A – Mục tiêu:
- Biết vẽ các đoạn thẳng theo các số đo độ dài cho trước.
- Biết cách đo độ dài và đọc kết quả đo.
- Biết ước lượng các số đo độ dài tương đối chính xác.
B - Đồ dùng dạy học:
Thước mét có vạch đến xăng ti mét.
8 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1019 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Toán Tuần 10 Lớp 3A, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
toán
thực hành đo độ dài
A – Mục tiêu:
- Biết vẽ các đoạn thẳng theo các số đo độ dài cho trước.
- Biết cách đo độ dài và đọc kết quả đo.
- Biết ước lượng các số đo độ dài tương đối chính xác.
B - Đồ dùng dạy học:
Thước mét có vạch đến xăng ti mét.
C – Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1 – KTBC:
2 – Dạy bài mới:
Bài 1: (47)
- HD cách vẽ.
- Kiểm tra chéo lẫn nhau.
- Đọc yêu cầu.
- 3 Hs lên bảng viết bài.
- Hs ở dưới lớp vẽ ra nháp.
Bài 2:
Phần a:
- Gọi 1 số Hs đọc kết quả.
Phần b, c: Hs đo trong nhóm rồi cử đại diện đọc kết quả?
- Hs suy nghĩ và nêu cách vẽ.
- Cả lớp dùng thước đo và ghi kết quả.
Bài 3:
- GV hướng dẫn cách ước lượng
- Dùng mắt định ra bức tường cao bao nhiêu mét, dài bao nhiêu mét.
- Dùng thước đo để so sánh kết quả.
3 – Củng cố, dặn dò:
Giao bài tập về nhà.
Toán
Thực hành đo độ dài
I - Mục tiêu:
Giúp học sinh: + Củng cố các đo độ dài.
+ Củng cố cách so sánh số đo độ dài.
+ Củng cố cách đọc, cách viết số đo độ dài.
II - Đồ dùng dạy học:
Thước mét và ê ke to.
III - Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1 - Kiểm tra bài cũ.
2 - Dạy bài mới:
Bài 1
A - Gv hướng dẫn mẫu phần a.
B - Gv hướng dẫn học sinh các tìm ra bạn cao nhất và bạn thấp nhất
- Gv nhận xét cách làm.
- Hs nêu cách làm.
+ Cách 1: Đổi các số đo đó ra cm rồi so sánh các số đo đó với nhau.
+ Cách 2: Vì số đo đều giống nhau là 1m nên chỉ cần so sánh số cm.
Bài 2:
- Gv tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm 5 -> 6 cm.
- Hướng dẫn cách đo.
+ Bỏ dép, đứng sát tường.
+ 1 bạn dùng ê ke đặt cạnh góc vuông thứ hai sát đỉnh đầu.
+ 1 bạn đọc số đo trên thước
- Gọi học sinh công bố kết quả.
- Các nhóm đo luôn phiên cho nhau rồi ghi kết quả đo được ra giấy.
- Xếp các kết quả đo được từ thấp đến cao.
3 - Củng cố, nhận xét giờ học.
Toán
Luện tập chung
A - Mục tiêu:
Củng cố cho HS về:
Nhân chia trong bảng đã học.
Quan hệ của 1 số đvđ độ dài thông dụng.
Giả toán dạng: "Gấp một số lên nhiều lần" và " Tìm một trong các phần bằng nhau của đơn vị".
B - Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1 - KT bài cũ:
2 - Dạy bài mới:
Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Tính nhẩm
- Học sinh nêu miệng kết quả của các phép tính.
Bài 2: Tính
- Hs làm vào bảng con kết hợp chữa trên bảng lớp
Bài 3:
GV gợi ý để HS nhớ lại:
1m = 10dm
1m = 100cm.
HD đổ 4m4dm = ? dm
4 m = 40 dm
4 dm = 4 dm
Vậy 4m4dm = 40dm + 4 dm = 44 dm
- HS lên bảng làm các phần còn lại.
Bài 4: Tóm tắt
Hs làm bài vào vở.
Bài giải
Số cây tổ 2 trồng được là:
25 x 3 = 75 (cây)
Đáp số: 75 (cây)
HS đo rồi nêu kd đo độ dài đoạn thẳng AB.
Tính rồi vễ đoạn thẳng CD.
3 - Củng cố: NX giờ học
4 - Dặn dò: làm bài trong vở BT.
Toán
Kiểm tra định kỳ
I - Mục tiêu:
Kiểm tra việc nắm kiến thức Toán của HS chủ yếu là các nd:
+ kỹ năng nhân, chia nhẩm trong bảng 6,7.
+ Nhận biết mqh giữa các đvđ độ dài thông dụng.
+ Giải toán theo một số dạng đã họp.
II - Chuẩn bị:
- GV: Phô tô cho mỗi học sinh 1 đề kiểm tra.
- HS: Giấy kiểm tra.
III - Các hoạt động dạy học:
1 - KT sự chuẩn bị của học sinh.
2 - Kiểm tra:
- GV phát đề bài cho từng học sinh
- GV đọc lại đề bài cho cả lớp soát lai:
Đề bài:
1 - Tính nhẩm:
6x3 24:6 7x2 42:7
7x4 35:7 6x7 54:6
6x5 49:7 7x6 70:7
2 - Tính
12x7 86:2
20x6 99:3
3 - Điền dấu >, < , =
2m 20cm .... 2m 25cm 8m 62cm ... 8m 60 cm
4m50cm ... 450 cm 3m 5cm ... 300 cm
6m 60cm ... 6m 6cm 1m 10cm ... 110cm
4 - Chị nuôi được 12 con gà. Mẹ nuôi được gấp 3 lần số gà của chị. Hỏi mẹ nuôi được bao nhiêu con gà?
5 - Vẽ đường thẳng AB có độ dài 9 cm.
Vẽ đoạn thẳng CD có độ dài bằng 1/3 đọ dài đoạn AB.
- HS làm bài.
4 - Chấm bài.
Toán
bài toán giải bằng hai phép tính.
I – Mục tiêu:
- Giúp học sinh làm quen với việc giải bài toán bằng hai phép tính.
- Bước đầu biết giải và trình bày bài giải.
II - Đồ dùng dạy học:
Các tranh vẽ trong SGK.
III – Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1 – Bài toán 1:
- GV đọc bài toán
- Vẽ sơ đồ lên bảng
Phần a:
+ Hàng dưới có mấy cái kèn.
- HD: Đây là bài toán về tìm số lớn.
- GV trình bày bài giải lên bảng
Phần b: Cả hai hàng có mấy cái kèn?
- GVHD: Đây là bài toán tìm tổng hai số:
- GV trình bày bài giải lên bảng
- GV nêu lại bài toán nhưng chỉ nêu 1 câu hỏi: “ Cả hai hàng có mấy cái kèn”.
+ Có 5 cai kèn
Bài giải
Hàng dưới có số kèn là:
3 + 2 = 5(cái kèn)
Đáp số: 5(cái kèn)
Bài giải
Số kèn ở cả 2 hàng là:
3 + 5 = 8 (cái kèn)
Đáp số: 8(cái kèn)
2 – Bài toán 2:
- Gv đọc đâu bài
- Vẽ sơ đồ:
? Bài toán yêu cầu tính gì?
? Muốn tính số cá ở cả hai bể cần tính số cá ở bể nào trước?
- GV trình bày bài giải lên bảng
Gv giải thích: đây là bài toá giải bằng hai phép tính.
+ Số cá ở cả hai bể
+ Bể thứ hai
Bài giải
Số cá ở bể thứ hai là:
4 + 3 = 7 (con)
Số cá ở cả hai bể là:
4 + 7 = 11 (con)
Đáp số: 11 con
3 – Thực hành:
Bài 1: Gọi 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ.
HS giải vào vở nháp
1 HS lên bảng giải
Bài giải
Em có số bưu ảnh là:
15 – 7 = 8 (cái)
Cả hai anh em có số bưu ảnh là:
15 + 8 = 23 (cái)
Đáp số: 23 (bưu ảnh)
Bài 2:
Hs vẽ sơ đồ và giải vào vở
- GV chấm, chữa bài
Bài giải
Số lít dầu ở thùng thứ nhất là:
18 + 6 = 24 (lít)
Số lít dầu ở thùng thứ hai là:
18 + 24 = 42 (lít)
Đáp số: 42 (lít)
4 – Củng cố, dặn dò
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
File đính kèm:
- Toan- 10.doc