I/ MỤC TIÊU:
- HS thấy được: + Ý nghĩa, tầm quan trọng của việc trồng cây
+ Ích lợi của cây xanh, sự cần thiết để trồng cây
+ Biết cách trồng cây và có ý thức bảo vệ cây trồng
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+ Tranh ảnh về rừng cây.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. ổn định tổ chức: Hát, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng của HS
156 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1043 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Tự nhiên xã hội cả năm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ục và 4 đại dương
+ Nhận xét và cho điểm hs.
3. Giới thiệu bài mới.
Bài học trước, chúng ta đã biết những khối đất liền lớn trên trái đất được gọi là lục địa. Vậy trên lục điạn cụ thể có những gì, tìm hiểu bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ hiểu rõ điều đó.
+ 2 học sinh lên bảng
+ Hs cả lớp nhận xét bổ sung.
*Hoạt động 1
-Bề mặt lụcđịa
- Hoạt động cả lớp
+ Hỏi:
Theo em, bề mặt lục địa có bằng phẳng không? Vì sao em lại nói được như vậy
+ Nhận xét, tổng hợp các ý kiến của Hs
+ Kết luận: Bề mặt trái đất không bằng phẳng, có chỗ mặt đất nhô cao có chỗ đất bằng phẳng, có chỗ có nước có chỗ không.
- Thảo luận nhóm.
+ yêu cầu các nhóm thảo luận theo 2 câu hỏi sau:
1. Sông, suối hồ giống và khác nhau ở điểm nào?
2, Nước sông, suối thường chảy đi đâu?
+Nhận xét, tổng hợp ý kiến của hs
+ Giảng kiến thức: (kết hợp chỉ vào hình 1 trong SGK) từ trên núi cao nước theo các khe chảy thành suối các khe suối chảy xuống sông, nước từ sông lại chảy ra biển.
* Hoạt động 2:
Tìm hiểu về suối, sông, hồ
- Hoạt động cả lớp:
+ Yêu cầu: quan sát hình 2,3,4 trang 129, SGK, nhận xét xem hình nào thể hiện sông, suối, hồ và tại sao lại nhận xét được như thế?
+ Nhận xét:
+ Kết luận: bề mặt lục địa có dòng nước chảy (như sông, suối) và cả những nơi chứa nước như ao, hồ
- Hoạt động cả lớp.
+ yêu cầu: hs trình bày trước lớp những thông tin hoặc câu chuyện có nội dung nói về các sông ngòi, ao hồ nổi tiếng trên thế giới và Việt Nam.
+ Nhận xét.
+ Kể hoặc đưa ra thêm thông tin về các con sông, ao hồ mà hs đưa ra hoặc của chính sự chuẩn bị của gv.
* Hoạt động kết thúc
Gv tổng kết giờ học
Gv yêu cầu hs về nhà ưu tầm các tranh ảnh về núi non để chuẩn bị ch nội dung
- 3 đến 4 hs trả lời
+ Theo em, bề mặt lục địa là bằng phẳng vì đều là đất liền.
+ Theo em, bề mặt lục địa không bằng phẳng, có chỗ lồi lõm, có chỗ nhô cao, có chỗ có nước.
Hs cả lớp lắng nghe
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Tiến hành thảo luận nhóm
- Đại diện các nhóm thảo luận nhanh nhất sẽ trình bày ý kiến:
1. Giống nhau: đều là nước chứa nước.
Khác nhau: hồ là nơi chứa nước không lưu thông được; suối là nơi nước chảy từ nguồn xuống các khe núi, sông là nơi nước chảy có lưu thông được.
2. Nước sông, suối thường chảy ra biển hoặc đại dương.
- Hs cả lớp nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe, ghi nhớ.
3 đến 4 hs trả lời ch
+ Hình 2 là thể hiện sông, vì quan sát thấy nhiều thuyền đi lại trên đó.
+ Hình 3 là thể hiện hồ, vì em quan sát thấy có tháp Rùa, đây là gồ Gươm ở thủ đô Hà Nội và không nhìn thấy thuyền nào đi lại trên đó cả.
+Hình 4 là thể hiện suối, vì có thấy nước chảy từ trên khe xuống, tạo thành dòng.
- Hs cả lớp nhận xét, bổ sung
- Lằng nghe, ghi nhớ.
- Hs trình bày nội dung đã được chuẩn bị sẵn ở nhà trước lớp.
(tùy thuộc vào nội dung chuẩn bị ở nhà của hs,gv tiến hành tổ chức cho hs trao đổi thảo luận về đề tài đó.
- Hs cả lớp lắng nghe, bổ sung và tiến hành trao đổi thảo luận.
tiết học sau
Tiết 6: Thứ…./…../ 200…
bề mặt địa cầu
(Tiếp theo)
1. Mục tiêu:
Giúp học sinh :
- Nhận biết được những đặc điểm của đồi, núi, cao nguyên và đồng bằng.
- Phân biệt được sự khác nhau giữa đồi núi, cao nguyên và đồng bằng.
- Thực hành kỹ năng vẽ mô hình thể hiện đồi, núi, cao nguyên và đồng bằng.
II. Chuẩn bị
- Các hình minh họa trong SGK
- Phiếu thảo luận nhóm
- Giấy A4 phát cho cả lớp
III. Phương pháp:
- Trực quan, đàm thoại, nêu vấn đề, thực hành, luyện tập.
IV. Các hoạt động dạy - Học chủ yếu.
*Hoạt động khởi động:
Bài hôm trước đã ho chúng ta thấy rằng: bề mặt lục địa không hề bằng phẳng, có những chỗ cao, tấp khác nhau. Chính sự không bằng phẳng ấy đã tạo nên những địa hình khác nhau trên trái đất mà trong bài học ngày hôm nay, cô và các em sẽ tìm hiểu.
* Hoạt động 1:
Tìm hiểu về đồi và núi.
- Thảo luận nhóm
+ yêu cầu các nhóm quan sát hình 1 và 2 trang 130, SGK, sau đó thảo luận, ghi kết quả vào phiếu.
+ Nhận xét, tổng hợp các ý kiến:
+ Kết luận: đồi và núi hoàn toàn khác nhau. Núi thường cao, có đỉnh nhọn và sườn dốc, còn đồi thì thấp hơn, đỉnh thường tròn và hai bên sườn thoai thoải (kết hợp chỉ ảnh trong SGK)
* Hoạt động 2
tìm hiểu về cao nguyên và đồng bằng
- Yêu cầu các nhóm quan sát tranh và ảnh 3,4,5 thảo luận nhóm đưa ra ý kiến và trình bày trước lớp.
+ Tiến hành thảo luận nhanh nhất sẽ trình bày ý kiến:
chẳng hạn:
nội dung Đồi Núi
So sánh
Độ cao Tháp
Đỉnh Tròn
Sườn Thoai thoải Dốc
- Hs dưới lớp nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe, ghi nhớ
- 1 đến 2 hs nhắc lại.
- Tiến hành thảo luận
- Đại diện các nhóm thảo luận nhanh nhất sẽ trình bày trước lớp.
Cao nguyên
Giống nhau
Cùng tương đối bằng phẳng
Khác nhau
Cao đất thường màu đỏ
Thấp hơn đất màu nâu
- Nhận xét:
- Kết luận: đồng bằng và cao nguyên đều - Hs cả lớp nhận xét, bổ sung
tương đối bằng phẳng nhưng khác nhau - Hs lắng nghe, ghi nhớ.
về nhiều điểm như độ cao, màu đất.
* Hoạt động 3
Vẽ hình mô tả đồinúi đồng bằng, cao nguyên
- Gv yêu cầu hs quan sát hình 4 trang 131 SGK vẽ hình mô tả đồi, núi đồng bằng và cao nguyên.
(GV chỉ yêu cầu Hs vẽ chính xác về độ cao và một vài đặc điểm chính của các địa hình trên bề mặt lục đía đó
- Hs tiến hành vẽ ví dụ
2000m
1500m
1000m
500m
- Gv yêu cầu đại diện mỗi nhóm lên thuyết trình về hình vẽ của nhóm mình
- HS cả lớp lắng nghe, nhận xét, bổ sung
- Gv nhận xét phần trình bày của các nhóm
* Hoạt động kết thúc
Yêu cầu hs về nhà củng cố, ôn tập lại các kiến thức đã học về tự nhiên để chuẩn bị ch tiết ôn tập và kiểm tra sau
Tiết 69 - 70 Thứ…./…../ 200…
ôn tập và kiểm tra học kỳ ii: tựnhiên
1. Mục tiêu:
Giúp học sinh :
- Hệ thống và củng cố các loại kiến thức có liên quan đến chủ đề tự nhiên.
- Có tình yêu và ý thức bảo vệ, giữ gìn thiên nhiên và quê hương mình.
II. Chuẩn bị
- Phiếu thảo luận nhóm
- Nội dung trò chơi ô chữ kỳ diệu
- Phiếu bài tập
III. Phương pháp:
- Trực quan, đàm thoại, nêu vấn đề, thực hành, luyện tập.
IV. Các hoạt động dạy - Học chủ yếu.
*Hoạt động khởi động 1:
ôn tập về phần động vật
- Gv chuẩn bị giấy khổ to, kẻ sẵn như hình vẽ trang 133, SGK và phát cho các nhóm.
- Gv hướng dẫn các nhóm hs hoàn thành bản thống kê.
Tên nhóm động vật
Tên con vật
Đặc điểm
Công trùng
Muỗi
- Không có xương sống.
- Có cánh, có 6 chân phân thành các đốt.
Tôm, cua
Tôm
- Không có xương sống.
- Cơ thể bao phủ bằng lớp vỏ cứng. Có nhiều chân.
Cá
Cá vàng
- Có xương sống, sống dưới nước, thở bằng mang.
- Có vảy và vây.
Chim
Chim sẻ
- Có xương sống, có lông vũ, mỏ, hai cánh và hai chân.
Thú
Mèo
- Có lông mao, đẻ con, nuôi con bằng sữa.
- Đại diện nhóm thảo luận nhanh, trình bày ra giấy để trình bày trước lớp.
- Hs nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận.
- Yêu cầu 1 số HS nhắc lại các đặc điểm chính của các nhóm động vật.
Hoạt động 2
ôn tập về phần thực vật.
- GV tổ chức cuộc thi kể giữa các nhóm.
- Các nhóm đã được nhắc chuẩn bị nội dung ôn tập về phần thực vật. Thi kể tên các cây giữa các nhóm.
- GV phổ biến hình thức và nội dung thi:
+ Mỗi nhóm kể tên một cây có một trong các đặc điểm: thân đứng, thân leo, thân bò, rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ…
+ Nhóm 1 kể xong, các nhóm khác lần lượt kể.
+ Nhóm sau không được kể trùng tên với cây của nhóm trước.
+ Trong một thời gian nhất định, nhóm nào kể và nói được đặc điểm của các loại cây đó nhiều hơn sẽ trở thành nhóm thắng cuộc.
- Mỗi nhóm cử ra một đại diện cùng với GV làm Ban giám khảo.
- GV ghi bảng tên các cây của các nhóm.
- Hs dưới lớp nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận.
* Hoạt động 3
Trò chơi " ô chữ kì diệu "
- GV yêu cầu lớp chia thành các đội chơi ( 2 HS/1 đội chơi ).
- GV phổ biến luật chơi:
+ Mỗi đội chơi có nhiệm vụ phải tìm ra ô chữ hàng ngang và hàng dọc.
+ Đoán đúng được1 hàng ngang, đội ghi được 5 điểm; đoán đúng hàng dọc đội sẽ ghi được 20 điểm.
- GV tổ chức cho các đội chơi.
- GV nhận xét, phát phần thưởng cho các đội chơi thắng cuộc.
ô chữ.
1. Tên một nhóm động vật.
2. Trái đất là hành tinh duy nhất trong hệ Mặt Trời có điều này.
3. Địa hình cao nhất trên bề mặt lục địa Trái Đất.
4. Một loại rễ cây hay gặp trong cuộc sống.
5. Vẹt thuộc loại động vật này.
6. Hiện tượng này luân phiên cùng với một hiện tượng khác không ngừng.
7. Đới khí hậu quanh năm lạnh.
t
h
ú
s
ự
s
ố
n
g
n
ú
i
C
h
ù
m
c
h
i
m
đ
ê
m
h
à
n
đ
ớ
i
Hoạt động 4
- GV yêu cầu hs vẽ tranh theo đề tài: Thành phố ( Làng quê, Vùng núi - phụ thuộc vào nơi sinh sống của học sinh) em.
- GV tổ chức cho HS vẽ.
- HS nhận xét.
- Giáo viên nhận xét, khen những tác phẩm đẹp, vẽ đúng chủ đề.
- GV nhận xét, khen những tác phẩm đẹp, vẽ đúng chủ đề.
( Tùy thuộc vào thời gian, GV có thể tổ chức cho HS thảo luận về các bức tranh của các em ).
Hoạt động 5
Hoạt động nối tiếp
- GV yêu cầu HS làm phiếu bài tập.
- GV giải thích phiếu bài tập cho HS rõ.
- HS chữa phiếu, nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận.
Phiếu bài tập
1. Khoanh tròn các ô trả lời đúng :
a. Mỗi cây thường có rễ, thân, hoa và quả.
b. Hoa là cơ quan sinh sản của cây.
c. Cây được phân chia thành các loại : Cây có thân mọc đứng, cây thân gỗ..
d. Cá heo thuộc loại cá.
e. Mặt trăng là một hành tinh của Trái Đất.
g.Một trong những chức năng của thân cây là vận chuyển nhựa từ rễ lên lá.
h. Trái đất tham gia vào hai chuyển động.
2. Điền thêm thông tin vào những chỗ chấm dưới đây :
a, Các cây thường có …….. và ……… khác nhau. Mỗi cây thường có lá,……………………. và quả.
b, Xoài là loại cây …………….. còn rau cải là loại cây………..
c, Vạn chuyển …………. từ rễ lên ……….. và từ……….. đi khắp các bộ phận của cây để………….
d, Cây dừa thuộc loại rễ……… còn cây đậu thuộc loại………….
e, Mỗi bông hoa thường có cuống,…………….. và nhị.
g, cơ thể……….. gồm ba phần : …………………. và cơ quan di chuyển.
h, Một ngày, Trái đất có ………… giờ. Trái đất vừa ……… quanh mình nó, vừa ………. quanh mặt trời.
i, Chỉ có trái đất mới tồn tại ……………
k, có……………. đới khí hậu chính trên trái đất.
3. Hãy việt 1 đoạn ngắn nói về sự yêu thích cũng như một vài thông tin về các kiến thức trong phần tự nhiên mà em thu lượm được.
( Nêu những nét chính ).
File đính kèm:
- ca nam(1).doc