I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Bước đầu biết cách tính và đặt tính nhân số đo thời gian với 1 số.
2. Kĩ năng: - Thực hiện đúng phép nhân số đo thời gian với 1 số, vận dụng giải các bài toán.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học.
II. Chuẩn bị:
+ GV: SGK, phấn màu, ghi sẵn ví dụ ở bảng, giấy cứng.
+ HS: SGK, VBT.
III. Các hoạt động:
10 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 4449 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Toán lớp 5 - Tuần 26, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
xét và chọn cách lam,2 đúng – Giải thích phần sái.
Học sinh lần lượt nêu cách nhân số đo thời gian.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh đọc đề – làm bài.
Sửa bài.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Sửa bài.
Hoạt động nhóm dãy.
Dãy cho bài, dãy làm (ngược lại).
TOÁN:
CHIA SỐ ĐO THỚI GIAN.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Biết cách đặt tính và tính phép chia số đo thởi gian.
2. Kĩ năng: - Biết thực hiện đúng phép chia số đo thời gian với một số. Vận dụng giải các bài toán thực tiễn.
3. Thái độ: - Tính chính xác, có ý thức độc lập khi làm bài.
II. Chuẩn bị:
+ GV: 2 ví dụ in sẵn 16 đề.
+ HS: Vở bài tập, bài soạn.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
10’
15’
5’
1’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
Giáo viên nhận xét – cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
Chia số đo thời gian.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Thực hiện phép chia số đo thời gian với mộ số.
Phương pháp: Phân tích, thực hành, đàm thoại.
Ví dụ 1: Em giải 5 bài toán mật 45 phút 5 giây. Hỏi giải 1 bài mất bao nhiêu thời gian?
Yêu cầu học sinh nêu phép tính tương ứng.
Giáo viên chốt lại.
Chia từng cột thời gian.
Ví dụ 2: 1 người thợ làm 8 sản phẩm hết 35 phút 16 giây. Hỏi làm 1 sản phẩm mất bao nhiêu thờim gian?
Chọn cách làm tiêu biểu của 2 nhóm nêu trên.
Yêu cầu cả lớp nhận xét.
Giáo viên chốt.
Chia từng cột đơn vị cho số chia.
Trường hợp có dư ta đổi sang đơn vị nhỏ hơn liền kề.
Cộng với số đo có sẵn.
Chia tiếp tục.
v Hoạt động 2: Thực hành.
Phương pháp: Thực hành.
Bài 1:
Giáo viên chốt bài.
25,28 phút 4
6,42 phút
08 = 6 ph 25 s
Bài 2:
Giáo viên chốt bằng bài b.
Bài 3:
Giáo viên chốt.
Tìm t làm việc = giờ kết thúc – giờ bắt đầu.
Bài 4:
Giáo viên chốt bằng tóm tắt.
Lưu y đổi 1 giờ = 60 phút.
v Hoạt động 3: củng cố.
5. Tổng kết - dặn dò:
Làm bài 1/ 47.
Bài 2, 3/ 47 làm bài vào giờ tự học.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
Hát
Học sinh lượt sửa bài 1.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh đọc đề.
Nêu cách tính của đại diện từng nhóm.
45 phút 5 giây 5
0 5 9 phút 1 giây
0
Các nhóm khác nhận xét.
Chia từng cột.
Học sinh đọc đề.
Giải phép tính tương ứng (bàn bạc trong nhóm).
35 phút 16 giây 8
16 4 phút 2 giây
0
35 phút 16 giây 8
3 = 240 giây 4 phút 32 giây
256 giây
0
Học sinh nhận xét và giải thích bài làm đúng.
Lần lượt học sinh nêu lại.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh thực hiện.
Sửa bài (thi đua).
Học sinh làm bài.
Sửa bài.
Học sinh đọc đề – Tóm tắt – Giải 1 em lên bảng sửa bài.
Lớp nhận xét.
Học sinh đọc đề – Tóm tắt.
60 phút = 1 giờ : 40 km.
? phút : 3 km.
Giải.
Sửa bài.
1 học sinh đặt đề, lớp giải.
Nhận xét.
TOÁN:
LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Ôn tập, củng cố cách nhân, chia số đo thời gian.
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng nhân, chia số đo thời gian. Vận dụng tính giá trị biểu thức và giải các bài tập thực tiễn.
3. Thái độ: Giáo dục tính chính xác, khoa học.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bảng phu, SGKï.
+ HS: SGK, VBT.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
32’
2’
25’
5’
1’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
® Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
Luyện tập.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Củng cố cách nhân, chia số đo thời gian.
Phương pháp: Hỏi đáp, thi đua.
Giáo viên cho học sinh thi đua nêu cách thực hiện phép nhân, phép chia số đo thời gian.
® Giáo viên nhận xét.
v Hoạt động 2: Luyện tập.
Phương pháp: Luyện tập, bút đàm.
Bài 1: Tính.
Học sinh nêu cách nhân?
Bài 2:
Nêu cách tính giá trị biểu thức?
Bài 3
Giáo viên yêu cầu học sinh tóm tắt bài toán.
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách làm.
Giáo viên chốt cách giải.
Giáo viên nhận xét bài làm.
Bài 4
Giáo viên yêu cầu học sinh tóm tắt.
Nêu cách giải.
® Giáo viên nhận xét.
® Giáo viên nhận xét bài làm.
Bài 5:
Nêu cách so sánh?
® Giáo viên nhận xét.
Hoạt động 3: Củng cố.
Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức.
Phương pháp: Động não, trò chơi.
Thi đua giải bài.
phút 15 giây ´ 4
7 phút 30 giây ´ 7
1 giờ 23 phút ´ 3
® Giáo viên nhận xét + tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
Học bài.
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Nhận xét tiết học.
Hát
Học sinh lần lượt sửa bài 1/ 47.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh thi đua nêu liên tiếp trong 2 phút ( xen kẽ 2 dãy).
Bài 1: học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài vào vở.
Học sinh đổi vở kiểm tra kêt quả.
Bài 2: học sinh đọc đề.
Học sinh nêu.
Học sinh làm bài vào vở.
Thi đua sửa bài bảng lớp.
Học sinh sửa bài.
Bài 3:
Học sinh đọc đề.
1 học sinh tóm tắt.
Học sinh nêu cách giải bài.
Học sinh làm bài vào vở.
4 em làm bảng phụ.
Học sinh nhận xét bài làm ® sửa bài.
Bài 4:
Học sinh đọc đề bài.
1 học sinh tóm tắt bảng lớp.
Học sinh thảo luận nhóm bốn tìm cách giải.
1 vài nhóm nêu cách giải.
Học sinh làm vào vở.
1 em làm bảng phụ.
® Nhận xét bài giải.
® Sửa bài.
Bài 5:
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
2 dãy thi đua (3 em 1 dãy).
TOÁN:
LUYỆN TẬP CHUNG.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Củng cố lại các kiên thức cộng trừ nhân chia số đo thời gian.
2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng cộng trừ nhân chia số đo thời gian.
- Vận động giải các bài toán thực tiễn.
3. Thái độ: - Giáo dục tính chính xác, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
+ GV: SGK
+ HS: - Vở bài tập.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
32’
1’
1. Khởi động: Hát
2. Bài cũ:
GV nhận xét – cho điểm.
3. Bài mới: “Luyện tập chung”
® GV ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Thực hành.
Phương pháp: Luyện tập, thực hành.
Bài 1 - 2 : Ôn + , –, ´ , số đo thời gian
* Giáo viên chốt lại.
Yêu cầu học sinh nêu cách thực hiện và lưu ý kết quả.
Bài 3: Giải toán + , –, ´ , số đo thời gian
* Giáo viên chốt:
Muốn tìm thời gian đi khi biết thời điểm khởi hành và thời điểm đến? Bài 4:
* Giáo viên chốt.
Tìm t đi = Giờ đến
Giờ khởi hành
v Hoạt động 3: Củng cố.
* Giáo viên chốt cách tính số đo thời gian = biểu thức.
5. Tổng kết – dặn dò:
Làm bài 1 và 2/48 và 49.
Soạn bài “ Vận tốc”
+ Hát.
- Học sinh lần lượt sửa bài 4, 5/ 48.
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh nhắc lại cách thực hiện.
Học sinh thực hiện đặc tính.
Lần lượt lên bảng sửa bài.
Cả lớp nhận xét.
Hướng dẫn đọc đề.
Nêu tóm tắt:
+ 10 giờ 20’ là thời điểm khởi hành
+ 10 giờ 40’ là thời điểm đến
+ 15 phút là thời gian nghỉ
Giải
1 học sinh lên bảng sửa bài.
Học sinh đọc đề
Tóm tắt
Giải
Lớp nhận xét.
* Lưu ý ô tô nghỉ 2 nơi mỗi nơi 15’
Thi đua 4 ban thực hành 4 bài 2
Cả lớp theo dõi nhận xét
TOÁN:
VẬN TỐC.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Giúp học sinh có biểu tượng về vận tốc, đơn vị vận tốc.
2. Kĩ năng: - Biết tính vận tốc của môt chuyển động đều.
3. Thái độ: - Giáo dục H tính chính xác, khoa học.
II. Chuẩn bị:
+ GV: SGK.
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
33’
1’
1. Khởi động: Hát
2. Bài cũ: Luyện tập chung.
GV nhận xét.
3. Giới thiệu bài: “Vận tốc”.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Giới thiệu khái quát về vận tốc.
Nêu VD1:
Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
Mỗi xe đạp mỗi giờ đ được 15 km, 1 xe máy mỗi giờ đi được 35 km. Xe ô tô có tốc độ nhanh hơn.
Nêu VD2:
Quảng đường AB dài 160 km 1ô tô chạy từ A đến B mất 4 giờ. Hỏi mỗi giờ ô tô đi được bao nhiêu km?
Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề qua một số gợi ý.
Đề bài hỏi gì?
Muốn tìm quảng đường đi được trong 1 giờ ta cần làm như thế nào?
1 em nêu cách thực hiện.
Giáo viên chốt ý.
Vận tốc là gì? Đơn vị tính.
v Hoạt động 2: Công thức tìm vận tốc.
Giáo viên gợi ý.
Đề bài hỏi gì?
Muốn tìm vận tốc ta làm như thế nào?
v Hoạt động 3: Bài tập.
Bài 1, 2:
Giáo viên gợi ý.
Đề bài hỏi gì?
Muốn tìm vận tốc ta làm sao?
Bài 3:
Giáo viên gợi ý.
Đề bài hỏi gì?
Muốn tìm vận tốc, ta cần biết gì?
Nêu cách tính vận tốc?
Bài 4:
Lưu ý học sinh .
V = m/ phút.
S = m t đi = phút.
Thi đua viết công thức.
5. Tổng kết – dặn dò:
- Làm bài 1, 2, 3/ 51.
- Chuẩn bị: kiểm tra
Nhận xét tiết học.
+ Hát.
Lần lượt sửa bài 1, 2/ 48.
Cả lớp nhận xét.
1 học sinh đọc đề.
. . .Xe máy vì 1 giờ xe máy chạy 35 km.
Học sinh vẽ sơ đồ.
A ?
1 giờ 1 giờ 1 giờ 1 giờ
1 giờ đi được.
160 : 4 = 40 (km/ giờ)
Đại diện nhóm trình bày.
1 giờ chạy 40 km ta gọi là vận tốc ôtô.
Vậy V là S đi trong 1 đơn vị thời gian. Được gọi là vận tốc.
Đơn vị tính km/ giờ.
m/ phút.
Dựa vào ví dụ 2.
V = S : t đi.
Lần lượt đọc cách tính vận tốc.
Học sinh đọc và tóm tắt.
Học sinh trả lời.
Hướng dẫn nêu cách làm.
Tìm t đi nhận xét t đi là phút.
Tìm V.
Lớp nhận xét.
S ´ 60
t đi
V =
Học sinh đọc đề nêu tóm tắt – giải.
Sửa bài 1 học sinh lên bảng sửa bài.
File đính kèm:
- T5 Tuan 26.doc