I Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách thực hiện nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
II.Các hoạt động dạy học
10 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1264 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Toánt 4 - Tuần 13, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2011
Toán: GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11
I Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách thực hiện nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
II.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/KTBC:
- Đặt tính rồi tính: 839 x 25 ; 204 x 95
2/ Bài mới:
HĐ1:Trường hợp tổng 2 chữ số bé 10.
- GV viết lên bảng phép tính 27 x 11
- Cho HS nhận xét kết quả 279 với thừa số
27 để nhằm rút ra kết luận: Để có 297 ta
đã viết số 9 (là tổng của 2 và 7 ) xen giữa
hai chữ số của 27.
- GV cho HS nhận xét tổng các chữ số của
27;- GV chốt: Nếu tổng hai chữ số bé hơn
10 ta viết tổng xen vào giữa hai chữ số
sẽ được kết quả.
HĐ2:Trường hợp tổng 2 chữ số lớn hơn
hoặc bằng 10.
- GV viết lên bảng phép tính 48 x 11
HĐ3: Thực hành
Bài1/71: Tính nhẩm
HS chữa bài.
Bài 3/71:
Bài 4/71( HS khá, giỏi)
3/Củng cố , dặn dò :
Bài sau : Nhân với số có ba chữ số.
- 2 HS lên bảng thực hiện
- HS lên bảng đặt tính và tính , HS cả
lớptính vào vở nháp.
27
x11
27
27
297
- HS nêu thêm vài VD
35 x 11 = 385 (3 + 5 = 8)
- HS đặt tính và thực hiện phép tính
48
x11
48
48
528
*48 x 11 ta nhẩm như sau: 4 + 8 = 12
Viết 2 xen vào giữa 48, được 428
thêm 1 vào 4 của 428, được 528
48 x 11 = 528
- HS làm miệng
a. 34 x 11 = 374
b. 11 x 95 = 1045
- HS đọc đề làm bài vào VBT.
Số học sinh khối lớp bốn là :
17 x 11 = 187( hs)
Số học sinh khối lớp năm là :
15 x 11 = 165 (hs)
Cả hai khối có số học sinh :
187 + 165 = 352(hs)
Thứ ba ngày 15 tháng11 năm 2011
Toán: NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách nhân với số có ba chữ số.
- Tính được giá trị của biểu thức. II / Hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/KTBC: 18 x 11; 79 x 11
2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề
HĐ1:Giới thiệu cách đặt tính và tính
- GV giới thiệu phép tính: 164 x 123
- Hướng dẫn đặt tính và tính theo cột dọc.
(như SGK)
*GV lưu ý HS:
* 492 gọi là tích riêng thứ nhất
* 328 gọi là tích riêng thứ hai. Tích riêng thứ hai viết lùi sang bên trái một cột vì nó là 328 chục, nếu viết đầy đủ phải là 3280.
* 164 gọi là tích riêng thứ ba. Tích riêng thứ ba được viết lùi sang bên trái hai cột vì nó là 164 trăm, nếu viết đầy đủ phải là 16400.
HĐ2: Thực hành
*Bài1:
*Bài2: Gọi HS đọc đề
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách tìm diện tích hình vuông
3/ Củng cố - dặn dò:
Bài sau : Nhân với số có ba chữ số ( tt)
- 2 HS lên bảng thực hiện
- HS tính
164 x 123 =164 x (100 + 20 + 3)
=164 x 100 + 164 x 20+ 164 x 3
=16400 + 3280 + 492
=20172
164
x123
492
328
164
20172
- Đặt tính rồi tính
- HS làm vào bảng con
a. 248 x 321 = 79608
b. 1163 x 125 = 145375
c. 3124 x 213 = 665412
- HS đọc thầm đề
- HS làm bài vào vở
Diện tích hình vuông là:
125 x 125 = 15625(m2)
- Lớp nhận xét
Thứ tư ngày 16 tháng 11 năm 2011
Toán : NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (tt)
I. Mục tiêu:
- Giúp HS biết cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi bài 2
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/ KTBC: Đặt tính rồi tính
348 x 421; 2162 x 134
2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề
HĐ1: Giới thiệu cách đặt tính và tính
- GV viết lên bảng phép tính 258 x 203, yêu cầu HS đặt tính và tính vào bảng con.
- Em có nhận xét gì về tích riêng thứ hai
- Nó có ảnh hưởng gì đến việc cộng các tích riêng không ?
- Vì tích riêng thứ hai bằng 0 nên khi tính chúng ta có thể không viết tích riêng này nhưng khi viết tích riêng thứ ba phải lùi sang trái 2 cột so với tích riêng thứ nhất.
HĐ2: Thực hành
*Bài 1/73: Đặt tính rồi tính
* Bài 2/73: Gọi 1 HS đọc y/c bài
- GV tổ chức cho HS giải toán tiếp sức tìm bài đúng ,sai
* Bài 3/73(HSG):
- GV yêu cầu HS tóm tắt và giải vào vở
GV hướng dẫn sửa bài,chấm điểm.
3/ Củng cố - dặn dò:
- Bài sau : Luyện tập.
- 2 HS lên bảng thực hiện
-1 HS lên bảng làm
258
x 203
774
000
516
52374
-Toàn chữ số 0
- Không ảnh hưởng
- HS thực hiện đặt tính và tính vào bảng con.
a. 523 x 305 = 159515
b. 308 x 563 = 173404
c. 1309 x 202 = 264418
- HS tham gia trò chơi (gồm 2 đội mỗi đội 3 em )
- HS nhận xét và giải thích lí do vì sao đúng, vì sao sai.
Thứ năm ngày 17 tháng11 năm 2011
Toán : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số.
- Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính.
- Biết công thức tính (bằng chữ) và tính được diện tích hình chữ nhật.
II. Hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/ Bài cũ: Bài 4/73
2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề
Bài 1/74
- GV hướng dẫn HS nhận xét sau mỗi bài.
Bài 2/ 74(HS khá , giỏi)
Bài 3/74
- Để tính bằng cách thuận tiện, ở mỗi bài em vận dụng tính chất nào đã học?
Bài 4/ 74(HS khá , giỏi)
Bài 5/74
- GV hướng dẫn HS chữa bài.GV gợi ý để HS có thể nêu cách giảỉ thứ hai.
3/ Củng cố - dặn dò :
- Gọi HS nhắc lại tính chất nhân một số với một tổng;nhân một số với một hiệu.
- Bài sau : Luyện tập chung.
- 3 HS lên bảng làm bài
- HS đặt tính và tính vào bảng con
- HS nêu nhận xét.
a. 345 x 200 = 69000
b. 237 x 24 = 5688
c. 403 x 346 = 139438
- HS làm bài vào vở
- Vận dụng tính chất một số nhân với một tổng.
a. 142 x 12 + 142 x 18 = 142 x ( 12 + 18)
= 4260
- Các câu còn lại học sinh làm tương tự.
- HS thảo luận nhóm đôi để tìm cách giải.
- 1 HS lên bảng giải
- Lớp nhận xét
Diện tích hình chữ nhật là:
12 x 5 = 60(m2)
Thứ sáu ngày 18 tháng 11 năm 2011
Toán : LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, diện tích (cm2, dm2, m2).
- Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số.
- Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính, tính nhanh.
II. Đồ dùng dạy học:bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1KTBC: Bài 2, 4/74
2/ Bài mới: Giới thiệu bài- Ghi đề:
Bài1/75
- Bài tập liên quan đến đổi đơn vị đo gì ?
Bài 2:
- GV ghi dòng một bài tập 2 lên bảng.
Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện
Đề bài yêu cầu gì?
Bài 4;5(HSG): GV cho HS đọc đề.
- Cho HS khá, giỏi làm bài.
- GV cho HS chữa bài. HS chọn cách giải gọn
C. Củng cố , dặn dò :
GV nhận xét tiết học.
- 2HS lên bảng làm bài
- đơn vị đo khối lượng
- HS đọc lại bảng đơn vị đo khối lượng từ lớn đến bé và ngược lại.
- HS làm bài
10 kg = 1 yến 50 kg = 5 yến
80 kg = 8 yến 300 kg = 3 tạ
- Các câu còn lại hs làm tương tự.
- HS làm vào bảng con
a. 268 x 235 = 62980
b.475 x 205 = 97375
c. 45 x 12 + 8 = 540 + 8 = 548
- HS làm bài vào vở.
a. 2 x 39 x 5 = 10 x 39 = 390
b. 302 x 16 + 302 x 4 = 302 x ( 16 + 4)
= 302 x 20
= 6040
- HS khá giỏi làm bài
LỊCH BÁO GIẢNG - TUẦN 13
(Từ ngày 14/11 đến 18/11/2011)
Cách ngôn: Thương người như thể thương thân
Thứ
Môn
Tên bài học
Hai
14/11
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Kĩ thuật
Người tìm đường lên các vì sao
Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
Thêu móc xích
Ba
15/11
Toán
LTVC
KC
Nhân với số có 3 chữ số
MRVT: Ý chí - Nghị lực
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Tư
16/11
Tập đọc
Toán
Tập làm văn
LTV
Văn hay chữ tốt
Nhân với số có 3 chữ số (TT)
Trả bài văn kể chuyện
Ôn tập về tính từ
Năm
17/11
Toán
LTC
Luyện tập
Câu hỏi và dấu chấm hỏi
TLV
Ltoán
NGLL
Ôn tập văn kể chuyện
Nhân với số có hai , ba chữ số
Tìm hiểu hình ảnh anh bộ đội cụ Hồ
Sáu
18/11
Toán
Chính tả
Luyện tập chung
Người đi tìm đường lên các vì sao
LTViệt
HĐTT
Kết bài trong bài văn kể chuyện
Sinh hoạt lớp
Luyện Tiếng Việt: ÔN TẬP VỀ TÍNH TỪ
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng nhận biết tính từ biểu thị mức độ của đặc điểm , tính chất
II. Nội dung:
1/ Gạch chân dưới tính từ có trong đoạn văn sau:
Bác thợ rèn cao lớn nhất vùng, vai cuộn khúc, cánh tay ám đen khói lửa và bụi búa sắt. Bác có đôi mắt lọt trong khuôn mặt vuông vứt, dưới rừng tóc rậm dày, đôi mắt trẻ to, xanh , trong ngời như thép
2/ (HS khá, giỏi) Tìm những từ ngữ miêu tả mức độ khác nhau của các đặc điểm sau: vàng, thấp, vui
Cách 1: tạo từ ghép, từ láy với tính từ vàng: vàng vọt, vàng vàng, vàng tươi,
Cách 2: tạo ra phép so sánh: vàng như nghệ, vàng hơn lá úa,
Cách 3: ( thêm các từ quá, rất, lắm ) vàng lắm, rất vàng, vàng quá,..
Luyện Tiếng Việt: ÔN KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I.Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng biết viết kết bài cho bài văn kể chuyện.
II. Nội dung:
- H/ Có mấy cách kết bài ?( có 2 cách kết bài : kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng)
- Viết đoạn kết bài mở rộng cho truyện Ông Trạng thả diều.
- (HS giỏi, khá) viết thêm đoạn kết bài cho truyện Vẽ trứng.
Luyện Toán: ÔN NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI, BA CHỮ SỐ
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng đặt tính và tính với phép nhân có 2, 3 chữ số
II. Nội dung :
1/ HS hoàn thành các bài tập trong VBT Toán tuần 13
2/ Bài tập bổ sung :
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
a) 1357 x 92 ; b) 1457 x 247
Bài 2: Tìm x
475 x 84 + X = 54642
9786 x 11 – X = 8647
Bài 3:( HS giỏi) Một khu đất hình chữ nhật có chu vi là 348m. Nếu bớt chiều dài đi 15m và tăng chiều rộng thêm 5m thì khu đất trở thành hình vuông. Tính diện tích khu đất.
SINH HOẠT LỚP
I/ Yêu cầu: Tổng kết công tác tuần 13, phương hướng tuần 14
II/ Lên lớp: Nội dung sinh hoạt
1/ Các tổ đánh giá, tổng kết các hoạt động trong tuần 13
2/ GV nhận xét chung
Duy trì tốt sĩ số và tỉ lệ chuyên cần.
Vệ sinh trường, lớp ,cá nhân sạch sẽ.
Duy trì tốt nề nếp tự quản.
Thực hiện truy bài đầu giờ thường xuyên
Có nhiều điểm 9,10 chào mừng ngày 20/11
Tham gia rất tốt tiết mục văn nghệ
Thực hiện được CTRLĐV theo chuyên hiệu “ Chăm học”
Tồn tại : - Chưa thực hiện thường xuyên giải toán trên mạng
- Bảng cửu chương còn 1 số em chưa thuộc
3/ Công tác tuần 14:
Duy trì tốt sĩ số
Học thuộc bảng cửu chương
Sách vở giữ sạch sẽ hơn
HS giỏi tiếp tục giải toán trên mạng
- Tiếp tục thực hiện tốt CTRLĐV trong tháng 11
Nề nếp tự quản cao hơn
Chuẩn bị kể chuyện về Bác Hồ ( Cẩm Ly); 1tiết mục văn nghệ phụ họa
______________________________________
File đính kèm:
- Toan 13.doc