I.MỤC TIÊU:
Giúp HS :
-Ôn tập về đọc viết các số trong phạm vi 100 000.
-Ôn tập viết tổng thành số.
-Ôn tập về chu vi của một hình.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV vẽ sẵn bảng số trong bài tập 2 lên bảng.
169 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 3585 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Toán Lớp 4 Tuần 1-14, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC:
-GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm , đồng thời kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS .
3.Bài mới :
a) Giới thiệu bài
-Giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với tính chất một số chia cho mọát tích.
b ) Giới thiệu tính chất một số chia cho một tích
* So sánh giá trị các biểu thức
-Ghi lên bảng ba biểu thức sau
24 : ( 3 x 2 )
24 : 3 : 2
24 : 2 : 3
-Cho HS tính giá trị của các biểu thức trên.
-Vậy các em hãy so sánh giá trị của ba biểu thức trên ?
-Vậy ta có :
24 : ( 3 x 2 ) = 24 : 3 : 2 =24 : 2 : 3
* Tính chất một số chia cho một tích
-Biểu thức 24 : ( 3 x 2 ) có dạng như thế nào ?
-Khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này em làm như thé nào ?
-Em có cách tính nào khác mà vẫn tìm được giá trị của 24 : ( 3 x 2 ) = 4 ?
-3 và 2 là gì trong biểu thức 24 : ( 3 x 2 ) ?
-Vậy khi thực hiện tính một số chia cho một tích ta có thể lấy số đó chia cho một thừa số của tích, rối lấy kết quả tìm được chia cho thừa số kia .
c) Luyện tập , thực hành
Bài 1
-Bài tập yêu cầu chúng làm gì?
-GV khuyến khích HS tính giá trị củabiểu trong bài theo ba cách khác nhau.
-GV cho HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-GV viết lên bảng biểu thức 60 : 15 và cho HS đọc biểu thức.
-Vậy các em hãy suy nghĩ làm thế nào để chuyển phép chia 60 : 15 thành phép chia một số cho một tích (Gợi ý 15 bằng mấy nhân mấy).
-GV nêu : Vì 15 = 3 x 5
nên ta có: 60 : 15 = 60 : ( 3 x 5 )
-Các em hãy tính giá trị của 60 : ( 3 x 5 )
-GV nhận xét bài làm của HS và hỏi: Vậy 60 : 15 bằng bao nhiêu ?
-GV cho HS tự làm tiếp các phần còn lại của bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
-Gọi HS đọc đề bài toán
-GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán
-Hỏi : Hai bạn mua bao nhiêu quyển vở ?
-Vậy giá của mỗi quyển vở là bao nhiêu tiền ?
-Vậy ngoài cách giải trên bạn nào có cách giải khác.
-GV nhận xét và yêu cầu HS trình bày lời giải vào vở.
Bài giải
Số quyển vở cả hai bạn mua là
3 x 2 = 6 ( quyển )
Giá tiền của mỗi quyển vở là
7 200 : 6 = 1 200 ( đồng )
Đáp số : 1 200 đồng
-Cho HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau, GV chấm VBT của một số HS.
4.Củng cố, dặn dò :
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêmvà chuẩn bị bài sau .
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe giới thiệu bài.
-HS đọc các biểu thức.
-3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở nháp.
-Giá trị của ba biểu thức trên bằng nhau và cùng bằng 24 .
-Có dạng là một số chia cho một tích.
-Tính tích 3 x 2 = 6 rồi lấy 24 : 6 = 4
-Lấy 24 chia cho 3 rồi chia tiếp cho 2 ( Lấy 24 chia chia cho 2 rồi chia tiếp cho 3 ).
-Là các thừa số của tích ( 3x 2).
- HS nghe và nhắc lại kết luận.
-Tính giá trị của biểu thức.
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần, cả lớp làm bài vào vở.
-HS nhận xét và đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
-HS đọc yêu cầu đề bài.
-HS thực hiện yêu cầu.
-HS suy nghĩ và nêu 60 : 15 = 60 : ( 3x 5 ).
-HS nghe giảng.
-HS tính:
60 : ( 3 x 5 ) = 60 : 3 : 5 = 20 : 5 = 4
60 : ( 3 x 5 ) = 60 : 5 : 3 = 12 : 3 = 4
-Bằng 4.
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần, HS cả lớp làm bài vào vở.
-2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
-1 HS đọc đề toán.
-1 HS tóm tắt trước lớp.
-3 x 2 = 6 quyển vở
-7200 : 6 = 1200 đồng
-HS phát biểu ý kiến.
-HS làm bài có thể giải bài toán sau:
Bài giải
Số tiền mỗi bạn phải trả là
7 200 : 2 = 3 600 ( đồng )
Giá tiền của mỗi quyển vở là
3 600 : 3 = 1 200 ( đồng )
Đáp số : 1 200 đồng
-HS.
Tiết 70 : CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ
I.MỤC TIÊU :
Giúp học sinh
-Biết cách thực hiện phép chia một tích cho một số
-Áp dụng phép chia một tích cho một số để giải các bài toán có liên quan
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC:
-GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm, đồng thời kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác.
-GV chữa bài ,nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới :
a) Giới thiệu bài
-Giờ học toán hôm nay các em sẽõ biết cách thực hiện chia một tích cho một số.
b ) Giới thiệu tính chất một tích chia cho một số
* So sánh giá trị các biểu thức
+Ví dụ 1 :
-GV viết lên bảng ba biểu thức sau:
( 9 x 15 ) : 3 ; 9 x ( 15 : 3 ) ; ( 9 : 3 ) x 15
-Vậy các em hãy tính giá trị của các biểu thức trên.
-GV yêu cầu HS so sánh giá trị của ba biểu thức.
-Vậy ta có
( 9 x 15 ) : 3 = 9 x ( 15 : 3 ) = ( 9 : 3 ) x 15
* Ví dụ 2 :
-GV viết lên bảng hai biểu thức sau:
( 7 x 15 ) : 3 ; 7 x ( 15 : 3 )
-Các em hãy tính giá trị của các biểu thức trên.
-Các em hãy so sánh giá trị của các biểu thức trên.
-Vậy ta có ( 7 x 15 ) : 3 = 7 x ( 15 : 3 )
* Tính chất một tích chia cho một số
-Biểu thức ( 9 x 15 ) : 3 có dạng như thế nào ?
-Khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này em làm như thế nào ?
-Em có cách tính nào khác mà vẫn tìm được giá trị của ( 9 x 15 ) : 3 ? ( Gợi ý dựa vào cách tính giá trị của biểu thức 9 x ( 15 : 3 ) và biểu thức ( 9 : 3 ) x 15
-GV hỏi : 9 và 5 là gì trong biểu thức
(9 x 15 ) : 3 ?
-Vậy khi thực hiện tính một tích chia cho một số ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó ( nếu chia hết ), rồi lấy kết quả tìm được nhân với thừa số kia.
-Với biểu thức ( 7 x 15 ) : 3 tại sao chúng ta không tính ( 7 : 3 ) x 15 ?
-GV nhắc HS khi áp dụng tính chất chia một tích cho một số nhớ chọn thừa số chia hết cho số chia
c) Luyện tập , thực hành
Bài 1
-GV yêu cầu HS đọc đề bài
-Cho HS tự làm bài.
-GV cho HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng và hỏi 2 HS vừa làm bài trên bảng : Em đã áp dụng tính chất gì để thực hiện tính giá trị của biểu thức bằng hai cách . Hãy phát biểu tính chất đó
Bài 2
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-GV ghi biểu thức lên bảng ( 25 x 36 ) : 9
-GV yêu cầu HS suy nghĩ tìm cách thuận tiện, gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS 1 tính theo cách thông thường (trong ngoặc trước ngoài ngoặc sau), HS 2 tính theo cách em cho là thuận tiện nhất.
-GV hỏi : Vì sao cách 2 làm thuận tiện hơn cách làm thứ nhất.
-GV nhắc HS khi thực hiện tính giá trị của các biểu thức, các em nên quan sát kỹ để áp dụng các tính chất đã học vào việc tính toán cho thuận tiện nhất.
Bài 3
-GV gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-Yêu cầu HS tóm tắt bài toán.
-GV hỏi : cửa hàng có bao nhiêu mét vải tất cả ?
-Cửa hàng đã bán bao nhiêu phần số vải đó ?
-Vậy cửa hàng đã bán được bao nhiêu mét vải ?
-Ngoài cách giải trên bạn nào còn có cách giải khác ?
-GV yêu cầu HS trình bày lời giải vào vở.
Cách 1
Số mét vải cửa hàng có là
30 x 5 = 150 ( m )
Số mét vải cửa hàng đã bán là
150 : 5 = 30 ( m )
Đáp số : 30 m
-GV nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố, dặn dò :
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêmvà chuẩn bị bài sau .
-2 HS lên bảng làm bài , HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe GV giới thiệu bài.
-HS đọc các biểu thức.
-3 HS lên bảng làm bài ,cả lớp làm bài giấy nháp.
( 9 x15 ) : 3 = 135 : 3 = 45
9 x ( 15 : 3 ) = 9 x 5 = 45
( 9 : 3 ) x 15 = 3 x 15 = 45
-Giá trị của ba biểu thức trên cùng bằng nhau là 45.
-HS đọc các biểu thức-
-2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào giấy nháp.
( 7 x 15 ) : 3 = 105 : 3 = 35
7 x ( 15 : 3 ) = 7 x 2 = 12
-Giá trị của ba biểu thức trên bằng nhau là 45.
-Có dạng là một tích chia cho một số.
-Tính tích 9 x 15 = 135 rồi lấy 135 : 3 = 45.
-Lấy 15 chia cho 3 rồi lấy kết quả tìm được nhân với 9 ( Lấy 9 chia cho 3 rồi lấy kết quả vừa tìm được nhân với 15).
-Là các thừa số của tích ( 9 x 15 ).
-HS nghe và nhắc lại kết luận.
-Vì 7 không chia hết cho 3.
-1 HS đọc đề bài.
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT.
-2 HS nhận xét bài làm của bạn.
-2 HS vừa lên bảng trả lời.
-HS nêu yêu cầu bài toán.
-2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
HS1: ( 25 x 36 ) :9 = 900 : 9 = 100
HS2: ( 25 x 36 ) :9 = 25 x ( 36 :9 )
=24 x4 = 100
-Vì ở cách làm thứ nhất ta phải thực hiện nhân số có hai chữ số với số có hai chữ số (25 x 36) rất mất thời gian ; còn ở cách làm thứ hai ta được thực hiện một phép chia trong bảng (36 : 9) đơn giản, sau đó lấy 25 x 4 là phép tính nhân nhẩm được.
-Vài HS đọc đề toán.
-1 HS tóm tắt.
- … 30 x5 = 150 m vải.
- .... được một phần năm số vải đó .
-.… 150 : 5 = 30 m vải. -HS trả lời cách giải của mình.
-HS có thể giải như sau:
Cách 2
Số tấm vải cửa hàng bán được là
5 : 5 = 1 ( tấm )
Số mét vải cửa hàng bán được là
30 x 1 = 30 ( m )
Đáp số : 30 m
-HS cả lớp.
File đính kèm:
- TOAN 1 - 14.doc