Bài kiểm tra giữa học kỳ II Năm học 2013 - 2014 Môn: Tiếng Việt Lớp 5

I. Đọc hiểu: (Thời gian làm bài: 30 phút)

 Đọc thầm bài “Phong cảnh đền Hùng” (SGK Tiếng Việt 5, tập II,trang 68, 69). .Dưa vào nội dung bài đọc trên khoanh vào chữ cái trước ý đúng với mỗi câu sau:

 

1/ Đền Hùng nằm trên ngọn núi nào?

 A. Nghĩa Lĩnh. B. Ba vì. C. Tam Đảo.

2/ Tìm những từ ngữ miêu tả vẻ đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng ?

 A. Trước đền, những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm .nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xòe hoa.

 B. Dãy Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững chắn ngang bên phải đỡ lấy .mây trời cuồn cuộn.

 C. Cả hai câu trên đều đúng.

 

doc14 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 3336 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài kiểm tra giữa học kỳ II Năm học 2013 - 2014 Môn: Tiếng Việt Lớp 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................ PHÒNG GD&ĐT CẨM PHẢ TRƯỜNG TH CẨM SƠN 1 HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2013 - 2014 MÔN: TI ẾNG VI ỆT - LỚP 3 A. KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm I. Đọc thành tiếng (6 điểm) Đề của trường ra. II. Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm) Câu 1: (0,75 điểm) - Đáp án: a. Câu 2: (0,75 điểm) - Đáp án: b. Câu 3: (0,75 điểm) - Đáp án: Nối: +) Gà rừng - gáy sáng - gọi vòng quanh. +) Khướu - hót rất hay - lĩnh xướng dàn ca. +) Chim gõ kiến - dùng mỏ gõ vào thân cây - nổi mõ. Câu 4: (1,75 điểm) - Viết đúng hình ảnh nhân hóa được 1,0 điểm. - Điền đúng các từ ngữ thích hợp vào mỗi ô trong bảng được 0,25 điểm/ô. Ví dụ: Hình ảnh nhân hóa Chim gõ kiến nổi mõ. Sự vật được nhân hóa Từ ngữ thể hiện sự nhân hóa Cách nhân hóa Chim gõ kiến nổi mõ tả như tả người B. KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm I. Chính tả (5 điểm) Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn (5 điểm). Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh ; không viết hoa đúng quy định), trừ 0,5 điểm. Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, ... bị trừ 1,0 điểm toàn bài. II. Tập làm văn (5 điểm) Bài viết đảm bảo các yêu cầu sau, được 5 điểm: - Viết được đoạn văn đúng yêu cầu của đề bài. - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. - Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5 ; 4 ; 3,5 ; 3 ; 2,5 ; 2 ; 1,5 ; 1 ; 0,5. * Lưu ý: Điểm kiểm tra môn Tiếng Việt là trung bình cộng của 2 bài kiểm tra Đọc và Viết được làm tròn theo nguyên tắc: - Dưới 0,5 thành 0. - Từ 0,5 trở lên thành 1 điểm. .............................. PHÒNG GD&ĐT CẨM PHẢ TRƯỜNG TH CẨM SƠN 1 BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2013 - 2014 Môn: Tiếng Việt Lớp 2 Điểm Đọc Điểm Viết Điểm T.Việt Họ và tên học sinh: ............................................................................ Lớp: ..................................... I. Đọc hiểu: (Thời gian làm bài: 30 phút) - Đọc thầm bài: "Mùa xuân đến" (Tiếng Việt 2 - Tập II – trang 17). - Dựa theo nội dung bài đọc khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng: 1. Dấu hiệu báo mùa xuân đến là: a. Hoa đào nở. b. Hoa mận tàn. c. Hoa mai nở. 2. Những thay đổi của bầu trời và mọi vật khi mùa xuân đến là: a. Bầu trời ngày càng thêm xanh, nắng vàng ngày càng rực rỡ. b. Vườn cây đâm chồi, nảy lộc, ra hoa, tràn ngập tiếng hát của các loài chim và bóng chim bay nhảy. c. Cả hai ý trên. 3. Các từ chỉ đặc điểm của mỗi loài chim là: a. Chích choè, khướu, chào mào, cu gáy. b. Nhanh nhảu, lắm điều, đỏm dáng, trầm ngâm. c. Chích chòe nhanh nhảu, khướu lắm điều, chào mào đỏm dáng, cu gáy trầm ngâm. 4. Qua bài văn, em thấy: a. Yêu mùa xuân b. Mùa xuân có nhiều chim và hoa. c. Khi mùa xuân đến, bầu trời và mọi vật tươi đẹp hẳn lên. II. Bài viết: (Thời gian làm bài: 40 phút) 1. Viết chính tả: Nghe – viết: Sông hương - Viết đoạn "Mỗi mùa hè tới ... dát vàng” (Sách Tiếng Việt 2, tập 2, trang 72). 2. Tập làm văn: Em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 4-5 câu) nói về một con vật mà em thích nhất. Theo gợi ý‎ sau: Đó là con gì? Ở đâu? Hình dáng con vật ấy có gì nổi bật? Hoạt động của con vật đó có gì ngộ nghĩnh, đáng yêu? Bài làm PHÒNG GD&ĐT CẨM PHẢ TRƯỜNG TH CẨM SƠN 1 HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2013 - 2014 MÔN: TI ẾNG VI ỆT - LỚP 2 A. KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm I. Đọc thành tiếng (6 điểm). II. Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm) Câu 1 2 3 4 Đáp án b c b c Điểm 1,0 1,0 1,0 1,0 B. KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm I. Chính tả (5 điểm) Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn (5 điểm). Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh ; không viết hoa đúng quy định), trừ 0,5 điểm. Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, ... bị trừ 1,0 điểm toàn bài. II. Tập làm văn (5 điểm) Bài viết đảm bảo các yêu cầu sau, được 5 điểm: - Viết được đoạn văn đúng yêu cầu của đề bài. - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. - Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5 ; 4 ; 3,5 ; 3 ; 2,5 ; 2 ; 1,5 ; 1 ; 0,5. * Lưu ý: Điểm kiểm tra môn Tiếng Việt là trung bình cộng của 2 bài kiểm tra Đọc và Viết được làm tròn theo nguyên tắc: - Dưới 0,5 thành 0. - Từ 0,5 trở lên thành 1 điểm. .............................. PHÒNG GD&ĐT CẨM PHẢ TRƯỜNG TH CẨM SƠN 1 BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2013 - 2014 Môn: Tiếng Việt Lớp 1 Nhận xét của giáo viên: ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... Họ và tên học sinh: ............................................................ Lớp: ..................................... I. Đọc hiểu: (Thời gian làm bài: 20 phút) - Đọc thầm và làm bài tập: Đọc bài Cái Bống (Tiếng Việt 1 tập II trang 58). - Trả lời câu hỏi và làm bài tập: 1. Bống đã làm gì giúp mẹ nấu cơm ? 2. Cho các từ sau: Bèng; gióp ®ì mÑ; ch¨m lµm; rÊt. Hãy sắp xếp rồi viết thành câu đúng. II. Bài viết: (Thời gian làm bài: 30 phút) 1. Tập chép: Đầu bài và đoạn văn sau: Nhà bà ngoại Nhà bà ngoại rộng rãi, thoáng mát. Giàn hoa giấy lòa xòa phủ đầy hiên. Vườn bà có đủ thứ hoa trái. Hương thơm thoang thoảng khắp vườn. 2. Bài tập: a. Điền vào chỗ trống: g hay gh ? ….. ê sợ cái ….. ối bàn ….. ỗ ….... i chép b. Điền vần anh hoặc ach vào chỗ trống: ghế b...`………………. bức tr ………………. túi x... ´………………. phòng kh.. ´……………. PHÒNG GD&ĐT CẨM PHẢ TRƯỜNG TH CẨM SƠN 1 HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, NHẬN XÉT BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2013 - 2014 MÔN: TI ẾNG VI ỆT - LỚP 1 A. KIỂM TRA ĐỌC: I. Đọc thành tiếng 1. Đọc đúng: a- Đọc đúng, to, rõ ràng, lưu loát, đảm bảo thời gian quy định (25 - 30 tiếng/phút) b- Đọc sai hoặc không đọc được - dừng quá 05 giây (chưa hoàn thành) *Lưu ý: GV cần đánh giá linh hoạt với những HS đọc chậm nhưng đọc đúng, 2. Trả lời câu hỏi đơn giản về nội dung bài đọc II. Đọc hiểu: - Câu 1: Trả lời đúng câu hỏi - Câu 2: Viết thành câu: B. KIỂM TRA VIẾT: I. Tập chép: - Viết đủ các chữ, các dấu câu có trong bài: - Toàn bài viết đúng mẫu, đúng cỡ chữ, đúng chính tả: - Tên bài được trình bày đúng, đẹp bằng cỡ chữ nhỡ: - Đảm bảo kĩ thuật nối nét trong các chữ: - Khoảng cách giữa các chữ hợp lí: - Trình bày đẹp, cân đối; Nét chữ đều đẹp II. Bài tập ) 1. Điền g hay gh? - Điền đúng vào mỗi chỗ chấm . - Đáp án: ghê sợ ; bàn gỗ ; cái gối ; ghi chép 2. Chọn vần thích hợp điền vào chỗ trống: - Điền đúng: - Các từ điền đúng vần: ghế bành ; túi sách ; bức tranh ; phòng khách. Lưu ý: - Kết quả chung toàn bài đạt dưới 50%: Không hoàn thành (B) - Kết quả chung toàn bài đạt 50% - dưới 90% : Hoàn thành (A) - Kết quả chung toàn bài đạt dưới 90%: Hoàn Thành tốt (A+) ..............................

File đính kèm:

  • docDe kiem tra GHK 2 NH 20132014(1).doc