I. Mục tiêu
Giúp HS
+ Củng cố về Gam và cách so sánh các số đo khối lượng
+ Củng cố các phép tính với sốđo khối lượng, vận dụng vào giải toán có lời văn.
+ Thực hành sử dụng cân đồng hồ để xácđịnh khối lượng của 1 vật.
II. Đồ dùng dạy học:
Một cân đĩa loại nhỏ (2 kg hoặc 5 kg)
9 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1225 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Toán Tuần 14 Lớp 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu
Giúp HS
+ Củng cố về Gam và cách so sánh các số đo khối lượng
+ Củng cố các phép tính với sốđo khối lượng, vận dụng vào giải toán có lời văn.
+ Thực hành sử dụng cân đồng hồ để xácđịnh khối lượng của 1 vật.
II. Đồ dùng dạy học:
Một cân đĩa loại nhỏ (2 kg hoặc 5 kg)
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1- KT bài cũ
2- HD làm bài tập
Bài 1(67)
- GV thống nhất cách so sánh
-1 Hs so sánh con đầu tiên.
744g > 474g
vì 744 > 474
- HS chữa trên bảng
1kg > 900g + 5 g
305 g < 350 g
450 g < 500g - 40g
760g + 240g = 1kg
Bài 2:
- GV hướng dẫn tìm hiểu bài và hướng dẫn cách làm
- 1 HS đọc yêu cầu
- Làm bài vào vở
Bài giải
Cả 4 gói kẹo nặng là:
130 x 4 = 520(g)
Cả kẹo và bánh cân nặng là:
520 + 175 = 695(g)
Đáp số: 695g
Bài 3:
- HD cách làm
- GV chấm, chữa bài
- HS đọc đầu bài
- HS làm bài vào vở
Bài giải
1 kg = 1000g
Số lượng còn lại là:
1000 - 400 = 600 (g)
Mỗi túi đường nhỏ nặng là:
600 : 3 = 200(g)
Đáp số: 200g
Bài 4: Học sinh thực hành cânvà đọc kết quả.
3- Củng cố, dặn dò
Làm bài trong vở bài tập
Toán
Bảng chia 9
I. Mục tiêu
- Hs lập được bảng chia 9 từ bảng nhân 9
- Biết vận dụng bảng chia trong luyện tập, thực hành
II. Đồ dùng dạy học
- Các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn
III. Các hoạt động dạy học.
A- KT bài cũ
B- Dạy bài mới
1- GT phép chia cho 9 từ bảng nhân 9
a. Nêu phép nhân với 9
- Có 3 tấm bìa mỗi tấm có 9 chấm tròn. Có tất cả chấm tròn?
b. GT phép chia cho 9
Có 27 chấm tròn, mỗi tấm có 9 chấm tròn. Hỏi có bao tấm bìa?
c. Từ bảng nhân 9 ta có bảng chia 9.
2- Lập bảng chia
- Gv treo bảng phụ ghi đầy đủ bảng chia 9
3- Thực hành:
Bài 1:
Bài 2:
Gv cho hs nhận xét để củng cố mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
Bài 3,4
- GV viết tóm tắt
Bài 4:
4- Củng cố, dặn dò
Nhân xét, đánh giá giờ học
+ 9 x 3 = 27
27 : 9 = 3 ( tấm)
- Từ 9 x 3 = 27 ta có 27: 9 = 3
- 1 Hs đọc bảng nhân 9
- Hs đọc lần lượt từng phép chia trogn bảng chia 9.
- Hs học thuộc bảng chia 9
- Hs làm miệng
- Hs làm trên bảng
- Hs đọc đầu bài
- Hs giải bài vao vở
Bài 3: Bài giải
Số kg gạo trong mỗi túi là:
45: 9 = 5 (kg)
Đáp số : 5 kg
Bài giải:
Số túi gạo có là:
45 : 9 = 5 ( túi)
Đáp số: 5 ( túi)
Toán
Luyện tập
A- Mục tiêu
- Củng cố về bảng chia 9
- Vận dụng tốt bảng chia 9 vào việc giải toán
B- Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1- GT bài
2- Các bài tập
Bài 1:
a. Hướng dẫn ôn bảng chia 9
- Gv củng cố mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia: Lấy tích chia cho 1 thừa số được thừa số kia
b. Gọi Hs trả lời miệng
- Hs lên bảng làm
Bài 2:
- Gv treo bảng phụ chép sẵn bài tập 2.
- Gv phát phiếu cho 4 nhóm.
- Gv cùng cả lớp chữa bài.
- Chấm điểm bài từng nhóm.
- Hs nêu cách tìm SBC, SC, thương.
- Các nhóm làm vào phiếu và dán phiếu lên bảng.
Bài 3:
- Tóm tắt:
Cần xây: 36 ngôi nhà
Đã xây:1 số ngôi nhà
9
Còn : ......Ngôi nhà chưa xây?
- Gv chấm bài
- Chữa bài lên bảng
- 1 Hs dọc yêu cầu của đề bài
- HS làm bài vào vở
- 1 HS chữa bài trên bảng.
Bài giả:
Số ngôi nhà đã xây là:
36 : 9 = 4 (ngôi nhà)
Số ngôi nhà còn phải xây là:
36- 4 = 32 ( ngôi nhà)
Đáp sô: 32 (ngôi nhà)
Bài 4: Hs nêu miệng
3- Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Học thuộc lòng bảng chia 9
Toán
Chia số có hai chữ số có một chữ số
I. Mục tiêu
Giúp học sinh
+ Biết thực hiện phép chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số.
+ Củng cố về một trong các phần bằng nhau của một số
+ Luyện tập về giải bài toán có liên quan đến phép chi.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A- KT bài cũ
B- Dạy bài mới
1- GT bài
2- Các hoạt động
a. Thực hiện chia số có 2 chữ số cho số có1 chữ số
- Gv ghi: 72 : 3 = ?
- HD đặt tính và chia: 72 3
( như SGK)
- Gv bảng: 65 : 2 =?
- GV xóa kết quả yêu cầu HS chia lại
b. Thực hành:
Bài 1:
- Hs nêu lại cách chia:
72 3
6 24
12
12
0
Vậy 72: 3 = 24
65 2
6 32
05
1
1
Vậy 65 : 2 = 32 ( dư 1)
- Hs làm bài ra nháp
- 2 HS chữa bài phần b
84 3
6 28
24
24
68 6
6 11
08
6
2
96 6
6 16
36
36
0
90 5
5 18
40
40
0
Bài 2:
- Gọi HS nêu miệng cách làm
- 1 Hs đọc đầu bài
- Hs giải bài vào vở bài tập
- 1 Hs lên bảng giải
Bài giải
Số phút của 1 giờ là:
5
60: 5 = 12 ( phút)
Đáp số: 12 phút
Bài 3:
Hs tóm tắt và giải vào vở bài tập
3m vải: 1 bộ quần áo
31 m vải: ? Bộ quần áo, thừa? m
Bài giải
Ta có 31 : 3 = 10 dư 1
Vậy ta có thể may được nhiều nhất 10 bộ quần áo và thừa 1 m vải
Đáp số: 10 bộ và thừa 1m vải
Toán
Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số
I. Mục tiêu
- Biết thực hiện phép chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số ( có dư ở ác lượt chia)
- Củng cố về giải toán và hình tứ giác.
-Có kĩ năng thực hiện thành thạo phép chia và vận dụng trong giải toán.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A- KT bài cũ
B- Dạy bài mới
a. HD thực hiện phép chia 78 : 4 = ?
- Gọi Hs lê bảng đặt tính
- HD hs thực hiện phép chia như trong SGK
- Gọi vài Hs nêu lại cách thực hiện phép chia
b. Thực hành
Bài 1:
- Gv chữa bài
-1 Hs lên bảng chia:
78 4
4 19
38
36
2
Vậy 78: 4 = 19 (dư 2)
- 2 Hs chia trên bản lớp
- Hs ở dưới chia ra nháp
- Hs nêu miệng lại cách chia
Bài 2:
- Hs trao đổi nhóm về cách làm bài.
- Gv nhận xét bài
Bài giải
Ta có: 33 : 2 = 16 ( dư 1)
Số bàn ngồi 2 HS là 16, còn 1 Hs nữa nên cần có thêm 1 bàn.
Vậy cần ít nhất số bàn là:
16 + 1 = 17 ( bàn)
Đáp số: 17 bàn
Bài 4:
- Gọi 1 Hs lên bảng nêu cách xếp.
3- Củng cố, dặn dò
Nhận xét giờ học
- Hs lấy 8 hình tam giác bằng nhau đã chuẩn bị sẵn để xếp thành 1 hình vuông.
File đính kèm:
- Toan- 14.doc