I. MỤC TIÊU :
Giúp HS :
• Củng cố về mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích
• Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các bài toán liên quan.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1. Khởi động :
2. Kiểm tra bài cũ :
6 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 4075 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Toán lớp 5 - Tuần 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn toán tiết 26 Tiết 26 : LUYỆN TẬP
Tuần : 6 Ngày dạy :
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS :
Củng cố về mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích
Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các bài toán liên quan.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Khởi động :
Kiểm tra bài cũ :
Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bài 1 : Củng cố cho HS cách viết số đo diện tích có hai đơn vị đo dưới dạng phân số ( hay hỗn số ) có một đơn vị cho trước.
Bài 2 : Rèn cho H kĩ năng đổi đơn vị đo,
Bài 3 : hướng dẫn H trước hết đổi đơn vị đo rồi so sánh , chẳng hạn với bài :
61 km2 610 hm2
ta đổi : 61 km2= 6100hm2
so sánh : 61 00 hm2 > 610 hm2
do đó phải viết dấu > vào chỗ trống .
G cho H làm bài theo mẩu rồi lần lượt chữa bài theo các phần a) b)
Hướng dẫn cho H trước hết phải đổi đơn vị : 3cm2 5mm2 = 305mm2.
Như vậy , trong các phương án trả lời,Phương án B là đúng. Do đó khoanh vào B
Bài 4 : G yêu cầu H đọc đề toán , tự giải bài toán rồi chữa bài
Lưu ý HS đọc kĩ câu hỏi trong bài toán để thấy rằng kết quả cuối cùng phải đổi ra mét vuông .
Bài giải
Diện tích của 1 viên gạch lót nền là :
40 x 40 = 1600 ( cm2 )
diện tích căn phòng là :
1600 x 150 = 240 000 ( cm2 )= 24 m2
ĐS : 24 m2
Củng cố, dặn dò :
Rút kinh nghiệm :
Bài 27 : HEC TA .
Tuần 6
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS :
Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của các đơn vị đo diện tích hec ta; quan hệ giữa hec ta và mét vuông
Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích ( trong mối quan hệ với hec ta ) và vận dụng để giải các bài toán có liên quan .
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Kiểm tra bài cũ :
2 .Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Giới thiệu đơn vị hec-ta
GV giới thiệu : thông thường , khi đo diện tích một thửa ruộng , một khu rừng người ta dùng đơn vị hec-ta.
GV giới thiệu : “1 hec-ta bằng một hec tô mét vuông”và hec ta viết tắt là ha.
Tiếp đó, hướng dẫn HS tự phát hiện được mối quan hệ giữa hec ta và mét vuông
1 ha = 10 000 m2.
Hoạt động 2 : Thực hành:
Bài 1 : Nhằm rèn luyện cho H cách đổi đơn vị đo
Đổi đơn vị lớn sang đơn vị bé.
Đổi từ đơn vị bé sang đơn vị lớn .
Bài 2 :Rèn luyện cho HS kĩ năng đổi đơn vị đo
Bài 3 :cho HS tự nêu yêu cầu của bài rồi làm bài và chữa bài. Khi chữa bài, nên yêu cầu H nêu cách làm.
a) 85km2 = 850 ha 1
ta có : 85 km2= 8500ha, 8500ha> 850ha
nên 85km2 > 850ha
vậy ta viết S vào ô trống.
Trong mỗi phần a) b) nên yêu cầu HS chữa bài theo cột.
GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài
Kết quả : 22 200 ha = 222 km2.
Bài 4 : G yêu cầu H tự đọc bài toán và giải bài toán rồi chữa bài
Bài giải :
12ha = 120 000 m2
Diện tích mảnh đất dùng để xây tòa nhà chính của trường là :
120 000 : 40 = 3000 ( m2 )
ĐÁP SỐ : 3000 m2.
Củng cố, dặn dò :
Rút kinh nghiệm :
Môn toán tiết 28 Tiết 28 : LUYỆN TẬP
Tuần :
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS củng cố về :
Các đơn vị đo diện tích đã học.
Giải các bài toán có liên quan đến diện tích.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Kiểm tra bài cũ :
Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
GV tổ chức cho HS làm bài trong vở bài tập và chữa bài.
Bài 1 :
Phần a) : Rèn kĩ năng đổi từ đơn vị lớn sang đơn vị nhỏ.
Phần b) : Rèn kĩ năng đổi từ đơn vị nhỏ sang đơn vị lớn.
Phần c) : Rèn cách viết số đo diện tích dưới dạng phân số (hay hỗn số) với đơn vị cho trước.
Bài 2 :
Đối với bài này : Trước hết phải đổi đơn vị (để hai vế có cùng tên đơn vị). Sau đó mới so sánh 2 số đo diện tích.
Có thể cho HS kiểm tra chéo lẫn nhau.
Bài 3 : Yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa bài.
Có thể làm như sau :
Bài giải
Diện tích căn phòng là :
6 x 4 = 24m2.
Số tiền mua gỗ để lát sàn cả căn phòng đó là :
28 000 x 24 = 6720 000 ( đồng )
ĐÁP SỐ 6 720 000 ( đồng )
HS nêu yêu cầu của bài rồi tự làm bài và chữa bài lần lượt theo các phần a,b,c.
(Trước khi HS tự làm bài, GV có thể hướng dẫn chung cho cả lớp 1 câu mẫu).
HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài rồi chữa bài.
Bài 4 : HS tự làm bài rồi chữa bài.
Lưu ý HS đọc kĩ câu hỏi trong bài toán để thấy rằng phải tính diện tích khu đất đó theo hai đơn vị mét vuông và hec ta.
Bài giải
Chiều rộng của khu đất đó là :
(200 : 3) x 4 = 150 (m)
Diện tích khu đất đó là :
200 x 150 = 30000 (m2)
30000 m2 = 30 a
Đáp số : 30 a.
Củng cố, dặn dò :
Rút kinh nghiệm :
Tiết 29 : LUYỆN TẬP CHUNG
Tuần : 6
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS tiếp tục củng cố về :
Các đơn vị đo diện tích đã học; cách tính diện tích các hình đã học.
Giải các bài toán có liên quan đến diện tích.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Kiểm tra bài cũ :
Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
GV hướng dẫn HS làm lần lược các bài trong vở bài tập và chữa bài.
Bài 1 : BÀI GIẢI
Diện tích căn phòng là :
9 x 6 = 54 ( m2 )
54 m2 = 540 000 cm2
Diện tích 1 viên gạch là :
x 30 = 900 ( cm2 )
Số viên gạch dùng lát kín nền căn phòng là :
540 000 : 900 = 600 ( viên )
ĐÁP SỐ : 600 ( viên )
Bài 2 : lưu ý H : sau khi làm bài a) , ở phần b) có thể giải theo tóm tắt sau :
100 m2 : 50kg
3200m2: kg ?
đổi số ki lô gam thóc ra đơn vị tạ
BÀI GIẢI
Chiều rộng của thửa ruộng là :
80 : 2 = 40 ( m)
Diện tích thửa ruộng :
80 x 40 = 3200 (m2)
b) 3200m2 gấp 100 m2 số lần là :
3200 : 100 = 32 ( lần )
Số thóc thu hoạch được :
5 x 32 = 1600 (kg)
ĐÁP SỐ 1600 ( kg )
Bài 3: Củng cố cho H về tỉ lệ của bản đồ
BÀI GIẢI
Chiều dài của mảnh đất đó là :
5 x 1000 = 5000 ( cm)
Chiều rộng của mảnh đất :
3 x 1000 = 3000 ( cm )
đổi đơn vị :
5000 cm = 50 m
3000 cm = 30 m
Diện tích mảnh đất là :
50 x 30 = 1500 (m 2 )
ĐÁP SỐ 1500 (m2)
Bài 4 : hướng dẫn HS tính diện tích miếng bìa, sau đó lựa chọn trong các phương án A,B,C,D nêu trong bài, rồi khoanh vào trước câu trả lời đó . Kết quả là C
Khi chữa bài , nên gợi ý cho HS nêu được các cách tính khác nhau để tính diện tích miếng bìa.
Củng cố, dặn dò :
Rút kinh nghiệm :
Môn toán tiết 30 Tiết 30 : LUYỆN TẬP CHUNG
Tuần :
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS củng cố về :
So sánh phân số, các phép tính về phân số.
Giải toán liên quan đến tìm 1 phân số của 1 số, tìm 2 số biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Kiểm tra bài cũ :
Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
GV tổ chức, hướng dẫn HS làm lần lượt các bài tập rồi chữa bài.
Bài 1 : HS tự làm rồi chữa bài. Chẳng hạn :
a)
b)
Khi HS chữa bài, nên yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh 2 phân số có cùng mẫu số; có cùng tử số.
Bài 3 : GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
Bài giải
5 ha = 50 000 m2
Diện tích hồ nước là :
50 000 x = 15 000 (m2)
Đáp số : 15000 (m2)
Bài 2 : HS tự làm bài rồi chữa bài. Chẳng hạn :
a)
b)
c)
d)
Bài 4 : HS tự giải rồi chữa bài. Chẳng hạn :
Theo sơ đồ , hiệu số phần bằng nhau là :
4 - 1 = 3 ( phần )
Tuổi con là :
30 : 3 = 10 ( tuổi )
Tuổi bố là :
10 x 4 = 40 ( tuổi )
Đáp số : Bố : 40 tuổi Con : 10 tuổi
Củng cố, dặn dò :
Rút kinh nghiệm :
File đính kèm:
- T5 Tuan 6.doc