Giáo án môn Toán lớp 5 - Tuần 7 đến tuần 35

I/ Mục tiêu:

- Củng cố cách chuyển đổi đơn vị đo diện tích, giải các bài toán có liên quan đến diện tích.

- Rèn kĩ năng giải toán.

- Giáo dục ý thức học tập tốt môn học.

II/ Đồ dùng dạy học:

 - Giáo viên: nội dung bài.

 - HS : VBT Toán, BTTN Toán 5, bảng con.

III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu

doc96 trang | Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 681 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Toán lớp 5 - Tuần 7 đến tuần 35, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tập về phép chia a.bài tập 1 351 54` 270 6,5 0 8,46 3,6 126 2,35 18 0 0 204,48 48 0 48 0 5,01 b.Bài 2:Tính nhẩm. 2,5 : 0,1 = 25 4,7 : 0,1 = 47 3,6 ; 0,01 = 360 5,2 : 0,01 = 520 15 : 0,5 = 30 17 : 0,5 = 34 12 : 0,25 = 48 5/7 : 0,25 = 20/7 Bài 3: viết kết quả của phép chia dưới dạng phân số và số thập phân. 3 : 4 = 3/4 = 0,75 6 : 4 = 6/4 = 1,5 1 : 5 = 1/5 = 0,2 1 : 8 = 1/8 = 0,25 Bài 4: Khoanh vào ý; c. 80% C. Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học Thứ tư ngày 20 tháng 4 năm 2011 Toán I. Mục tiêu - Giúp HS củng cố về thực hành các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với các số đo thời gian. - Giải bài toán có liên quan đến số đo thời gian. - Rèn kỹ năng giải toán thành thạo, chính xác. - Giáo dục HS có tính cẩn, tự giác , chịu khó suy nghĩ khi làm bài tập. II. Hoạt động dạy học A. Bài cũ Hai HS lên bảng làm bài 4 SGK B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập *. Hướng dẫn HS làm bài tập trong vở. a. Bài tập1:Tính 80007 85,295 70,104 0,72 - - - - 30009 27,549 9,268 0,297 49998 57,748 60,746 0,423 +) - = = +) - = - = = b. Bài 2:Tìm x x + 4,72 = 9,18 9,5 - x = 2,7 x = 9,18 - 4,72 x = 9,5 - 2,7 x = 4,46 - - x = 6,8 c. Bài 3:HS đọc đề toán, GV hướng dẫn cách giải. - HS làm c nhân, một HS làm bảng: Bài giải Diện tích trồng hoa là: 485,3 – 289,6 = 195,7 (ha) Diện tích trồng lúa và đất trồng hoa là: 485,3 + 195,7 = 681 (ha) Đáp số: 681 ha - Gv nhận xét cho điểm. C. Củng cố, dặn dò; - Hệ thống nội dung bài - Nhận xét tiết học - Dặn về nhà làm bài tập 2 phần b,d ) và bài 4 ở vở bài tập. Tuần 33 Thứ hai ngày tháng 4 năm 2011 Bồi dưỡng Toán Ôn luyện I. Mục tiêu - Giúp HS củng cố về các thành phần của phép chia. - Thực hành phép chia với các số tự nhiên, phân số, số thập phân. Tính nhẩm. - Giáo dục HS có tính cẩn thận, tự giác trong khi học toán. II. Hoạt động dạy học A. Bài cũ HS làm bài tập về nhà. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Ôn tập về phép chia 351 54` 270 6,5 0 8,46 3,6 126 2,35 18 0 0 204,48 48 0 48 0 5,01 b.Bài 2:Tính nhẩm. 2,5 : 0,1 = 25 4,7 : 0,1 = 47 3,6 ; 0,01 = 360 5,2 : 0,01 = 520 15 : 0,5 = 30 17 : 0,5 = 34 12 : 0,25 = 48 5/7 : 0,25 = 20/7 Bài 3: viết kết quả của phép chia dưới dạng phân số và số thập phân. 3 : 4 = 3/4 = 0,75 6 : 4 = 6/4 = 1,5 1 : 5 = 1/5 = 0,2 1 : 8 = 1/8 = 0,25 Bài 4: Khoanh vào ý; c. 80% C. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học Thứ tư ngày tháng 4 năm 2011 Toán I.Mục tiêu : - Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức về cách tính diện tích và thể tích một số hình đã học. - Rèn kỹ năng giải các bài tập dạng toán trên một cách thành thạo, chính xác. - Giáo dục HS tích cực, chịu khó suy nghĩ khi học toán. II. Hoạt động dạy học kiểm tra Bài cũ B.Dạy bài mới. 1.Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS làm bài tập trong vở. a. Bài tập 1 : HS tự làm bài và chữa bài. Bài giải : Chiều rộng mảnh vườn là. 140 : 2 - 50 = 20 (m) Diện tích mảnh vườn là. 50 x 20 = 1000 (m2) 1000 m2 gấp 100 m2 số lần là. 1000 : 100 = 10 (lần) Mảnh vườn đó thu hoạch được số rau là. 1,5 x 10 = 15 ( tạ) Đổi 15 ( tạ) = 1500 kg Đáp số: 1500 kg b. Bài 2: Bài giải. Độ dài thật của mảnh đất là. 5 x 1000 = 5000 cm hay 50 m Độ dài thật của chiều rộng mảnh đất là. 3 x 1000 = 3000 (cm) hay 30m Cạnh góc vuông CE là. 3 x 1000 = 3000 cm hay 30 m Cạnh góc vuông DE là. 4 x 1000 = 4000 cm hay 40 m Chu vi mảnh đất là: 30 + 50 + 30 + 30 + 40 = 180 ( m) Diện tích mảnh đất hình tam giác là. 30 x 40 : 2 = 600 (m2) Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là; 30 x 50 = 1500 (m2) Diện tích cả mảnh đất là 1500 + 600 = 2100 (m2) Đáp số: 180 m: 2100 m2 c.Bài 3.HS tự giải bài toán Bài giải. Diện tích cái sân là. x 30 = 900 ( m2) Diện tích mảnh đất hình tam giác là : 900 x = 720 ( m2) Độ dài cạnh đáy của mảnh đất là : 720 x 2 : 24 = 60 (m) Đáp số : 60 m d.Bài 4 Bài giải. Chu vi đáy của hình hộp chữ nhật là 50 + 30 x 2 = 160 (cm) Chiều cao của hình hộp là: 3200 : 160 = 20 (cm ) Đáp số:20 cm 3.Củng cố, Dặn dò - GV hệ thống nội dung toàn bài. - Nhận xét tiết học, dặn về nhà làm bài tập 3 SG k Tuần 34 Thứ hai ngày 2 tháng 5 năm 2011 Bồi dưỡng Toán Ôn luyện I.Mục tiêu : - Ôn tập củng cố kiến thức về dạng toán chuyển động đều. - Rèn kỹ năng giải các bài toán về chuyển động đều nhanh, chính xác. - Giáo dục HS có tính cẩn thận, chịu khó suy nghĩ khi học toán. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu. kiểm tra bài cũ. Dạy bài mới. 1.Giới thiệu bài. 2.Hướng dẫn HS làm bài tập. a. bài tập 1 :HS đọc yêu cầu bài tập. - HS tự làm bài trong vở bài tập- một Hs lên bảng làm bài. - lớp nhận xét, chữa bài trên bảng.Gv chốt lời giải đúng. Vận tốc 40km/giờ 15km/giờ 5km/giờ Quãng đường 100 km 7,5km 12km thời gian 2giờ 30phút=2,5 giờ 30phút=0,5 giờ 2,4 giờ - HS nêu lại các công thức tính. b. Bài tập2 :hướng dẫn HS tìm hiểu đề toán và cách giải. - Một Hs lên bảng giải,lớp làm bài trong vở bài tập. Bài giải : Ô tô đi từ A đến B với vận tốc là : 120 : 2,5 = 48 (km/giờ) Vận tốc của ô tô thứ hai là : 48 : 2 = 24 (km/giờ) Thời gian ô tô đi từ A đến B là : 120 : 24 = 5 (giờ) Ô tô thứ nhất đến B trước ô tô thứ hai với số thời gian là : 5 - 2,5 = 2,5 (giờ) Đáp số : 2,5 giờ c.Bài tập 3 :Tiến hành tương tự bài 2 Bài giải. Tổng vận tốc của hai xe là : : 2 = 81 (km/giờ) Vận tốc của ô tô đi từ A - B là : 81 : ( 4 + 5 ) x 4 = 36 (km/ giờ) Vận tốc của ô tô đi từ B - A là : - 36 = 45 (km/ giờ) Điểm gặp nhâu cách A số km là : 36 x 2 = 72 (km) Đáp số : a. 36 (km/ giờ) ; 45 (km/ giờ) b. 72 (km) 3. Củng cố, dặn dò. - HS nhắc lại nnội dung bài , - Nhận xét tiết học, dặn về nhà xem lại bài tập. Thứ tư ngày 4 tháng 5 năm 2011 Toán I.Mục tiêu. - Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức về các bài toán có nội dung hình học. - Rèn kỹ năng giải thành thạo các bài toán trên. - Giáo dục HS có tính cẩn thận, tự giác trong khi làm bài tập toán. II. Hoạt động dạy học A. kiểm tra Bài cũ B.Dạy bài mới. 1.Giới thiệu bài. 2.Hướng dẫn HS làm bài tập. a. bài tập 1 :HS đọc yêu cầu bài tập. - HS tự làm bài trong vở bài tập- một Hs lên bảng làm bài. - lớp nhận xét, chữa bài trên bảng.Gv chốt lời giải đúng. Bài giải : Chiều rộng của nền nhà là. x = 6 (m) Diện tích nền nhà là. 9 x 6 = 54 (m2) đổi 54 (m2) = 5400 dm2 Diện tích của một viên gạch là. 3 x3 = 9 (dm2) Cần mua số viên gạch để đủ lát nền nhà là. 5400 : 9 = 600(viên) Số tiền để mua gạch là: 9200 x 600 = 552000(đồng) Đáp số : 552000(đồng) b. Bài tập 2 :hướng dẫn tương tự bài 1 Bài giải ; Cạnh của khu đất hình vuông là. : 4 = 45 (m) Diện tích của thửa ruộng hình thang là. 45 x 45 = 2025 (m2) Chiều cao thửa ruộng là: 2025 x2 : 90 = 45(m) Độ dài đáy lớn là. (90 + 120) : 2 = 51 (m) Độ dài đáy nhỏ là. 51 - 12 = (39m) Đáp số:a. 45(m) b. 51 (m), (39m) cBài 3. Bài giải: Chu vi của hình chữ nhật là: ( 15 + 45 ) x 2 = 120 ( cm) Diện tích củe hình thang EBCD là: 45 + ( 45 – 15 ) x 15 : 2 = 562,5 (cm2) Độ dài đoạnBM là. 15 : 2 = 7,5 (cm) Diện tích tam giác EBM là. -15 ) x7,5 :2 = 112,5(cm2) Diện tích tam giácDMC là. 45 x 7,5 : 2 = 168,75(cm2) Diện tích tam giác EDM là. 562,5 - ( 112,5 + 168,75 ) = 281,25(cm2) Đáp số :a. 120 ( cm) b. 562,5 (cm2) c. 281,25(cm2) 3. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học - Dặn về nhà làm bài tập 2,3 SGK Tuần 35 Thứ hai ngày 9 tháng 5 năm 2011 Bồi dưỡng Toán Ôn luyện I.Mục tiêu - Giúp HS tiếp tục củng cố kĩ năng thực hành tính và giải toán - Rèn kĩ năng giải toán cho HS - Giáo dục HS tích cực tự giác làm bài II. Các hoạt động dạy học 1. Bài cũ 2. Dạy bài mới a, Giới thiệu bài b, HD HS làm bài tập *Bài 1 a, b, c, d, 10,77 9,8 + 5,23 9,8 = (10,77 + 5,23) 9,8 = 16 9,8 = 156,8 e, 1,26 3,6 : 0,28 – 6,2 = 4,536 : 0,28 – 6,2 = 16,2 – 6,2 = 10 * Bài 2 : Tính bằng cách thuận tiện nhất a, b,(675,98 + 888,66 + 111,34) 0,01 = (1564,64+111,34) 0,01 = 1675.98 0,01 = 16,7598 * Bài 3 - Gọi HS đọc bài - Tìm hiểu ND, YC của bài - HS tự làm bài, chữa bài Bài giải Diện tích đáy bể là ? 0,5 0,3 = 0,15 m2 0,15 m2 = 15 dm2 Chiều cao của bể là 48 : 15 = 3,2 dm Tỉ số của mực nước trong bể và chiều cao của bể là Chiều cao của bể là 3,2 = 4 dm = 40 cm Đáp số : 40 cm * Bài 4 : Tiến hành tương tự bài 3 Bài giải Vận tốc của thuyền khi nước lặng 5,6 + 1,6 = 7,2 (km/giờ) Vận tốc của thuyền khi xuôi dòng 7,2 + 1,6 = 8,8 (km/ giờ) Đáp số : 8,8 km/ giờ 3.Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn HS về làm bài tập 3,4 SGK Thứ tư ngày 11 tháng 5 năm 2011 Toán I.Mục tiêu - Giúp HS ôn tập củng cố về giải toán liên quan đến chuyển động cùng chiều, tỉ số % tính thể tích hình hộp chữ nhật... và sử dụng máy tính bỏ túi - Rèn kĩ năng làm thành thạo các bài tán trên - Giúp HS tích cực, tự giác làm bài tập II.Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Chữa bài cũ - Chữa bài 2 phần 2 SGK 2. Bài mới a, Giới thiệu bài b, HD HS làm bài tập * Bài 1 : - HS làm bài vào vở - GV cùng HS chữa baig Khoanh vào ý đúng : D (vì 8 giờ 30 phút – 7 giờ 50 phút = 40 phút) Khoanh vào ý đúng : B (Vì số nước trong bể là :(508050) :10080=160000cm3 =160dm3 = 160 lít Khoanh vào ý đúng : D :240km (Vì : 45+353=240km) Phần 2 :Bài 1 Phân số chỉ tổng số phần quãng đường AB đã đi là : (quãng đường) Coi tổng độ dài quãng đường là 20 phần đã đi được 9 phần vậy độ dài quãng đường AB là : (km) Đ/s : 80 km *Bài 2 : HS dùng máy tính bỏ túi để tính Bài giải a, Số dân ở HN năm đó là : 2627 921 = 2419467 (người) Số dân Sơn La năm đó là : 6114210 = 866810 (người) Tỉ số % của số dân Sơn La và số dân HN là : 866810 :2419467=0,3582 = 35,82 % b,Nếu mật độ dân số của Sơn La là 100 người/km2 thì trung bình mỗi ki-lô-mét vuông sẽ có thêm :100 – 61 = 39 (người). Khi đó số dân của tỉnh Sơn La tăng thêm là : 39 14210 = 554190(người) Đ/s : a, Khoảng 35,82% b, 554190 người 3.Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn HS về làm bài tập 1 SGK

File đính kèm:

  • docgiao an ki thuat.doc
Giáo án liên quan