhà xa ngõ. - Mắt nhắm mắt mở. - Chạy sấp chạy ngửa. - Vô thưởng vô phạt. - Bên trọng bên khinh. - Buổi đực buổi cái. - Bước thấp bước cao. - Chân ướt chân ráo. 4. Bài tập 4: D. HƯỚNG DẪN CÁC HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI: ( 4’ ) - Học ở nhà : Ghi nhớ . - Soạn : Luyện nói: Văn biểu cảm về sự vật và con người ( Chọn 1 trong 4 đề bài / SGK, chuẩn bị chu đáo để trình bày trước lớp) Ngµy so¹n : ........./............./............ Ngµy d¹y: 7a1 : ..............................7a2 : ................................7a3 : .................................... TiÕt: 40 LuyÖn nãi: V¨n biÓu c¶m vÒ sù vËt, con ng­êi. A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Học xong bài này học sinh nắm được: * Kiến thức: - Các cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong việc trình bày văn nói biểu cảm. - Những yêu cầu khi trình bày văn nói biểu cảm. * Kĩ năng: - Tìm ý, lập dàn ý bài văn biểu cảm về sự vật, con người - Biết cách bộc lộ tình cảm về sự vật, con người trước tập thể. - Diễn đạt mạch lạc, rõ ràng những tình cảm của bảm thân về sự vật và con người bằng ngôn ngưc nói. * Thái độ: - Có ý thức nói về văn biểu cảm. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Soạn bài. - Học sinh: Chuẩn bị bài theo yêu cầu. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: * HOẠT ĐỘNG 1: Kiểm tra bài cũ. ( 3’ ) - Giáo viên kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh. HOẠT ĐỘNG 2. Giới thiệu bài - Các em đã nắm được kỹ năng làm 1 bài văn biểu cảm để giúp các em biết cách trình bầy miệng một bài viết và rèn luyện kỹ năng nói trước tập thể, bài học hôm nay sẽ giúp cá em. HOẠT ĐỘNG 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT - GVnêu yêu cầu chung của tiết luyện nói. - Luyện nói trước lớp là luyện văn. Văn nói khác văn viết ở chỗ câu văn không dài quá, nội dung không quá nhiều chi tiết. - Chọn những chi tiết quan trọng nhất để nói, khi nói trước lớp phải thưa gửi thầy cô, thưa các bạn, em xin trình bầy bài nói của mình ... sau đó mới trình bầy . Hết bài có thêm câu " Xin cảm ơn thầy cô và các bạn đã chú ý lắng nghe". - Tác phong nhanh nhẹn tự nhiên, diễn đạt lưu loát có biểu cảm. - GV chép đề lên bảng . - Gọi học sinh đọc đề bài. - GV hướng dẫn học sinh lập dàn ý. GV: Hướngdẫn học sinh luyện nói trong nhóm và nhận xét. - Gọi 2 học sinh đại diện nói trước lớp. - Hướng dẫn học sinh nhận xét phần trình bày của bạn về ( Nội dung, tác phong , cách trình bày, Lời nói... - GV nhận xét, kết luận phần trình bày của học sinh. - HS lắng nghe. - Chuẩn bị các thao tác luyện nói. - HS chép đề. - Đọc lại đề bài. - HS tự lập dàn ý. - Nhắc lại nhiệm vụ của các phần mở bài, thân bài, kết bài. - HS luyện nói trong nhóm. - Nhận xét, sửa chữa. - Trình bày trước lớp. - Học sinh nhận xét. I. Yêu cầucủa tiết luyện nói. II. Đề bài. - Cảm nghĩ về thầy cô giáo những " Người lái đò đưa thế hệ trẻ cập bến tương lai ''. * Dàn ý. + Mở bài: - Lời chào thầy cô và các bạn. - Nêu đối tượng cảm nghĩ. - Cảm xúc ban đầu về thầy cô giáo. + Thân bài. - Vai trò của thầy cô giáo trong cuộc đời mỗi con người. - Kỷ niệm khiến cho bản em có nhiều cảm xúc nhất với thầy cô đã từng dạy em trong bao nhiêu năm qua. - Cảm xúc của em với những kỷ niệm đó. + Kết bài. - Suy nghĩ về thầy, cô giáo và hình ảnh ẩn dụ'' Người lái đò đưa thế hệ trẻ cập bến tương lai''. - Lời cảm ơn người nghe. III. Luyện nói trong nhóm. IV. Luyện nói trước lớp. HOẠT ĐỘNG 3. Hướng dẫn học ở nhà - Tự luyện nói ở nhà. - Viết hoàn chỉnh 1 trong 4 đề SGK. - Soạn: Bài ca nhà tranh bị gió thu phá.

File đính kèm:

  • doctinh da tu.doc